Hút mật Nepal
Giao diện
Hút mật Nepal | |
---|---|
A. nipalensis, chim trống | |
A. nipalensis angkanensis, chim mái | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Nectariniidae |
Chi (genus) | Aethopyga |
Loài (species) | A. nipalensis |
Danh pháp hai phần | |
Aethopyga nipalensis (Hodgson, 1837) |
Hút mật Nepal hay hút mật đuôi lục (danh pháp hai phần: Aethopyga nipalensis) là một loài chim trong họ Hút mật (Nectariniidae)[1].
Loài này sinh sống trong khu vực bao gồm Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanma, Nepal, Thái Lan và Việt Nam.
Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng ôn đới và các rừng miền núi cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm ướt.
Các phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]- A. n. horsfieldi: Từ tây Himalaya tới tây Nepal.
- A. n. nipalensis: Trung và đông Nepal, bắc Ấn Độ.
- A. n. koelzi: tây nam Tây Tạng, Bhutan, từ đông Bangladesh tới trung nam Trung Quốc và bắc Việt Nam.
- A. n. victoriae: tây Myanma
- A. n. karenensis: đông Myanma
- A. n. angkanensis: tây bắc Thái Lan.
- A. n. australis: phần bán đảo của Thái Lan.
- A. n. blanci: Lào.
- A. n. ezrai: đông nam Campuchia và nam Việt Nam.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- BirdLife International 2009. Aethopyga nipalensis trong IUCN 2011. IUCN Red List of Threatened Species. Phiên bản 2011.2. Tra cứu ngày 22 tháng 2 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hút mật Nepal.