Coelotrochus
Giao diện
Coelotrochus | |
---|---|
Shell of Coelotrochus tiaratus (lectotype at MNHN, Paris) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | clade Vetigastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Trochoidea |
Họ (familia) | Trochidae |
Chi (genus) | Coelotrochus Fischer, 1880[1] |
Loài điển hình | |
Coelotrochus tiaratus Quoy, H.E.T. & J.P. Gaimard, 1834 | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
|
Coelotrochus là một chi ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Trochidae, họ ốc đụn.[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài trong chi Coelotrochus gồm có:
- † Coelotrochus avarus (Suter, 1917)
- † Coelotrochus bibaphus (Bartrum & Powell, 1928)
- † Coelotrochus browni (C. A. Fleming, 1943)
- Coelotrochus carinatus (B. A. Marshall, 1998)
- Coelotrochus carmesinus (Webster, 1908)
- Coelotrochus chathamensis (Hutton, 1873)
- Coelotrochus davegibbsi (B. A. Marshall, 1998)
- † Coelotrochus fossilis (Finlay, 1926)
- † Coelotrochus gracilis (Laws, 1936)
- Coelotrochus oppressus (B. A. Marshall, 1998)
- Coelotrochus polychromus (B. A. Marshall, 1998)
- Coelotrochus rex (B. A. Marshall, 1998)
- Coelotrochus tiaratus (Quoy & Gaimard, 1834)
- Coelotrochus viridis (Gmelin, 1791)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ [1]
- ^ a b Bouchet, P. (2010). Coelotrochus P. Fischer, 1879. Accessed through: World Register of Marine Species at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=512304 on 2012-06-20
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Coelotrochus
- Williams S.T., Donald K.M., Spencer H.G. & Nakano T. (2010) Molecular systematics of the marine gastropod families Trochidae and Calliostomatidae (Mollusca: Superfamily Trochoidea). Molecular Phylogenetics and Evolution 54:783-809.
- Nomenclator Zoologicus info
- Image of the holotype of the species, N.Z. government site
- Iredale T. (1915). A commentary on Suter's Manual of the New Zealand Mollusca. Transactions and Proceedings of the New Zealand Institute. 47: 417-497