Bước tới nội dung

Daydream Nation

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Daydream Nation
Album phòng thu của Sonic Youth
Phát hànhTháng 10, 1988
Thu âmTháng 7–tháng 8 năm 1988
Phòng thuGreene St. Recording ở Thành phố New York, Hoa Kỳ
Thể loạiExperimental rock, alternative rock, art punk
Thời lượng70:47
Hãng đĩaEnigma
Sản xuấtNick Sansano, Sonic Youth
Thứ tự album của Sonic Youth
Master=Dik
(1987)
Daydream Nation
(1988)
Goo
(1990)
Đĩa đơn từ Daydream Nation
  1. "Teen Age Riot"
    Phát hành: 1988

Daydream Nationlà album phòng thu thứ năm của ban nhạc alternative rock Sonic Youth. Ban nhạc thu âm album nào tháng 7 và tháng 8, năm 1988 tại Greene St. Recording ở Thành phố New York, và được phát hành bởi Enigma Records dưới dạng một album kép. Daydream Nation là album cuối cùng của ban trước khi ký hợp đồng với hãng đĩa lớn.[1]

Sau khi Daydream Nation phát hành, nó nhận được sự ca ngợi rộng rãi từ các nhà phê bình và lôi kéo các hãng đĩa lớn tìm đến ban nhạc. Album được xếp ở thứ hạng cao trong nhiều danh sách album hay nhất năm, gồm cả thứ hai trong sự kiện bỏ phiếu Pazz & Jop thường niên của The Village Voice. Daydream Nation từ đó thường được xem là tác phẩm hay nhất của ban nhạc,[2][3] và là một nguồn ảnh hưởng trong giới alternative và indie rock. Nó được lựa chọn bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ để lưu trử trong National Recording Registry năm 2005.[4]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các ca khúc được viết bởi Sonic Youth (Thurston Moore, Kim Gordon, Lee RanaldoSteve Shelley).

Mặt một
STTNhan đềPhổ lờiThời lượng
1."Teen Age Riot"Moore6:57
2."Silver Rocket"Moore3:47
3."The Sprawl"Gordon7:42
Mặt hai
STTNhan đềPhổ lờiThời lượng
4."'Cross the Breeze"Gordon7:00
5."Eric's Trip"Ranaldo3:48
6."Total Trash"Moore7:33
Mặt ba
STTNhan đềPhổ lờiThời lượng
7."Hey Joni"Ranaldo4:23
8."Providence" 2:41
9."Candle"Moore4:58
10."Rain King"Ranaldo4:39
Mặt bốn
STTNhan đềPhổ lờiThời lượng
11."Kissability"Gordon3:08
12."Trilogy"
  • a) "The Wonder"
  • b) "Hyperstation"
  • z) "Eliminator Jr." (Some releases separate the parts of "Trilogy")
Moore, Gordon14:02

Ấn bản giới hạn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ấn bản giới hạn của Daydream Nation được phát hành năm 2007, gồm phiên bản trực tiếp của các track trong album, cộng bản thu của vài bài cover. Phiên bản đĩa vinyl 4-LP được ra mắt ngày 17 tháng 7 năm 2007.[5]

Danh sách bài hát Ấn bản Giới hạn
STTNhan đềThời lượng
1."Teen Age Riot"6:57
2."Silver Rocket"3:47
3."The Sprawl"7:42
4."'Cross the Breeze"7:00
5."Eric's Trip"3:48
6."Total Trash"7:33
7."Hey Joni"4:23
8."Providence"2:41
9."Candle"4:58
10."Rain King"4:39
11."Kissability"3:08
12."Trilogy: The Wonder"4:15
13."Trilogy: Hyperstation"7:13
14."Trilogy: Eliminator Jr."2:37
15."Eric's Trip (Home Demo)"2:27
Đĩa tặng kèm tái bản
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."The Sprawl (Noise Now Festival, Philipshalle, Düsseldorf on ngày 27 tháng 3 năm 1989)" 8:27
2."'Cross the Breeze (Noise Now Festival, Philipshalle, Düsseldorf on ngày 27 tháng 3 năm 1989)" 5:54
3."Hey Joni (Paradiso, Amsterdam on ngày 26 tháng 3 năm 1989)" 3:38
4."Silver Rocket (Noise Now Festival, Philipshalle, Düsseldorf on ngày 27 tháng 3 năm 1989)" 4:19
5."Kissability (Recorded for the Documentary Put Blood in the Music in Brooklyn, New York City in August 1988)" 2:19
6."Eric's Trip (Noise Now Festival, Philipshalle, Düsseldorf on ngày 27 tháng 3 năm 1989)" 3:05
7."Candle (Cabaret Metro, Chicago on ngày 5 tháng 11 năm 1988)" 5:04
8."The Wonder (Recorded at CBGB's ngày 13 tháng 12 năm 1988)" 4:02
9."Hyperstation (Recorded at CBGB's ngày 13 tháng 12 năm 1988)" 6:14
10."Eliminator Jr. (Paradiso, Amsterdam on ngày 26 tháng 3 năm 1989)" 2:38
11."Providence (Paradiso, Amsterdam on ngày 26 tháng 3 năm 1989)" 1:47
12."Teen Age Riot (Paradiso, Amsterdam on ngày 26 tháng 3 năm 1989)" 4:37
13."Rain King (Recorded for the Documentary Put Blood in the Music in Brooklyn, New York City in August 1988)" 4:06
14."Totally Trashed (Maxwell's, Hoboken, New Jersey on ngày 9 tháng 6 năm 1988)" 1:57
15."Total Trash (Maxwell's, Hoboken, New Jersey on ngày 9 tháng 6 năm 1988)" 5:18
16."Within You Without You" (The Beatles cover)Harrison4:58
17."Touch Me I'm Sick" (Mudhoney cover)Mudhoney2:33
18."Computer Age" (Neil Young cover)Young5:12
19."Electricity" (Captain Beefheart cover)Van Vliet, Herb Bermann2:46

Thành phần tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Sonic Youth

[sửa | sửa mã nguồn]

Production

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1988) Vị trí
cao nhất
UK Albums Chart[6] 99
Bảng xếp hạng (2007) Vị trí
cao nhất
Belgian Albums Chart (Vl)[7] 91

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “GuitarPlayer: Sonic Youth's 1988 album Daydream Nation”. guitarplayer.com. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012.
  2. ^ Rob Mitchum (ngày 20 tháng 11 năm 2002). “Staff Lists: Top 100 Albums of the 1980s”. Pitchfork. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ Stephen Thomas Erlewine. Daydream Nation – Sonic Youth: Songs, Reviews, Credits, Awards: AllMusic”. AllMusic. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2012.
  4. ^ “The National Recording Registry 2005: National Recording Preservation Board (Library of Congress)”. loc.gov. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2012.
  5. ^ Solarski, Matthew (ngày 4 tháng 12 năm 2007). “Pitchfork: Sonic Youth Reveal Deluxe Daydream Nation Details”. Pitchfork. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2012.
  6. ^ “Sonic Youth | Artist”. Official Charts Company. British Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2013.
  7. ^ “Sonic Youth – Daydream Nation”. Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2013.
Thư mục

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]