Bước tới nội dung

Blood on the Dance Floor: HIStory in the Mix

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Blood on the Dance Floor: HIStory in the Mix
Album phối lại của Michael Jackson
Phát hành20 tháng 5 năm 1997 (1997-05-20)
Thể loạiR&B, pop, công nghiệp, hip hop, house, funk,[1] new jack swing[2]
Thời lượng75:55 (CD)
76:49 (LP)
Hãng đĩaEpic, Sony, MJJ Productions
EK-68000
Sản xuấtMichael Jackson, Teddy Riley, Jimmy Jam & Terry Lewis, Bruce Swedien, René Moore, Dallas Austin, David Foster, Bill Bottrell, R. Kelly
Thứ tự album của Michael Jackson
HIStory: Past, Present and Future, Book I
(1995)
Blood on the Dance Floor: HIStory in the Mix
(1997)
20th Century Masters – The Millennium Collection: The Best of Michael Jackson
(2000)
Đĩa đơn từ Blood on the Dance Floor: HIStory in the Mix
  1. "Blood on the Dance Floor"
    Phát hành: 21 tháng 3 năm 1997
  2. "HIStory/Ghosts"
    Phát hành: 30 tháng 7 năm 1997
  3. "Is It Scary"
    Phát hành: 18 tháng 11 năm 1997

Blood on the Dance Floor: HIStory in the Mix là một album phối lại của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Michael Jackson, phát hành ngày 20 tháng 5 năm 1997 bởi Epic Records và là album thứ hai được phát hành bởi hãng thu âm riêng của Jackson, MJJ Productions. Album bao gồm tám bản phối lại từ những bài hát trích từ album phòng thu trước của Jackson, HIStory (1995), và 5 bài hát mới. Jackson chủ yếu tham gia sản xuất những bản thu âm mới, trong khi các bản phối lại được sản xuất bởi những nghệ sĩ khác. Những bài hát mới chủ yếu đề cập đến những vấn đề như nghiện thuốc, tình dục và các mối quan hệ, và hoang tưởng.

Blood on the Dance Floor: HIStory in the Mix không được Jackson quảng bá rộng rãi, đặc biệt là tại Hoa Kỳ. Tuy nhiên, một bộ phim, hai đĩa đơn ("Blood on the Dance Floor" và "HIStory/Ghosts") và ba video ca nhạc đã được phát hành cho album.

Album nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, nhưng gặt hái nhiều thành công về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Bỉ (Flanders), Pháp, Hà Lan, New Zealand và Vương quốc Anh. Nó đã bán được 6 triệu bản trên toàn thế giới, trở thành album phối lại bán chạy nhất mọi thời đại. Nhiều nhà phê bình đương đại cho rằng những đánh giá về album đã ngày một thuận lợi hơn theo thời gian và cảm thấy album có thể đạt được nhiều thành công hơn; họ cho rằng việc quan tâm đến những câu chuyện từ những tờ báo lá cải về đời sống riêng tư của Jackson đã lấn át những thành tựu âm nhạc của ông sau này.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Blood on the Dance Floor"Michael Jackson, Teddy Riley4:11
2."Morphine" (trình diễn guitar bởi Slash)Michael Jackson6:29
3."Superfly Sister"Michael Jackson, Bryan Loren6:27
4."Ghosts"Michael Jackson, Teddy Riley5:13
5."Is It Scary"Michael Jackson, James Harris III, Terry Lewis5:35
6."Scream Louder (Flyte Tyme Remix)" (song ca với Janet Jackson)James Harris III, Terry Lewis, Michael Jackson, Janet Jackson5:27
7."Money (Fire Island Radio Edit)"Michael Jackson4:22
8."2 Bad (Refugee Camp Mix)" (hợp tác với John Forté)Michael Jackson, Bruce Swedien, René Moore, Dallas Austin3:32
9."Stranger in Moscow (Tee's In-House Club Mix)"Michael Jackson6:55
10."This Time Around (D.M. Radio Mix)"Michael Jackson, Dallas Austin4:05
11."Earth Song (Hani's Club Experience)"Michael Jackson7:55
12."You Are Not Alone (Classic Club Mix)"R. Kelly7:38
13."HIStory (Tony Moran's HIStory Lesson)"Michael Jackson, James Harris III, Terry Lewis8:00

Xếp hạng và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành công trên các bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm:
Spice của Spice Girls
Album quán quân tại Liên hiệp Anh
24 tháng 5 năm 1997 – 6 tháng 6 năm 1997
Kế nhiệm:
Open Road của Gary Barlow

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[37] Bạch kim 70.000^
Canada (Music Canada)[38] Vàng 50.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[40] Vàng 23,162[39]
Đức (BVMI)[42] Vàng 445,000[41]
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[43] Bạch kim 20.000*
New Zealand (RMNZ)[44] Bạch kim 15,000^
Ba Lan (ZPAV)[45] Bạch kim 50,000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[46] Bạch kim 100.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[47] Bạch kim 50.000^
Anh Quốc (BPI)[48] Bạch kim 300.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[49] Bạch kim 1.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Thor Christensen (ngày 20 tháng 5 năm 1997). "Jackson's new 'Blood' generally thin Singer's work best when fresh on remix release". The Dallas Morning News.
  2. ^ Anthony Violanti (ngày 23 tháng 5 năm 1997). "Lost Soul...". The Buffalo News.
  3. ^ "Australiancharts.com – Michael Jackson – Blood On The Dancefloor - History In The Mix" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  4. ^ "Austriancharts.at – Michael Jackson – Blood On The Dancefloor - History In The Mix" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  5. ^ "Ultratop.be – Michael Jackson – Blood On The Dancefloor - History In The Mix" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  6. ^ "Ultratop.be – Michael Jackson – Blood On The Dancefloor - History In The Mix" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  7. ^ "Michael Jackson Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  8. ^ “ALBUMS - TOP 100: MICHAEL JACKSON - Blood On The Dance Floor”.
  9. ^ “Top20.dk - Michael Jackson - Blood on the Dance Floor”. Top20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014.
  10. ^ a b c “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  11. ^ "Michael Jackson: Blood On The Dancefloor - History In The Mix" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  12. ^ "Lescharts.com – Michael Jackson – Blood On The Dancefloor - History In The Mix" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  13. ^ "Officialcharts.de – Michael Jackson – Blood On The Dancefloor - History In The Mix". GfK Entertainment Charts.
  14. ^ "Album Top 40 slágerlista – 1997. 21. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  15. ^ a b “Gli album più venduti del 1997” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  16. ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  17. ^ "Charts.nz – Michael Jackson – Blood On The Dancefloor - History In The Mix" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Michael Jackson – Blood On The Dancefloor - History In The Mix" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Michael Jackson – Blood On The Dancefloor - History In The Mix" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  20. ^ 18 tháng 5 năm 1997/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2015.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Michael Jackson – Blood On The Dancefloor - History In The Mix" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  22. ^ "Swisscharts.com – Michael Jackson – Blood On The Dancefloor - History In The Mix" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  23. ^ "Michael Jackson | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  24. ^ "Michael Jackson Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  25. ^ "Michael Jackson Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  26. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 1997”. ARIA. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  27. ^ “Jaaroverzichten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  28. ^ “Rapports annueles 1995” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  29. ^ “Top20.dk - 1997”. Top20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014.
  30. ^ “Jaaroverzichten - Album 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  31. ^ “European Hot 100 Albums 1997” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  32. ^ “Classement Albums - année 1997” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  33. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1997” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  34. ^ “Top Selling Albums of 1997”. RIANZ. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  35. ^ “Swiss Year-end Charts 1997”. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  36. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1997”. OCC. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  37. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2009 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  38. ^ “Chứng nhận album Canada – Michael Jackson – Blood on the Dance Floor” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  39. ^ “Statistics”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2010.
  40. ^ “Chứng nhận album Phần Lan – Michael Jackson – Blood on the Dance Floor” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  41. ^ Sorkin, Andrew (ngày 23 tháng 6 năm 1997). “King of Pop Faces U.S. Market With Subdued Promotion Effort”. The New York Times. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2008.
  42. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Michael Jackson; 'Blood On The Dancefloor - HIStory In The Mix')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  43. ^ “IFPIHK Gold Disc Award − 1997” (bằng tiếng Trung). IFPI Hồng Kông.
  44. ^ “Gold / Platinum Albums”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  45. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 1997 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan.
  46. ^ “Solo Exitos 1959–2002 Ano A Ano: Certificados 1996–1999”. Solo Exitos 1959–2002 Ano A Ano.
  47. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Blood On The Dancefloor')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  48. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Michael Jackson – Blood On The Dancefloor” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Blood On The Dancefloor vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  49. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Michael Jackson – BLOOD ON THE DANCE FLOOR: HISTORY IN THE MIX” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]