Bước tới nội dung

Giải đua ô tô Công thức 1 Ả Rập Xê Út 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ả Rập Xê Út  Giải đua ô tô Công thức 1 Ả Rập Xê Út 2022
Thông tin
Chặng đua thứ 2 trong tổng số 23 chặng của Giải đua xe Công thức 1 2022
Hình dạng của trường đua
Hình dạng của trường đua
Ngày tháng 27 tháng 3 năm 2022
Tên chính thức Formula 1 STC Saudi Arabian Grand Prix 2022
Địa điểm Trường đua Jeddah Corniche, Jeddah, Ả Rập Xê Út
Thể loại cơ sở đường đua Trường đua đường phố
Chiều dài đường đua 6,174 km
Chiều dài chặng đua 50 vòng, 308,450 km
Thời tiết Trời quang
Vị trí pole
Tay đua Red Bull Racing-RBPT
Thời gian 1:28.200
Vòng đua nhanh nhất
Tay đua Monaco Charles Leclerc Ferrari
Thời gian 1:31.634 ở vòng thứ 48
Bục trao giải
Chiến thắng Red Bull Racing-RBPT
Hạng nhì Ferrari
Hạng ba Ferrari

Giải đua ô tô Công thức 1 Ả Rập Xê Út 2022 (tên chính thức Formula 1 STC Saudi Arabian Grand Prix 2022) là chặng đua thứ hai của giải đua xe Công thức 1 2022.

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tình hình trước cuộc đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Charles Leclerc hiện đang dẫn đầu bảng xếp hạng các tay đua sau chặng đua đầu tiên ở Bahrain vào tuần trước với 8 điểm trước đồng đội Carlos Sainz Jr. và 11 điểm so với Lewis Hamilton. Trong bảng xếp hạng các đội đua, Ferrari dẫn trước Mercedes 17 điểm và Haas 34 điểm.

Cuộc tấn công tên lửa gần trường đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 25 tháng 3, một kho chứa dầu của Aramco gần Jeddah, cách trường đua khoảng 16 km (10 dặm), đã bị máy bay không người lái và tên lửa tấn công của phiến quân Houthi của Yemen gây ra một đám cháy lớn. Chúng cũng bị cáo buộc phóng tên lửa trong giải đua ô tô Diriyah ePrix 2021[1].

Buổi tập thứ hai bị hoãn 15 phút do một cuộc họp khẩn cấp giữa các tay đua, các ông chủ đội và giám đốc điều hành Công thức 1, ông Stefano Domenicali[2]. Bất chấp vụ việc đó, liên đoàn F1 và ban tổ chức đã thông báo rằng sự kiện sẽ tiếp tục như kế hoạch[3]. Hiệp hội các tay đua Công thức 1 đã tổ chức một cuộc họp tiếp theo với tất cả các tay đua vào lúc 22:00 giờ địa phương và trong cuộc họp đó, tất cả các tay đua đã đồng ý tiếp tục tham gia phần còn lại của sự kiện sau đàm phán trong vòng 4 tiếng rưỡi.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng phân hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Số xe Tay đua Đội đua Thời gian Vị trí

xuất phát

Q1 Q2 Q3
1 11 México Sergio Pérez Red Bull Racing-RBPT 1:29.705 1:28.924 1:28.200 1
2 16 Monaco Charles Leclerc Ferrari 1:29.039 1:28.780 1:28.225 2
3 55 Tây Ban Nha Carlos Sainz Jr. Ferrari 1:28.855 1:28.686 1:28.402 3
4 1 Hà Lan Max Verstappen Red Bull Racing-RBPT 1:28.928 1:28.945 1:28.461 4
5 31 Pháp Esteban Ocon Alpine-Renault 1:30.093 1:29.584 1:29.068 5
6 63 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Russell Mercedes 1:29.680 1:29.618 1:29.104 6
7 14 Tây Ban Nha Fernando Alonso Alpine-Renault 1:29.978 1:29.295 1:29.147 7
8 77 Phần Lan Valtteri Bottas Alfa Romeo-Ferrari 1:29.683 1:29.404 1:29.183 8
9 10 Pháp Pierre Gasly AlphaTauri-RBPT 1:29.891 1:29.418 1:29.254 9
10 20 Đan Mạch Kevin Magnussen Haas-Ferrari 1:29.831 1:29.546 1:29.588 10
11 4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lando Norris McLaren-Mercedes 1:29.957 1:29.651 11
12 3 Úc Daniel Ricciardo McLaren-Mercedes 1:30.009 1:29.773 141
13 24 Trung Quốc Chu Quán Vũ Alfa Romeo-Ferrari 1:29.978 1:29.819 12
14 47 Đức Mick Schumacher Haas-Ferrari 1:30.167 1:29.920 2
15 18 Canada Lance Stroll Aston Martin Aramco-Mercedes 1:30.256 1:31.009 13
16 44 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Mercedes 1:30.343 15
17 23 Thái Lan Alexander Albon Williams-Mercedes 1:30.492 16
18 27 Đức Nico Hülkenberg Aston Martin Aramco-Mercedes 1:30.543 17
19 6 Canada Nicholas Latifi Williams-Mercedes 1:31.817 18
Thời gian 107%: 1:35.074
22 Nhật Bản Yuki Tsunoda AlphaTauri-RBPT Không

lập thời gian

193
Chú thích:
  • ^1Daniel Ricciardo bị tụt ba vị trí do cản trở Esteban Ocon trong phần hai của vòng phân hạng.[4]
  • ^2Mick Schumacher vượt qua vòng phân hạng ở vị trí thứ 14 nhưng bị thương do va chạm và không thể tham gia cuộc đua. Những tay đua phía sau anh được phép lên một vị trí khi xuất phát trong cuộc đua.[5]
  • ^3Yuki Tsunoda không lập thời gian trong vòng phân hạng nhưng được phép tham gia cuộc đua theo quyết định của ban quản lý.[6]

Cuộc đua chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Số xe Tay đua Đội đua Số

vòng

Thời gian/

Bỏ cuộc

Vị trí xuất

phát

Số điểm
1 1 Hà Lan Max Verstappen Red Bull Racing-RBPT 50 1:24:19.293 4 25
2 16 Monaco Charles Leclerc Ferrari 50 +0.549 2 191
3 55 Tây Ban Nha Carlos Sainz Jr. Ferrari 50 +8.097 3 15
4 11 México Sergio Pérez Red Bull Racing-RBPT 50 +10.800 1 12
5 63 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Russell Mercedes 50 +32.732 6 10
6 31 Pháp Esteban Ocon Alpine-Renault 50 +56.017 5 8
7 4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lando Norris McLaren-Mercedes 50 +56.124 11 6
8 10 Pháp Pierre Gasly AlphaTauri-RBPT 50 +1:02.946 9 4
9 20 Đan Mạch Kevin Magnussen Haas-Ferrari 50 +1:04.308 10 2
10 44 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Mercedes 50 +1:13.948 15 1
11 24 Trung Quốc Chu Quán Vũ Alfa Romeo-Ferrari 50 +1:22.215 12
12 27 Đức Nico Hülkenberg Aston Martin Aramco-Mercedes 50 +1:31.742 17
13 18 Canada Lance Stroll Aston Martin Aramco-Mercedes 49 +1 vòng 13
142 23 Thái Lan Alexander Albon Williams-Mercedes 47 Va chạm 16
Bỏ cuộc 77 Phần Lan Valtteri Bottas Alfa Romeo-Ferrari 36 Quá nhiệt 8
Bỏ cuộc 14 Tây Ban Nha Fernando Alonso Alpine-Renault 35 Động cơ 7
Bỏ cuộc 3 Úc Daniel Ricciardo McLaren-Mercedes 35 Li hợp 14
Bỏ cuộc 6 Canada Nicholas Latifi Williams-Mercedes 14 Va chạm 18
Không

xuất phát

22 Nhật Bản Yuki Tsunoda AlphaTauri-RBPT 0 Động cơ
Rút lui 47 Đức Mick Schumacher Haas-Ferrari 0 Tai nạn trong

vòng phân hạng

Vòng đua nhanh nhất: Monaco Charles Leclerc (Ferrari) – 1:31.634 (vòng 48)

Chú thích:

  • ^1 – Cộng thêm một điểm cho tay đua lập được vòng đua nhanh nhất.

Bảng xếp hạng sau cuộc đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng các tay đua

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Tay đua Đội đua Số điểm Thay đổi

vị trí

01 Monaco Charles Leclerc Ferrari 45 +/-0
02 Tây Ban Nha Carlos Sainz Jr. Ferrari 33 +/-0
03 Hà Lan Max Verstappen Red Bull Racing-RBPT 25 16
04 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland George Russell Mercedes 22 +/-0
05 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lewis Hamilton Mercedes 16 2
06 Pháp Esteban Ocon Alpine-Renault 14 +/-0
07 México Sergio Pérez Red Bull Racing-RBPT 12 11
08 Đan Mạch Kevin Magnussen Haas-Ferrari 12 3
09 Phần Lan Valtteri Bottas Alfa Romeo-Ferrari 8 3
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lando Norris McLaren-Mercedes 6 5
  • Lưu ý: Chỉ có mười vị trí đứng đầu được liệt kê trong bảng xếp hạng này.

Bảng xếp hạng các đội đua

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Đội đua Số điểm Thay đổi

vị trí

01 Ý Ferrari 78 +/-0
02 Đức Mercedes 38 +/-0
03 Áo Red Bull Racing-RBPT 37 7
04 Pháp Alpine-Renault 16 1
05 Hoa Kỳ Haas-Ferrari 12 2
06 Thụy Sĩ Alfa Romeo-Ferrari 9 2
07 Ý AlphaTauri-RBPT 8 1
08 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland McLaren-Mercedes 6 1
09 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Aston Martin Aramco-Mercedes 0 2
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Williams-Mercedes 0 2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “F1 awaiting information on oil refinery attacks in Jeddah”. www.motorsport.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ “Second Jeddah F1 practice delayed after emergency meeting”. www.motorsport.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2023.
  3. ^ “Saudi Arabian Grand Prix to continue as planned after attack at oil depot near Jeddah circuit”. Sky Sports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2023.
  4. ^ “Ricciardo penalised three grid places after impeding Ocon in qualifying”. Formula 1. ngày 26 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Schumacher ruled out of Saudi Arabian GP after qualifying crash”. Formula 1. ngày 26 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
  6. ^ “Formula 1 STC Saudi Arabian Grand Prix 2022 – Starting Grid”. Formula 1. ngày 26 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chặng đua trước:
Giải đua ô tô Công thức 1 Bahrain 2022
Giải đua xe Công thức 1
2022
Chặng đua sau:
Giải đua ô tô Công thức 1 Úc 2022
Chặng đua trước:
Chặng đua GP Ả Rập Xê Út 2021
Giải đua ô tô Công thức 1 Ả Rập Xê Út Chặng đua sau:
Giải đua ô tô Công thức 1 Ả Rập Xê Út 2023