Chính phủ Việt Nam 1976–1981
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Chính phủ Việt Nam giai đoạn 1976-1981 còn được gọi là Chính phủ Quốc hội khóa VI. Hội đồng Chính phủ được Quốc hội khóa VI phê chuẩn thông qua.
Chính phủ khóa VI là chính phủ đầu tiên của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là chính phủ sau thống nhất đầu tiên của đất nước.
Trong giai đoạn này, Chính phủ phải trải qua 2 cuộc chiến bảo vệ Tổ quốc là Tây Nam và phía Bắc. Đồng thời bị sự bao vây cấm vận của các nước phương Tây, Chính phủ phải tự đương đầu gánh vác.
Sau khi Hiến pháp 1980 được thi hành và công bố, trong Chính phủ đã cải tổ lại hoàn toàn cho phù hợp với Hiến pháp mới.
Thành lập
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 24/6/1976 kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI đã khai mạc tại Hà Nội, có 482/492 đại biểu tham dự. Đoàn Chủ tịch điều hành kỳ họp gồm 36 thành viên.
Ngày 2/7/1976 Quốc hội đã nhất trí thông qua các nghị quyết về tên nước, Quốc kỳ, Quốc huy, Thủ đô và Quốc ca của nước Việt Nam thống nhất.Đồng thời tiến hành bầu các vị lãnh đạo các cơ quan cao nhất của Nhà nước và thành lập Chính phủ mới để điều hành công việc của nước nhà.
Hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]Chức vụ | Trực thuộc | Tên | Chức vụ trong Đảng | Ghi chú khác |
---|---|---|---|---|
Thủ tướng | Chính phủ | Phạm Văn Đồng | Ủy viên Bộ Chính trị | |
Phó Thủ tướng | Chính phủ | Võ Nguyên Giáp | Ủy viên Bộ Chính trị | |
Lê Thanh Nghị | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư ban Bí thư (bổ sung từ tháng 3/1980) |
|||
Nguyễn Duy Trinh | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư ban Bí thư |
Đến tháng 2/1980 | ||
Nguyễn Lam | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư ban Bí thư |
Từ 2/1980 | ||
Tố Hữu | Ủy viên Bộ Chính trị dự khuyết Ủy viên Bộ Chính trị (từ 3/1980) Bí thư ban Bí thư | |||
Đỗ Mười | Ủy viên Bộ Chính trị dự khuyết | |||
Võ Chí Công | Ủy viên Bộ Chính trị | |||
Trần Quỳnh | Ủy viên Trung ương Đảng | Từ 1/1981 | ||
Huỳnh Tấn Phát | ||||
Phạm Hùng | Ủy viên Bộ Chính trị | |||
Bộ trưởng | Bộ Nội vụ | Trần Quốc Hoàn | đến 2/1980 | |
Phạm Hùng | Ủy viên Bộ Chính trị | Phó Thủ tướng kiêm chức từ 2/1980 | ||
Bộ Ngoại giao | Nguyễn Duy Trinh | Ủy viên Bộ Chính trị | Phó Thủ tướng kiêm chức đến 2/1980 | |
Nguyễn Cơ Thạch | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 2/1980 | ||
Bộ Quốc phòng | Võ Nguyên Giáp | Ủy viên Bộ Chính trị | Phó Thủ tướng kiêm chức đến 2/1980 | |
Văn Tiến Dũng | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 2/1980 | ||
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Nguyễn Hữu Mai | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 2/1980 | |
Trần Quỳnh | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 2/1980 đến 1/1981 | ||
Trần Phương | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | từ 2/1980 đến 1/1981) | ||
Vũ Đại | từ 1/1981 | |||
Bộ Nông nghiệp | Võ Thúc Đồng | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 7/1977 | |
Võ Chí Công | Ủy viên Bộ Chính trị | Phó Thủ tướng kiêm chức từ 7/1977 đến 1979 | ||
Nguyễn Ngọc Trìu | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 1979 | ||
Phụ trách Khoa học và Kỹ thuật Nông nghiệp | Nghiêm Xuân Yêm | |||
Bộ Lâm nghiệp | Hoàng Văn Kiểu | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 2/1977 | |
Trần Kiên | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 2/1979 đến 1/1981 | ||
Phan Xuân Đợt | từ 1/1981 | |||
Bộ Thủy lợi | Nguyễn Thanh Bình | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 1/1981 | |
Nguyễn Cảnh Dinh | từ 1/1981 | |||
Bộ Cơ khí Luyện kim | Nguyễn Côn | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 11/1977 | |
Nguyễn Văn Kha | từ 11/1977 | |||
Bộ Điện và Than | Nguyễn Chấn | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | đến 1/1981, khi chia tách Bộ | |
Bộ Điện lực | Phạm Khai | từ 1/1981, khi thành lập Bộ | ||
Bộ Mỏ và Than | Nguyễn Chấn | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | từ 1/1981, khi thành lập Bộ | |
Bộ Xây dựng | Đỗ Mười | Ủy viên Bộ Chính trị dự khuyết | Phó Thủ tướng kiêm chức đến 11/1977 | |
Đồng Sĩ Nguyên | từ 11/1977 | |||
Bộ Công nghiệp nhẹ | Vũ Tuân | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 2/1977 | |
Trần Hữu Dư | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | từ 2/1977 | ||
Bộ Lương thực và Thực phẩm | Ngô Minh Loan | đến 4/1979 | ||
Hồ Viết Thắng | từ 4/1979 đến 1/1981 | |||
Bộ Công nghiệp Thực phẩm | Vũ Tuân | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 1/1981, khi thành lập Bộ | |
Bộ Lương thực | La Lâm Gia | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 1/1981, khi thành lập Bộ | |
Bộ Hải sản | Võ Chí Công | Ủy viên Bộ Chính trị | Phó Thủ tướng kiêm chức đến 2/1977 | |
Nguyễn Quang Lâm | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 2 đến 11/1977 | ||
Đỗ Chính | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | từ 11/1977 đến 1/1981 | ||
Nguyễn Tấn Trịnh | từ 1/1981 | |||
Bộ Nội thương | Hoàng Quốc Thịnh | đến 11/1977 | ||
Trần Văn Hiển | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 11/1977 đến 1/1981 | ||
Trần Phương | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | từ 1/1981 | ||
Bộ Ngoại thương | Đặng Việt Châu | đến 2/1980 | ||
Lê Khắc | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | từ 2/1980 | ||
Bộ Tài chính | Đào Thiện Thi | đến 2/1977 | ||
Hoàng Anh | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 2/1977 | ||
Bộ Lao động | Nguyễn Thọ Chân | đến 2/1981 | ||
Đào Thiện Thi | từ 2/1981 | |||
Bộ Vật tư | Trần Sâm | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Bộ Văn hóa | Nguyễn Văn Hiếu | đến 1977 | ||
Bộ Văn hóa và Thông tin | Nguyễn Văn Hiếu | sau khi thành lập Bộ mới tiếp tục giữ chức Bộ trưởng | ||
Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp | Nguyễn Đình Tứ | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | ||
Bộ Giáo dục | Nguyễn Thị Bình | |||
Bộ Y tế | Vũ Văn Cẩn | |||
Bộ Thương binh và Xã hội | Dương Quốc Chính | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Phụ trách Công trình Sông Đà | Hà Kế Tấn | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 5/1978 | |
Phụ trách Công tác Dầu khí | Đinh Đức Thiện | Ủy viên Trung ương Đảng | ||
Phủ Thủ tướng | Đặng Thí | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 2/1977 | |
Vũ Tuân | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 2/1977 đến 1/1981 | ||
Đặng Việt Châu | từ 1/1981 | |||
Phụ trách Công tác Văn hóa, Giáo dục ở Phủ Thủ tướng | Trần Quang Huy | đến 2/1980 | ||
Chủ nhiệm Văn phòng Phủ Thủ tướng | Phan Mỹ | |||
Phụ trách Viện Khoa học Việt Nam | Trần Đại Nghĩa | từ 4/1977 | ||
Chủ nhiệm Ủy ban Pháp chế của Chính phủ | Trần Quang Huy | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 2/1980 | |
Chủ nhiệm | Ủy ban Dân tộc | Lê Quảng Ba | Ủy viên Trung ương Đảng | đến 2/1977 |
Vũ Lập | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 2/1977 đến 6/1978 | ||
Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | Lê Thanh Nghị | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư ban Bí thư (bổ sung tháng 3/1980) |
Phó Thủ tướng kiêm chức đến 2/1980 | |
Nguyễn Lam | Ủy viên Trung ương Đảng Bí thư ban Bí thư |
Phó Thủ tướng kiêm chức từ 2/1980 | ||
Ủy ban Vật giá Nhà nước | Tô Duy | đến 2/1981 | ||
Đoàn Trọng Truyến | từ 2/1981 | |||
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Trần Đại Nghĩa | đến 2/1977 | ||
Trần Quỳnh | Ủy viên Trung ương Đảng | từ 2/1977 đến 2/1980 | ||
Lê Khắc | Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết | Quyền từ 2/1980 | ||
Ủy ban Xây dựng Cơ bản Nhà nước | Huỳnh Tấn Phát | Phó Thủ tướng kiêm chức từ 1979, sau khi thành lập Ủy ban | ||
Ủy ban Thanh tra Chính phủ | Trần Nam Trung | |||
Tổng giám đốc | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Hoàng Anh | đến 2/1977 | |
Trần Dương | từ 2/1977 đến 2/1981 | |||
Nguyễn Duy Gia | từ 2/1981 |