Chính sách thị thực của Gambia
Du khách đến Gambia phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Gambia trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực.
Bản đồ chính sách thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Miễn thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Công dân của 49 quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Gambia mà không cần thị thực lên đến 90 ngày:[1][2]
Công dân của 26 quốc gia sau có thể đến Gambia mà không cần thị thực lên đến 90 ngày 90, nhưng họ phải được kiểm tra nhập cảnh từ Cục Nhập cư Gambia trước khi khởi hành.
Công dân sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ hoặc lãnh sự của Cộng hòa Trung Phi, Chad, Comoros, Djibouti, Ai Cập, Eritrea, Libya, Sao Tome và Principe, Somalia, Sudan và Tunisia không cần thị thực.
Bất cứ công dân nước nào sở hữu hộ chiếu ngoại giao đều được miễn thị thực.
Miễn thị thực với du khách đến trên một chuyến bay thuê bao.
Kiểm tra nhập cảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Du khách có thể xin Kiểm tra nhập cảnh lúc nhập cảnh từ Cục Nhập cư Gambia.
Quá cảnh không cần thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Transit without a visa is available only in cases of a maximum transit time of two hours by the same aircraft and does not apply to holders of Palestinian travel documents.
Thống kê du khách
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết du khách đến Gambia du lịch đều đến từ các quốc gia sau:[3]
Quốc gia | 2012 |
---|---|
Vương quốc Anh | 60.424 |
Hà Lan | 19.817 |
Nigeria | 8.657 |
Thụy Điển | 8.107 |
Đức | 7.076 |
Bỉ | 5.802 |
Tây Ban Nha | 4.280 |
Hoa Kỳ | 4.058 |
Ireland | 2.084 |
Pháp | 2.073 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.