Giun đất khổng lồ Gippsland
Giant Gippsland earthworm | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Annelida |
Lớp (class) | Clitellata |
Phân lớp (subclass) | Oligochaeta |
Họ (familia) | Megascolecidae |
Chi (genus) | Megascolides |
Loài (species) | M. australis |
Danh pháp hai phần | |
Megascolides australis McCoy, 1878 |
Giun đất khổng lồ Gippsland (tên khoa học Megascolides australis) là một loài giun đất bản địa ở Australia. Những con giun đất khổng lồ dài trung bình 1 mét (3 feet) và có thể đạt tới 3 m, có đường kính 2 cm (1 inch).[1] Loài này có một cái đầu màu tím sẫm và một cơ thể màu xanh xám. Chúng sống trong lòng đất, khu vực đất sét xanh, xám hoặc đỏ dọc theo bờ sông và đồi phía Tây ở Gippsland, Victoria, Australia.
Giun đất khổng lồ sống trong những cái hang được đào sâu trong lòng đất tạo thành hệ thống các hang nước, môi trường sống của chúng. Những con giun này hiếm khi rời khỏi hang hốc ẩm ướt. Tuổi thọ của chúng dài trong số các loài động vật không xương sống, có thể mất 5 năm để trưởng thành. Chúng sinh sản trong những tháng ấm hơn và kén trứng được đẻ trong hang của chúng. Khi những con giun đất con nở, trong 12 tháng có thể đã dài tới 20 cm.
Không giống như hầu hết giun đất khác, chúng dành hầu hết thời gian của mình trong hang. Chuyển động của chúng thông qua các hang ngầm có thể gây ra một âm thanh ríu rít cho phép phát hiện được ra chúng.[2]
Nằm gần thị trấn Bass là Bảo tàng Giun đất khổng lồ. Tòa nhà này cho khách du lịch tham quan để thu thập dữ liệu thông qua một bản sao phóng to của một cái hang và dạ dày của một con giun mô phỏng. Cùng với đó là các thông tin và tài liệu về lịch sử, đặc trưng giun đất khổng lồ Gippsland, giáo dục về việc con người phải bảo vệ chúng.
Tình trạng
[sửa | sửa mã nguồn]Cũng như nhiều loài bản địa khác của Úc, khai thác thuộc địa của châu Âu đã dẫn đến sự suy giảm giun đất khổng lồ Gippsland và khiến nó là một loài cần được bảo vệ.[3] Một số nông dân trong khu vực đã ngừng chăn nuôi gia súc và đã bắt đầu trồng cây tạo môi trường sống cho giun đất. Khi nông dân cày xới trên mặt đất khiến những con giun bị chết. Giun đất khổng lồ Gippsland đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Driloleirus americanus - Giun đất khổng lồ Palouse, loài giun đất sống ở Bắc Mỹ,loài dễ bị tổn thương.
- Driloleirus macelfreshi - Giun đất khổng lồ Oregon, một người họ hàng của giun đất Palouse. Mẫu vật đã được ghi nhận có chiều dài khoảng 1,3 m (4 feet).
- Hypolimnus pedderensis - giun đất hồ Pedder, Loài giun đất bị tuyệt chủng, sống ở Tasmania
- Lumbricus badensis - giun đất khổng lồ Badish.
- Microchaetus rappi - giun đất khổng lồ Nam Phi
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Diversity of Soil Fauna and Ecosystem Function, Biology International. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2008.
- ^ Action Statement: Giant Gippsland Earthworm. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
- ^ Victoria Resources Online: Giant Gippsland Earthworm Lưu trữ 2013-10-26 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- World Conservation Monitoring Centre (1996). Megascolides australis. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2006. Listed as Vulnerable (VU D2 v2.3)
- Giant Gippsland Earthworm Lưu trữ 2013-12-14 tại Wayback Machine at the Museum Victoria website