Giải bóng đá nữ Cúp Quốc gia 2023
Giao diện
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Số đội | 7 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Than Khoáng Sản Việt Nam (Lần thứ nhất) |
Á quân | Hà Nội I |
← 2022 2024 →
Số liệu thống kê tính đến ngày 1 tháng 3 năm 2023. |
Giải bóng đá nữ Cúp Quốc gia 2023 là giải bóng đá chỉ dành cho nữ được tổ chức lần thứ năm của giải bóng đá nữ Cúp Quốc gia diễn ra từ ngày 14 tháng 2 đến ngày 1 tháng 3 năm 2023.[1] Cúp Quốc gia nữ 2023 diễn ra tại Trung tâm Đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam và sân vận động PVF.[2]
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Than Khoáng Sản Việt Nam | 0–1 | Thái Nguyên T&T |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Thị Mỹ Anh 63' |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ PVF, Hưng Yên
Thành phố Hồ Chí Minh I | 6–0 | Hà Nội II |
---|---|---|
Ngô Thị Hồng Nhung 4', 23' Nguyễn Thị Bích Thuỳ 8' Trần Nguyễn Bảo Châu 27' Trần Thị Thuỳ Trang 31' Phan Thị Trang 33' |
Chi tiết |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ PVF, Hưng Yên
Thái Nguyên T&T | 0–1 | Thành phố Hồ Chí Minh I |
---|---|---|
Chi tiết | Trần Thị Thu Thảo 45+1' |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ PVF, Hưng Yên
Hà Nội II | 1–2 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
---|---|---|
Trịnh Thị Thuỳ Linh 9' | Chi tiết | Trần Thị Thu Xuân 3' Nguyễn Thị Vạn 90+3' |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ PVF, Hưng Yên
Than Khoáng Sản Việt Nam | 2–0 | Thành phố Hồ Chí Minh I |
---|---|---|
Nguyễn Thị Vạn 19' Đinh Thị Thùy Dung 72' |
Chi tiết |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ PVF, Hưng Yên
Hà Nội II | 0–2 | Thái Nguyên T&T |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Thị Chuyền 9' Lê Thị Thùy Trang 74' |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ PVF, Hưng Yên
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Phân hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Than Khoáng Sản Việt Nam | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 | Vòng bán kết |
2 | Thái Nguyên T&T | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 1 | +2 | 6 | |
3 | Thành phố Hồ Chí Minh I | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 2 | +5 | 6 | |
4 | Hà Nội II | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 10 | −9 | 0 |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 24 tháng 2 năm 2023. Nguồn: VFF
- Khi tính kết quả của các trận đấu giữa Thành phố Hồ Chí Minh I, Thái Nguyên T&T và Than Khoáng Sản Việt Nam để so sánh:
- Tổng số điểm đều bằng 3;
- Hiệu số của tổng số bàn thắng trừ tổng số bàn thua: Than Khoáng Sản Việt Nam: +1; Thái Nguyên T&T: 0; Thành phố Hồ Chí Minh I: -1.
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Phân hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội I | 2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 | 6 | Vòng bán kết |
2 | Phong Phú Hà Nam | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 3 | |
3 | Sơn La | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8 | −7 | 0 |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 24 tháng 2 năm 2023. Nguồn: VFF
Hà Nội I | 2–0 | Phong Phú Hà Nam |
---|---|---|
Phạm Hải Yến 43' Nguyễn Thị Thanh Nhã 73' |
Chi tiết |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam, Hà Nội
Phong Phú Hà Nam | 4–1 | Sơn La |
---|---|---|
Nguyễn Thị Quỳnh 10' Nguyễn Thị Hồng Cúc 48' Đinh Thị Duyên 34' Cà Thị Phượng 85' (l.n.) |
Chi tiết | Lò Thị Hoài Vy 19' |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam, Hà Nội
Sơn La | 0–4 | Hà Nội I |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Thị Thanh Nhã 3', 8' Nguyễn Thị Hằng 30' Nguyễn Thị Tú Anh 50' |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam, Hà Nội
Tranh Hạng năm
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Hồ Chí Minh I | 4–0 | Sơn La |
---|---|---|
Nguyễn Thị Tuyết Ngân 13', 80' Nguyễn Thị Thanh Tâm 41' Ngô Thị Hồng Nhung 82' |
Chi tiết |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ PVF, Hưng Yên
Thành phố Hồ Chí Minh I | 0–1 | Hà Nội II |
---|---|---|
Trần Thị Thu Thảo 59' | Chi tiết |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam, Hà Nội
- Xếp hạng: Thành phố Hồ Chí Minh I (Hạng 5), Sơn La (Hạng 6), Hà Nội II (Hạng 7)
Vòng bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Hà Nội I | 0–0 | Thái Nguyên T&T |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
|
4–3 |
|
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ PVF, Hưng Yên
Than Khoáng Sản Việt Nam | 1–0 | Phong Phú Hà Nam |
---|---|---|
Hà Thị Nhài 55' | Chi tiết |
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ Việt Nam, Hà Nội
Trận tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Phong Phú Hà Nam | 0–0 | Thái Nguyên T&T |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
|
3–2 |
|
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ PVF, Hưng Yên
Trận chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Than Khoáng Sản Việt Nam | 2–2 | Hà Nội I |
---|---|---|
Hà Thị Nhài 27', 85' | Chi tiết | Nguyễn Thị Thanh Nhã 5' Phạm Hải Yến 7' |
Loạt sút luân lưu | ||
|
5–4 |
|
Trung tâm Đào tạo Bóng đá trẻ PVF, Hưng Yên
Tổng kết toàn giải
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội vô địch: Than Khoáng Sản Việt Nam
- Đội hạng nhì: Hà Nội I
- Đội hạng ba: Phong Phú Hà Nam
- Đội đoạt giải phong cách: Than Khoáng Sản Việt Nam
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: Nguyễn Thị Thanh Nhã (Hà Nội I) với 4 bàn thắng
- Thủ môn xuất sắc nhất: Khổng Thị Hằng (Than Khoáng Sản Việt Nam)
- Cầu thủ xuất sắc nhất: Nguyễn Thị Vạn (Than Khoáng Sản Việt Nam)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ĐIỀU LỆ GIẢI BÓNG ĐÁ NỮ CÚP QUỐC GIA 2023”. http://www.vff.org.vn/. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Giải U16 nữ QG và Nữ Cúp QG khởi đầu năm 2023 của bóng đá nữ Việt Nam”. VFF. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2023.