Cá hồi chấm hồng
Giao diện
Cá hồi chấm hồng | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Late Miocene - Recent[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Liên bộ (superordo) | Protacanthopterygii |
Bộ (ordo) | Salmoniformes |
Họ (familia) | Salmonidae |
Phân họ (subfamilia) | Salmoninae |
Chi (genus) | Salvelinus J. Richardson, 1836 |
Loài điển hình | |
Salvelinus umbla (Linnaeus, 1758) | |
Species | |
Xem trong bài |
Cá hồi chấm hồng (Danh pháp khoa học: Salvelinus) là một chi cá thuộc họ Cá hồi và trong tiếng Anh, cá hồi chấm hồng còn có tên gọi chỉ về chúng là char hoặc charr một vài loài trong chi này còn được gọi là cá hương. Nhiều thành viên trong chi cá này được con người xem là rất phổ biến trong trò câu cá thể thao đặc biệt như loài cá hồi hồ (S. namaycush), nhiều loài trong chi cá này có giá trị thương mại và được nhập khẩu về nuôi ở nhiều nơi và từ đó nhiều trong số những loài này đã trở thành loài xâm lấn.[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện hành có 51 loài đã được ghi nhận trong chi này[3]
- †Salvelinus agassizi (Garman, 1885) (Cá hồi bạc)
- Salvelinus albus Glubokovksy, 1977 (Cá hồi trắng)
- Salvelinus alpinus (Linnaeus, 1758) (Arctic char, "Dolly Varden" (historical use))
- Salvelinus anaktuvukensis Morrow, 1973 (angayukaksurak char)
- Salvelinus andriashevi L. S. Berg, 1948 (Cá hồi Chukot)
- Salvelinus boganidae L. S. Berg, 1926 (Cá hồi Boganida)
- Salvelinus colii (Günther, 1863)
- Salvelinus confluentus (Suckley, 1859) (Cá hồi bò)
- Salvelinus curilus (Pallas, 1814)
- Salvelinus czerskii Dryagin, 1932 (Cá hồi Cherskii')
- Salvelinus drjagini Logashev, 1940 (Cá hồi Dryanin)
- Salvelinus elgyticus Viktorovsky & Glubokovksy, 1981 (small-mouth char)
- Salvelinus evasus Freyhof & Kottelat, 2005
- Salvelinus faroensis Joensen & Tåning, 1970
- Salvelinus fimbriatus Regan, 1908
- Salvelinus fontinalis (Mitchill, 1814) (brook trout, coaster trout, speckled trout)
- Salvelinus gracillimus Regan, 1909
- Salvelinus grayi (Günther, 1862)
- Salvelinus gritzenkoi Vasil'eva & Stygar, 2000
- Salvelinus inframundus Regan, 1909
- Salvelinus jacuticus Borisov, 1935 (Yakutian char)
- Salvelinus japonicus Ōshima, 1961 (S. leucomaenis)
- Salvelinus killinensis (Günther, 1866)
- Salvelinus krogiusae Glubokovksy, Frolov, Efremov, Ribnikova & Katugin, 1993
- Salvelinus kronocius Viktorovsky, 1978
- Salvelinus kuznetzovi Taranetz, 1933
- Salvelinus lepechini (J. F. Gmelin, 1789)
- Salvelinus leucomaenis (Pallas, 1814) (white-spotted char, iwana)
- S. l. imbrius D. S. Jordan & E. A. McGregor, 1925
- S. l. leucomaenis (Pallas, 1814)
- S. l. pluvius (Hilgendorf, 1876)
- Salvelinus levanidovi Chereshnev, Skopets & Gudkov, 1989
- Salvelinus lonsdalii Regan, 1909
- Salvelinus mallochi Regan, 1909
- Salvelinus malma (Walbaum, 1792)
- S. m. krascheninnikova Taranetz, 1933
- S. m. malma (Walbaum, 1792)
- S. m. miyabei Ōshima, 1938 (Cá hồi Miyabe)
- Salvelinus maxillaris Regan, 1909
- Salvelinus murta (Sæmundsson, 1909)
- Salvelinus namaycush (Walbaum, 1792) Cá hồi hồ.
- Salvelinus neiva Taranetz, 1933 (Neiva)
- †Salvelinus neocomensis Freyhof & Kottelat, 2005
- Salvelinus obtusus Regan, 1908
- Salvelinus perisii (Günther, 1865)
- †Salvelinus profundus (Schillinger, 1901)
- Salvelinus salvelinoinsularis (Lönnberg, 1900)
- Salvelinus schmidti Viktorovsky, 1978
- Salvelinus struanensis (Maitland, 1881)
- Salvelinus taimyricus Mikhin, 1949
- Salvelinus taranetzi Kaganowsky, 1955 (dwarf Arctic char, Taranets char)
- Salvelinus thingvallensis (Sæmundsson, 1909)
- Salvelinus tolmachoffi L. S. Berg, 1926 (Lake Yessey char)
- Salvelinus umbla (Linnaeus, 1758) * Salvelinus vasiljevae Safronov & Zvezdov, 2005 (Cá hồi Sakhalinian)
- Salvelinus willoughbii (Günther, 1862)
- Salvelinus youngeri (Friend, 1965) (cá hồi vàng)
Giống lai
[sửa | sửa mã nguồn]- S. alpinus × S. fontinalis – Cá hồi Alsatian
- S. namaycush × S. fontinalis – splake, brookinaw
- S. fontinalis × Salmo trutta – Cá hồi hổ
- S. leucomaensis x O. masou – Kawasaba
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sepkoski (2002)
- ^ “Red List - Volume 1: Vertebrates (2009) - General assessment for the vertebrate groups”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2014.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Salvelinus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2012.
- Sepkoski, Jack (2002): Osteichthyes. In: A compendium of fossil marine animal genera. Bulletin of American Paleontology 364: 560. HTML fulltext Lưu trữ 2011-07-23 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Salvelinus tại Wikimedia Commons
- USGS Nonindigenous Aquatic Fish Database Lưu trữ 2009-08-25 tại Wayback Machine
- Freyhof, J.; Kottelat, M. (2008). “Salvelinus umbla”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T135426A4127943. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T135426A4127943.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.