Bước tới nội dung

Dénes Dibusz

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dénes Dibusz
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Dénes Dibusz
Ngày sinh 16 tháng 11, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Pécs, Hungary
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Ferencváros
Số áo 90
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2002–2008 Pécs
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2014 Pécs 99 (0)
2009–2010Barcs (mượn) 20 (0)
2014– Ferencváros 206 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 U-21 Hungary 0 (0)
2014– Hungary 35 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 19 tháng 12 năm 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024

Dénes Dibusz (sinh 16 tháng 11 năm 1990 ở Pécs) là một cầu thủ bóng đá Hungary hiện tại thi đấu cho Ferencvárosi TC.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Ferencváros

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 20 tháng 5 năm 2015, Ferencváros đánh bại Videoton 4-0 tại Groupama Arenachung kết Magyar Kupa 2014–15.[1]

Thống kê câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu Âu Tổng
Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Pécs
2008–09 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
2010–11 29 0 2 0 0 0 0 0 31 0
2011–12 30 0 2 0 0 0 0 0 32 0
2012–13 29 0 0 0 3 0 0 0 32 0
2013–14 10 0 0 0 4 0 0 0 14 0
Tổng 99 0 4 0 7 0 0 0 110 0
Barcs
2009–10 20 0 1 0 0 0 0 0 21 0
Tổng 20 0 1 0 0 0 0 0 21 0
Ferencváros
2013–14 13 0 0 0 3 0 0 0 16 0
2014–15 30 0 4 0 1 0 4 0 39 0
2015–16 31 0 5 0 0 0 4 0 40 0
2016–17 28 0 5 0 0 0 2 0 35 0
2017–18 32 0 1 0 0 0 4 0 37 0
2018–19 32 0 4 0 0 0 2 0 38 0
2019–20 26 0 0 0 14 0 40 0
2020–21 14 0 0 0 11 0 25 0
Tổng 206 0 19 0 4 0 41 0 270 0
Tổng cộng sự nghiệp 325 0 24 0 11 0 41 0 370 0

Cập nhật theo các trận đấu đã diễn ra tính đến ngày 19 tháng 12 năm 2020.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Ferencváros

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Dibusz được lựa chọn cho đội hình Euro 2016 của Hungary.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ferencváros thump Videoton to end cup drought”. UEFA.com. 20 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ “Hungary on the offensive with EURO squad”. UEFA.com. 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập 31 tháng 5 năm 2016.

Bản mẫu:Đội hình Hungary UEFA Euro 2016