Bước tới nội dung

Conus circumactus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Conus circumactus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Coninae
Chi (genus)Conus
Loài (species)C. circumactus
Danh pháp hai phần
Conus circumactus
Iredale, 1929[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Conus cinctus Swainson, 1822
  • Conus dux Hwass in Bruguière, 1792
  • Conus hammatus Bartsch & Rehder, 1943
  • Conus laevis Gmelin, 1791
  • Conus pulchellus Swainson, 1822
  • Rhizoconus hammatus Bartsch, P. & H.A. Rehder, 1943
  • Vituliconus circumactus Iredale, 1929

Conus circumactus là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[2]

Giống như tất cả các loài thuộc chi Conus, chúng là loài săn mồi và có nọc độc. Chúng có khả năng "đốt" con người, do vậy khi cầm chúng phải hết sức cẩn thận.

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Iredale, T., 1929. Queensland Molluscan Notes, No. 1. Memoirs of the Queensland Museum, 9 (3): 261 -297
  2. ^ a b Conus circumactus Iredale, 1929. World Register of Marine Species, truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Conus circumactus tại Wikimedia Commons