Bradypus torquatus
Giao diện
Bradypus torquatus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Pilosa |
Họ (familia) | Bradypodidae |
Chi (genus) | Bradypus Linnaeus, 1758 |
Loài (species) | B. torquatus |
Danh pháp hai phần | |
Bradypus torquatus Illiger, 1811[2] | |
Lười ba ngón Maned, Bradypus torquatus là một loài động vật có vú trong họ Bradypodidae, bộ Pilosa. Loài này được Illiger mô tả năm 1811.[2]. Chúng chỉ sống ở Brasil.
Giải phẫu và hình thái học
[sửa | sửa mã nguồn]Con đực trưởng thành có tổng chiều dài đầu thân 55–72 cm (22–28 in), với một cái đuôi khoảng 5 cm (2,0 in) và trọng lượng 4,0-7,5 kg (8,8-17 lb). Con cái thường lớn hơn 55–75 cm (22–30 in), và trọng lượng 4,5-10,1 kg (9,9-22 lb). Cũng giống như tất cả các loài lười khác, Bradypus torquatus có khối lượng cơ bắp rất ít so với các loài động vật có vú cùng kích thước với nó. Khối lượng cơ giảm này cho phép nó treo trên các nhánh cây nhỏ.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Chiarello, A. & Moraes-Barros, N. (2014). “Bradypus torquatus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Bradypus torquatus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Bradypus torquatus tại Wikimedia Commons