Bước tới nội dung

I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)"
yes
Đĩa đơn của Whitney Houston
từ album Whitney
Mặt B"Moment of Truth"
Phát hành2 tháng 5 năm 1987 (1987-05-02)
Thu âm1986
Thể loại
Thời lượng
  • 4:49 (bản album)
  • 8:33 (bản 12" phối lại)
Hãng đĩaArista
Sáng tác
Sản xuấtNarada Michael Walden
Thứ tự đĩa đơn của Whitney Houston
"The Greatest Love of All"
(1986)
"I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)"
(1987)
"Didn't We Almost Have It All"
(1987)
Video âm nhạc
"I Wanna Dance With Somebody (Who Loves Me)" trên YouTube

"I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Whitney Houston nằm trong album phòng thu thứ hai của cô, Whitney (1987). Nó được phát hành vào ngày 2 tháng 5 năm 1987 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Arista Records. Bài hát được đồng viết lời bởi George MerrillShannon Rubicam thuộc ban nhạc Boy Meets Girl, những người trước đây đã viết nên đĩa đơn quán quân của Houston "How Will I Know", trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Narada Michael Walden, cộng tác viên quen thuộc trong sự nghiệp của nữ ca sĩ. "I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" là một bản dance-pop kết hợp với những yếu tố từ R&B mang nội dung đề cập đến tâm sự của một cô gái về việc tìm một người bạn nhảy trong một bữa tiệc để có thể tìm ra một người yêu đích thực cho bản thân cô. Ban đầu, nó được sáng tác như là một bản nhạc đồng quê, nhưng sau đó đã được biến đổi bởi Walden để trở thành một bản nhạc sôi động.

Sau khi phát hành, "I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ so sánh nó với "How Will I Know" và bài hát năm 1983 của Cyndi Lauper "Girls Just Want to Have Fun". Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng một giải Grammy cho Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 30. "I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở 17 quốc gia trên toàn thế giới, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Bỉ, Canada, Phần Lan, Đức, Ý, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, cũng như lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong hai tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ tư liên tiếp của Houston tại đây.

Video ca nhạc cho "I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" được đạo diễn bởi Brian Grant, trong đó bao gồm những cảnh Houston và những vũ công trình diễn bài hát trong nhiều trang phục và bối cảnh khác nhau mang màu sắc rực rỡ. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Top of the Pops, giải Video âm nhạc của MTV năm 1987 và giải Grammy lần thứ 30, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, "I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ, như Fall Out Boy, Ashley Tisdale, Jessie J, Bebe Rexha và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong nhiều album tuyển tập của Houston, bao gồm Whitney: The Greatest Hits (2000), The Ultimate Collection (2007) và I Will Always Love You: The Best of Whitney Houston (2012). Tính đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[1][2]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa 7"[3]

  1. "I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" – 4:49
  2. "Moment of Truth" – 4:04

Đĩa 12"[4]

  1. "I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" (bản 12" phối lại) – 8:33
  2. "Moment of Truth" – 4:36
  3. "I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" (Dub phối) – 6:48

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[49] 3× Bạch kim 210.000double-dagger
Canada (Music Canada)[50] Vàng 50.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[51] Vàng 30.000^
Ý (FIMI)[52] Vàng 25.000*
Hà Lan (NVPI)[53] Vàng 75.000^
New Zealand (RMNZ)[54] Vàng 10.000*
Thụy Điển (GLF)[55] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[56] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[57] Bạch kim 1.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CSPC: Whitney Houston Popularity Analysis”. ChartMasters. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “CSPC: Whitney Houston Popularity Analysis”. ChartMasters. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Whitney Houston – I Wanna Dance With Somebody (Who Loves Me)”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ “Whitney Houston – I Wanna Dance With Somebody (Who Loves Me)”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ “Australian Chart Book”. Austchartbook.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  6. ^ "Austriancharts.at – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ "Ultratop.be – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ “RPM100 Singles”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  9. ^ a b “European Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ a b Pennanen, Timo (2006). Sisältää hitin - levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972 (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Tammi. ISBN 978-951-1-21053-5.
  11. ^ "Lescharts.com – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  12. ^ “Whitney Houston - I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  13. ^ “Top 3 in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ "The Irish Charts – Search Results – I Wanna Dance with Somebody" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  15. ^ “Top 3 in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  16. ^ "Nederlandse Top 40 – Whitney Houston" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  18. ^ "Charts.nz – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  20. ^ “South African Rock Lists Website SA Charts 1969 – 1989 Acts (H)”. Rock.co.za. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (bằng tiếng Tây Ban Nha) (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  22. ^ "Swedishcharts.com – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  23. ^ "Swisscharts.com – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  24. ^ "Whitney Houston: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  25. ^ "Whitney Houston Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  26. ^ "Whitney Houston Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  27. ^ "Whitney Houston Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 4 năm 2017.
  28. ^ "Whitney Houston Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  29. ^ “Forum - ARIA Charts: Special Occasion Charts – Top 100 End of Year AMR Charts – 1980s”. Australian-charts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  30. ^ “Jahreshitparade 1987” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  31. ^ “Jaaroverzichten 1987” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ “Top 100 Singles of '87”. RPM. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  33. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  34. ^ “European Charts of the Year 1987” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  35. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  36. ^ “I singoli più venduti del 1987” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  37. ^ “Single Top 100 1987” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  38. ^ “Jaaroverzichten – Single 1987” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  39. ^ “End of Year Charts 1987”. Recorded Music New Zealand. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  40. ^ “Top 20 Hit Singles of 1987”. Rock.co.za. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  41. ^ “Swiss Year-end Charts 1990”. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  42. ^ “Gallup Year End Charts 1987: Singles”. Record Mirror. London, England: Spotlight Publications: 36. 23 tháng 1 năm 1988.
  43. ^ a b c d “1987: The Year in Music & Video” (PDF). Billboard. ngày 26 tháng 12 năm 1987. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  44. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 80's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  45. ^ Jones, Alan (6 tháng 1 năm 1990). “Charts”. Record Mirror. London, England: United Newspapers: 46.
  46. ^ “Billboard's Top Songs of the '80s: Page 1”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
  47. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  48. ^ “Greatest of All Time Hot 100 Songs by Women: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  49. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  51. ^ “Whitney Houston "I Wonna Dance with Somebody". IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "I Wanna Dance with Somebody" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter I Wanna Dance with Somebody in the "Artiest of titel" box. Select 1987 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  55. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập I Wanna Dance with Somebody vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Whitney Houston – I Wanna Dance with Somebody” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]