Bước tới nội dung

Cádiz CF

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cádiz
logo
Tên đầy đủCádiz Club de Fútbol, S.A.D.
Biệt danhEl Submarino Amarillo (Tàu ngầm vàng)
Thành lập10 tháng 9 năm 1910; 114 năm trước (1910-09-10) với tên Cádiz Foot-ball Club
SânNuevo Mirandilla
Sức chứa20.724
Chủ sở hữuLocos por el Balón SL
Chủ tịchManuel Vizcaíno
Huấn luyện viên trưởngPaco López
Giải đấuSegunda División
2023–24La Liga, 18 trên 20 (xuống hạng)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Cádiz Club de Fútbol, S.A.D., còn được gọi là Cádiz, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha có trụ sở tại Cádiz, Andalusia. Được thành lập vào năm 1910 và có sân nhà Nuevo Mirandilla, đội hiện thi đấu tại La Liga 2.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 2/9/2024.[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Tây Ban Nha David Gil
2 HV Tây Ban Nha Joseba Zaldúa
3 HV Tây Ban Nha Fali (đội phó thứ 2)
4 TV Tây Ban Nha Rubén Alcaraz
5 HV Tây Ban Nha Víctor Chust
6 TV Tây Ban Nha Fede San Emeterio
7 Tây Ban Nha Rubén Sobrino
8 TV Tây Ban Nha Álex Fernández (đội phó)
9 Tây Ban Nha Roger Martí
10 Uruguay Brian Ocampo
11 Tây Ban Nha Iván Alejo
12 TV Mali Rominigue Kouamé
13 TM Tây Ban Nha José Antonio Caro
14 HV Serbia Bojan Kovačević (mượn từ Partizan)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
15 TV Zambia Francisco Mwepu
16 Tây Ban Nha Chris Ramos
17 TV Argentina Gonzalo Escalante
18 HV Tây Ban Nha José Joaquín Matos
19 Tây Ban Nha José Antonio de la Rosa
20 HV Tây Ban Nha Iza Carcelén (đội phó thứ 3)
21 TV Chile Tomás Alarcón
22 TV Tây Ban Nha Javi Ontiveros
23 Tây Ban Nha Carlos Fernández (mượn từ Real Sociedad)
24 HV Tây Ban Nha Antonio Glauder
25 TV Tây Ban Nha Óscar Melendo
HV Tây Ban Nha Luis Hernández
TV Tây Ban Nha José Mari (đội trưởng)

Đội dự bị

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
26 TM Brasil Victor Aznar
27 TV Mali Moussa Diakité
Số VT Quốc gia Cầu thủ
29 HV Tây Ban Nha Samu Almagro
33 HV Tây Ban Nha Julio Cabrera

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Tây Ban Nha Adri Miranda (tại Sestao River đến 30/6/2025)
TV Mali Youba Diarra (tại TSV Hartberg đến 30/6/2025)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ chrisentrenador (11 tháng 8 năm 2018). “Cádiz – Sân vận động Ramón de Carranza”. Estadios de España. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng tư năm 2022. Truy cập 5 Tháng Một năm 2020.
  2. ^ “Players”. Cádiz Club de Fútbol SAD. Truy cập 15 tháng Mười năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]