Hoa hậu Thế giới 1984
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Hoa hậu Thế giới 1984 | |
---|---|
Ngày | 15 tháng 11 năm 1984 |
Dẫn chương trình | Peter Marshall và Judith Chalmers |
Biểu diễn | The Drifters |
Địa điểm | Royal Albert Hall, Luân Đôn, Vương quốc Anh |
Truyền hình | Đài truyền hình Thames |
Tham gia | 72 |
Số xếp hạng | 15 |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Astrid Carolina Herrera Venezuela |
Ăn ảnh | Astrid Carolina Herrera Venezuela |
Hoa hậu Thế giới 1984 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 34 được tổ chức ngày 15 tháng 11 năm 1984 tại Royal Albert Hall, Luân Đôn, Vương quốc Anh. Người chiến thắng là Astrid Carolina Herrera từ Venezuela.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thế giới 1984 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Top 7 |
|
Top 15 |
Giải thưởng đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Cá tính |
|
Hoa hậu Ảnh |
Các nữ hoàng sắc đẹp châu lục
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Thí sinh |
---|---|
Châu Phi |
|
Châu Mỹ | |
Châu Á |
|
Châu Âu |
|
Châu Đại dương |
|
Thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia/Lãnh thổ | Thí sinh | Quê nhà |
Quần đảo Virgin (Mỹ) | Sandy Lewis | St. Croix |
Aruba | Margaret Jane Bislick | Oranjestad |
Úc | Lou-Ann Caroline Ronchi | Perth |
Áo | Heidemarie Pilgerstorfer | Linz |
Bahamas | Yvette Monique Rolle | Nassau |
Barbados | Gale Angela Thomas | Christ Church |
Bỉ | Brigitte Maria Antonia Muyshondt | Antwerp |
Bermuda | Rhonda Cherylene Wilkinson | St. Georges |
Bolivia | Erika Weise | Santa Cruz |
Brazil | Adriana Alves de Oliveira | São Paulo |
Canada | Constance Ellen (Connie) Fitzpatrick | Hamilton |
Quần đảo Cayman | Thora Ann Crighton | George Town |
Chile | Maria Soledad García Leinenweber | Santiago |
Colombia | Angela Patricia Janiot Martirena | Bucaramanga |
Costa Rica | Catalina Maria Blum Peña | San José |
Curaçao | Ivette del Carmen Atacho | Willemstad |
Síp | Emilia Groutidou | Pappos |
Đan Mạch | Pia Melchioren | Frederikshavn |
Cộng hòa Dominica | Mayelinne Ines de Lara Almanzar | Bonao |
Ecuador | Maria Sol Corral Zambrano | Guayaquil |
El Salvador | Celina Maria Lopez Parraga | San Salvador |
Phần Lan | Anna-Liisa Tilus | Helsinki |
Pháp | Martine Robine | Paris |
Gambia | Mirabelle Carayol | Banjul |
Đức | Brigitta Berx | Düsseldorf |
Gibraltar | Karina Suzanne Hollands | Gibraltar |
Hy Lạp | Vassiliki (Vana) Barba | Athens |
Guam | Janet Rachelle Clymer | Mangilao |
Guatemala | Carla Giovanna Aldana Fontana | Thành phố Guatemala |
Hà Lan | Nancy Neede | Amsterdam |
Honduras | Myrtice Elitha Hyde | San Pedro Sula |
Hồng Kông | Đường Lệ Cầu | Hồng Kông |
Iceland | Berglind Johansen | Reykjavik |
Ấn Độ | Suchita Kumar | Mumbai |
Ireland | Olivia Marie Tracey | Dublin |
Đảo Man | Jill Armstrong | Braddan |
Israel | Iris Louk | Rishon LeZion |
Ý | Federica Silvia Tersch | Milan |
Jamaica | Jacqueline Q. Crichton | Kingston |
Nhật Bản | Ayako Ohsone | Tōkyō |
Kenya | Khadija (Kate) Ismail Adam | Nairobi |
Hàn Quốc | Lee Joo-hee | Seoul |
Liban | Eliane Khoury | Beirut |
Malaysia | Christine Teo Pick Yoon | Kuala Lumpur |
Malta | Graziella Attard Previ | Gzira |
México | Mariana Sofia Urrea Stetner | Guadalajara |
New Zealand | Barbara Rose McDowell | Auckland |
Nigeria | Cynthia Oronsaye | Lagos |
Na Uy | Ingrid Maria Martens | Oslo |
Panama | Ana Luisa Seda Reyes | Thành phố Panama |
Paraguay | Susana Maria Ivansiuten Haurelechen | Encarnacion |
Peru | Gloria Cristina Loayza-Guerra | Trujillo |
Philippines | Aurora Elvira Gayoso Sevilla | Manila |
Ba Lan | Magdalena Jaworska | Warsaw |
Bồ Đào Nha | Maria Leonor Mendes Correia | Lisbon |
Puerto Rico | Maria de los Angeles Rosas Silva | San Juan |
Singapore | Jenny Li Peng Koh | Singapore |
Tây Ban Nha | Juncal Rivero Fadrique Castilla | Valladolid |
Sri Lanka | Bhagya Udeshinka Gunasinghe | Colombo |
Swaziland | Busie Motsa | Manzini |
Thụy Điển | Brigitte Madeleine Gunnarsson | Malmo |
Thụy Sĩ | Silvia Anna Affolter | Sarnen |
Tahiti | Hinarii Kilian | Punaauia |
Thái Lan | Intira Insompoh | Băng Cốc |
Trinidad và Tobago | Ria Judy Joanne Rambardan | Tunapuna |
Turks & Caicos | Miriam Coralita Adams | Grand Turk |
Vương quốc Anh | Vivienne Mary Rooke | Bristol |
Hoa Kỳ | Kelly Lea Anderson | Clarksburg |
Uruguay | Giselle Barthou Quintes | Montevideo |
Venezuela | Astrid Carolina Herrera Irrazábal | Caracas |
Tây Samoa | Ana Bentley | Apia |
Nam Tư | Dinka Delić | Zenica |
Thông tin về các cuộc thi quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Trở lại
[sửa | sửa mã nguồn]Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]- Indonesia
- Liberia
- Tonga
- Thổ Nhĩ Kỳ không tham dự Hoa hậu Thế giới bởi vì các vấn đề với nhượng quyền thương mại giữa cuộc thi quốc gia diễn ra và việc cử đại diện tham dự quốc tế.
Thông tin cuộc thi
[sửa | sửa mã nguồn]- Bỉ, Bermuda, Quần đảo Cayman, Phần Lan, Pháp, Gambia, Đức, Hà Lan, Honduras, Iceland, Na Uy, và Thụy Sĩ đã tham dự Hoa hậu Hoàn vũ 1984 tại Miami bốn tháng trước khi cuộc thi Hoa hậu Thế giới diễn ra.
- Hà Lan, Nancy Neede, vào bán kết ở cả hai cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ và Hoa hậu thế giới trong cùng năm.
- Brazil Á hậu 3 Hoa hậu Hoàn vũ 1981 và cũng bị thất bại bởi một người Venezuela, Irene Saez, trong khi Úc thất bại khi không vào được bán kết Hoa hậu Hoàn vũ 1982.
- Ba Lan, Magdalena Jaworska mất ngày 8 tháng 7 năm 1994 khi bị điện giật lúc cô đang tắm.
- Canada, Connie Fitzpatrick hiện nay là giám đốc Tổ chức Hoa hậu Thế giới Canada.
- Colombia, Patricia Janiot, hiện nay là phát thanh viên trên đài CNN.
- Ireland, Olivia Marie Tracey, cũng đã lọt vào bán kết Hoa hậu Hoàn vũ 1985. Olivia trở thành một trong những diễn viên Hollywood nổi tiếng nhất hiện nay.
- 6 trong tổng số 15 thí sinh vào bán kết năm nay không có tên ở năm trước: Canada và Venezuela (1981), Úc, Phần Lan và Thụy Sĩ (1982). Kenya vào vòng bán kết lần đầu tiên trong lịch sử mặc dù tham dự cuộc thi từ năm 1960.
Điểm số các thí sinh trong phần thi sơ bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia/Lãnh thổ | Số điểm | Quốc gia/Lãnh thổ | Số điểm |
Quần đảo Virgin (Mỹ) | 18 | Israel | 25 |
Aruba | 19 | Ý | 19 |
Úc | 31 | Jamaica | 19 |
Áo | 27 | Nhật Bản | 19 |
Bahamas | 18 | Kenya | 20 |
Barbados | 22 | Hàn Quốc | 20 |
Bỉ | 23 | Liban | 18 |
Bermuda | 18 | Malaysia | 18 |
Bolivia | 20 | Malta | 20 |
Brazil | 34 | México | 19 |
Canada | 33 | New Zealand | 21 |
Quần đảo Cayman | 20 | Nigeria | 18 |
Chile | 22 | Na Uy | 25 |
Colombia | 28 | Panamá | 20 |
Costa Rica | 18 | Paraguay | 19 |
Curaçao | 22 | Perú | 20 |
Síp | 18 | Philippines | 18 |
Đan Mạch | 18 | Ba Lan | 26 |
Cộng hoà Dominican | 19 | Bồ Đào Nha | 20 |
Ecuador | 19 | Puerto Rico | 21 |
El Salvador | 19 | Singapore | 18 |
Phần Lan | 28 | Tây Ban Nha | 20 |
Pháp | 21 | Sri Lanka | 19 |
Gambia | 18 | Swaziland | 18 |
Đức | 25 | Thụy Điển | 22 |
Gibraltar | 18 | Thụy Sĩ | 28 |
Hy Lạp | 18 | Tahiti | 22 |
Guam | 18 | Thái Lan | 19 |
Guatemala | 19 | Trinidad & Tobago | 18 |
Hà Lan | 28 | Turks & Caicos | 18 |
Honduras | 19 | Vương quốc Anh | 35 |
Hồng Kông | 18 | Hoa Kỳ | 34 |
Iceland | 27 | Uruguay | 23 |
Ấn Độ | 18 | Venezuela | 34 |
Ireland | 32 | Tây Samoa | 18 |
Đảo Man | 18 | Nam Tư | 25 |