Bộ Tảo bẹ
Giao diện
Bộ Tảo bẹ | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Early Miocene to present | |
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Eukaryota |
(không phân hạng) | SAR |
Liên ngành (superphylum) | Heterokonta |
Lớp (class) | Phaeophyceae |
Bộ (ordo) | Laminariales Migula, 1909[1] |
Families | |
Tảo bẹ là tảo biển lớn (tảo) thuộc lớp tảo nâu (Phaeophyceae), tảo bẹ có khoảng 30 chi khác nhau.
Tảo bẹ phát triển trong các rừng tảo bẹ thuộc những khu vực đại dương nước nông, và được cho là đã tồn tại trong thế Trung Tân cách đây khoảng từ 23 đến 5 triệu năm trước. Tảo bẹ cần sống trong môi trường nước giàu chất dinh dưỡng với nhiệt độ 6 - 14 °C (43 - 57 °F). Loài này có tốc độ tăng trưởng nhanh, các chi Macrocystis và Nereocystis có thể mọc dài thêm nửa mét mỗi ngày cho đến khi đạt đến chiều dài tối đa từ 30 - 80 mét (100 - 260 ft).
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Thợ lặn trong rừng tảo bẹ
-
Đàn cá trong rừng tảo bẹ
-
Khung cảnh một rừng tảo bẹ
-
Một rừng tảo bẹ
-
Cận cảnh loài tảo bẹ nâu khổng lồ Ecklonia maxima
-
Món salad tảo Saccharina latissima
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Migula, W. (1909). Kryptogamen-Flora von Deutschland, Deutsch-Österreich und der Schweiz. Band II. Algen. 2. Teil. Rhodophyceae, Phaeophyceae, Characeae. Gera: Verlag Friedriech von Zezschwitz. tr. i–iv, 1–382, 122 (41 col.) pls.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Druehl, L.D. 1988. Cultivated edible kelp. in Algae and Human Affairs. Lembi, C.A. and Waaland, J.R. (Editors) 1988.ISBN 0 521 32115 8.
- Erlandson, J.M., M.H. Graham, B.J. Bourque, D. Corbett, J.A. Estes, & R.S. Steneck. 2007. The Kelp Highway hypothesis: marine ecology, the coastal migration theory, and the peopling of the Americas. Journal of Island and Coastal Archaeology 2:161-174.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Laminariales tại Wikimedia Commons
Dữ liệu liên quan tới Bộ Tảo bẹ tại Wikispecies