Chi Cá răng sấu
Chi Cá răng sấu | |
---|---|
Champsodon nudivittis | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Acropomatiformes |
Họ: | Champsodontidae Jordan & Snyder, 1902[1] |
Chi: | Champsodon Günther, 1867 |
Loài điển hình | |
Champsodon vorax Günther, 1867 | |
Các đồng nghĩa | |
|
Chi Cá răng sấu (danh pháp khoa học: Champsodon) là chi duy nhất trong họ Champsodontidae.[2] Các loài cá này có tên gọi là cá răng sấu (tên tiếng Anh: crocodile toothfish, tên tiếng Trung: 鰐齒魚, Hán-Việt: ngạc xỉ ngư = cá răng [cá] sấu), là bản địa khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Chúng sống tới độ sâu 1.120 m.[3]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ tiếng Hy Lạp cổ χάμψαι (champsai), vay mượn từ tiếng Ai Cập pemsah để chỉ cá sấu; và tiếng Hy Lạp ὀδούς (odoús) nghĩa là răng, ngà.[2]
Hệ thống học
[sửa | sửa mã nguồn]Theo truyền thống, họ Champsodontidae được xếp trong phân bộ Trachinoidei của bộ Cá vược (Perciformes),[2] nhưng các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây cho thấy tốt nhất nên xếp nó trong bộ có danh pháp là Pempheriformes (= Acropomatiformes).[4]
Theo Near et al. (2013)[5] cũng như Betancur-R. et al. (2017)[4] thì họ Champsodontidae là nhóm có quan hệ chị-em với nhánh tạo thành bởi các họ Creediidae và Hemerocoetidae.
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài trogn chi Champsodon là các loài cá nhỏ, kích thước dài từ 8 cm (Champsodon sagittus)[6] đến 14 cm (Champsodon capensis).[7] Vây chậu thuôn dài nằm ở dưới nhưng phía trước vây ngực. Vây ngực nhỏ với cuống xiên. Vây lưng gai ngắn, với 5 gai và 17-20 tia mềm. Vây hậu môn dài, với 1 gai và 17-20 tia mềm.[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại người ta công nhận 13 loài thuộc chi này:[8]
- Champsodon atridorsalis Ochiai & I. Nakamura, 1964 - Cá răng sấu.[9]
- Champsodon capensis Regan, 1908[10]
- Champsodon fimbriatus C. H. Gilbert, 1905
- Champsodon guentheri Regan, 1908
- Champsodon longipinnis Matsubara & Amaoka, 1964
- Champsodon machaeratus Nemeth, 1994
- Champsodon nudivittis (J. D. Ogilby, 1895)
- Champsodon omanensis Regan, 1908
- Champsodon pantolepis Nemeth, 1994
- Champsodon sagittus Nemeth, 1994
- Champsodon sechellensis Regan, 1908
- Champsodon snyderi V. Franz, 1910
- Champsodon vorax Günther, 1867 - Cá mắt lồi.[9]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ WoRMS (2017). Nicolas Bailly (biên tập). “Champsodontidae Jordan & Snyder, 1902”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2019). "Champsodontidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 12 năm 2019.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Champsodon omanensis trên FishBase. Phiên bản tháng 12 năm 2019.
- ^ a b Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17:162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3
- ^ Thomas J. Near, A. Dornburg, R. I. Eytan, B. P. Keck, W. L. Smith, K. L. Kuhn, J. A. Moore, S. A. Price, F. T. Burbrink, M. Friedman & P. C. Wainwright. 2013. Phylogeny and tempo of diversification in the superradiation of spiny-rayed fishes. Proceedings of the National Academy of Sciences 101:12738-21743. doi:10.1073/pnas.1304661110, Tập tin PDF
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Champsodon sagittus trên FishBase. Phiên bản tháng 12 năm 2019.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Champsodon capensis trên FishBase. Phiên bản tháng 12 năm 2019.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Champsodon trên FishBase. Phiên bản tháng 12 năm 2019.
- ^ a b Loài này có ở vùng biển Việt Nam.
- ^ FishBase cho rằng loài này có ở vùng biển Việt Nam, nhưng phân bố của nó (Ấn Độ Dương, từ Kenya đến miền đông Cape, Nam Phi; cũng như giữa Seychelles và Mauritius) cho thấy điều này là đáng ngờ.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Champsodon tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Champsodon tại Wikimedia Commons
- Champsodon on World Register of Marine Species