Cá bè xước
Giao diện
Cá bè xước Scomberoides commersonnianus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Liên vực (superdomain) | Neomura |
Vực (domain) | Eukarya |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Liên bộ (superordo) | Acanthopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Phân bộ (subordo) | Percoidei |
Liên họ (superfamilia) | Percoidea |
Họ (familia) | Carangidae |
Chi (genus) | Scomberoides |
Loài (species) | S. commersonnianus |
Danh pháp hai phần | |
Scomberoides commersonnianus Lacépède, 1801 |
Cá bè xước (danh pháp khoa học: Scomberoides commersonnianus) là một loài cá biển nhiệt đới và cận nhiệt đới trong chi Scomberoides, họ Carangidae, Perciformes.
Đặc điểm sinh học
[sửa | sửa mã nguồn]Hình dáng
[sửa | sửa mã nguồn]- Mõm: hình tù và, lõm ở trên mắt. Chiều dài mõm xấp xỉ đường kính mắt.
- Chiều dài đầu bằng 4,5-6,0 lần đường kính mắt. Hàm trên dài đến phía sau mắt. Răng hàm trên là một hàng răng hình nón ở phía ngoài và một dải răng lông nhung ở phía trong. Răng hàm dưới là hai hàng răng hình nón tách biệt bởi một rãnh; có răng nhỏ trên lưỡi, vòm khẩu cái và xương lá mía.
- Thân: dài, dẹt. Cá đực có thể dài tới 120 cm, nặng 16 kg; thông thường con trưởng thành dài khoảng 90 cm.[1]
- Vây lưng thứ nhất có một gai ngược và 6-7 tia cứng bình thường. Vây lưng thứ hai có 1 tia cứng và 19-21 tia mềm. Vây lưng và vây hậu môn có 7-8 tia giống như vây phụ nhưng không tách biệt hoàn toàn. Vây ngực ngắn, trông giống hình lưỡi liềm. Vây hậu môm có 2 tia cứng liền nhau, tiếp theo là 1 tia cứng và 16-19 tia mềm. Vẩy nhỏ hình mũi tên. Đường bên hơi lượn sóng ở phía trước, không có vẩy lăng. Phần trên của thân màu xanh nhạt, phía dưới màu ánh vàng hoặc sáng bạc; có 5-8 đốm tròn ở hai bên thân.
Sinh thái
[sửa | sửa mã nguồn]Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Phân bổ
[sửa | sửa mã nguồn]- Thế giới: Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Biển Đỏ, Nam Phi, Ấn Độ, Indonesia, Philippines, Sri Lanka, Nhật Bản, Trung Quốc.
- Việt Nam: vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ.
Tình trạng bảo tồn
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Xem #Liên kết ngoài, mục fishbase.org
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Scomberoides commersonnianus tại Wikispecies
- Cá bè xước tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Cá bè xước 621132 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- 'Scomberoides commersonnianus Lacepède, 1801 tại Encyclopedia of Life
- Catalogue of life[liên kết hỏng]
- Scomberoides commersonnianus Lacepède, 1801 trên trang fishbase.org