Hamaguchi Osachi
Giao diện
Hamaguchi Osachi | |
---|---|
濱口 雄幸 | |
Hamagumi khoảng thập niên 1920-30 | |
Thủ tướng thứ 27 của Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 10 tháng 3 năm 1931 – 14 tháng 4 năm 1931 Từ chức | |
Thiên hoàng | Chiêu Hoà |
Tiền nhiệm | Kijūrō Shidehara (Quyền) |
Kế nhiệm | Wakatsuki Reijirō |
Nhiệm kỳ 2 tháng 7 năm 1929 – 14 tháng 11 năm 1930 | |
Thiên hoàng | Chiêu Hoà |
Tiền nhiệm | Tanaka Giichi |
Kế nhiệm | Kijūrō Shidehara (Quyền) |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 1 tháng 4 năm 1870 Kōchi, Đế quốc Nhật Bản |
Mất | 26 tháng 8 năm 1931 (61 tuổi) Tokyo, Đế quốc Nhật Bản |
Nơi an nghỉ | Nghĩa trang Aoyama, Tokyo, Nhật Bản |
Đảng chính trị | Rikken Minseitō (1927–1931) |
Đảng khác |
|
Phối ngẫu | Natsuko Hamaguchi |
Alma mater | Đại học Tokyo |
Chữ ký |
Hamaguchi Osachi (Kyūjitai: 濱口 雄幸; Shinjitai: 浜口 雄幸, hoặc Hamaguchi Yūkō, 1 tháng 4 năm 1870 – 26 tháng 8 năm 1931) là chính trị gia người Nhật, bộ trưởng nội các và Thủ tướng Nhật Bản từ 2 tháng 7 năm 1929 đến 14 tháng 4 năm 1931. Ông có biệt danh là "Thủ tướng Sư tử" (ライオン宰相 (Lion Tể Tướng) Raion Saishō) do thái độ trang nghiêm và mái tóc giống bờm sư tử của ông,[1] Hamaguchi là lãnh đạo phe Tự do của Rikken Minseitō (Đảng Dân chính Lập hiến) trong giai đoạn "Dân chủ Taishō" giữa hai cuộc thế chiến ở Nhật Bản. Ông sống sót sau vụ ám sát bất thành gây ra bởi một người cuồng tín cánh hữu năm 1930, nhưng qua đời vài tháng sau đó.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hotta, page 99
- ^ “Dịch tham khảo từ tiếng Anh”.