Bước tới nội dung

Avibactam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Avibactam
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiAvycaz (formulated with ceftazidime)
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngIV
Mã ATC
  • None
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng100% (intravenous)
Liên kết protein huyết tương5.7–8.2%[1]
Chuyển hóa dược phẩmNil
Bắt đầu tác dụngIncreases in proportion to dose
Bài tiếtThận (97%)
Các định danh
Tên IUPAC
  • [(2S,5R)-2-Carbamoyl-7-oxo-1,6-diazabicyclo[3.2.1]octan-6-yl] hydrogen sulfate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
KEGG
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC7H11N3O6S
Khối lượng phân tử265.24 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • [C@]12C[N@]([C@@H](CC1)C(N)=O)C(=O)N2OS(O)(=O)=O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C7H11N3O6S/c8-6(11)5-2-1-4-3-9(5)7(12)10(4)16-17(13,14)15/h4-5H,1-3H2,(H2,8,11)(H,13,14,15)/t4-,5+/m1/s1
  • Key:NDCUAPJVLWFHHB-UHNVWZDZSA-N

Avibactam là một chất ức chế beta-lactamase non-β-lactam [2] được phát triển bởi Actavis (nay là Teva) cùng với AstraZeneca. Một thuốc mới phối hợp avibactam với ceftazidine (nhãn hiệu là Avycaz) đã được FDA chấp thuận vào ngày 25 tháng 2 năm 2015, để điều trị đường tiết niệu phức tạp (cUTI) và nhiễm trùng trong ổ bụng phức tạp (cIAI) gây ra bởi mầm bệnh kháng kháng sinh, bao gồm cả những nguyên nhân gây ra bởi mầm bệnh vi khuẩn gram âm kháng đa thuốc.[3][4][5]

Sự tăng đề kháng với cephalosporin của các mầm bệnh vi khuẩn Gram (-), đặc biệt là trong các bệnh nhiễm trùng mắc phải tại bệnh viện, một phần từ việc sản xuất enzyme beta-lactamase làm mất tác dụng của các kháng sinh này. Theo lý thuyết thì việc dùng kèm với chất ức chế β-lactamase có thể khôi phục hoạt tính kháng khuẩn của cephalosporin nhưng các chất ức chế β-lactamases kiểu cũ như clavulanic acid và tazobatam không thể ức chế được các β-lactamases được sinh bởi các mần bệnh gây nhiễm trùng bệnh viên nhưKlebsiella pneumoniae carbapenemases (KPCs), New Delhi metallico--lactamase 1 (NDM-1) và β-lactamases kiểu AmpC. Avibactam là chất ức chế β-lactamases mới, ức chế các men thuộc lớp A (KPC, CTX-M, TEM, SHV), lớp C (AmpC), một số serine β-lactamases loại D (như OXA-23, OXA-48) và được báo cáo là chất chất ức chế yếu của các β-lactamases chứa kim loại (lớp B), như VIM-2, VIM-4, SPM-1, BcII, NDM-1, Fez-1.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Full Prescribing Information: AVYCAZ™ (ceftazidime-avibactam) for Injection, for intravenous use”. ©2015 Actavis. All rights reserved. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ Wang, David Yuxin; Abboud, Martine I; Markoulides, Marios S; Brem, Jürgen; Schofield, Christopher J (ngày 1 tháng 6 năm 2016). “The road to avibactam: the first clinically useful non-β-lactam working somewhat like a β-lactam”. Future Medicinal Chemistry. 8 (10): 1063–1084. doi:10.4155/fmc-2016-0078. ISSN 1756-8919.
  3. ^ Zhanel, GG (2013). “Ceftazidime-avibactam: a novel cephalosporin/β-lactamase inhibitor combination”. Drugs. 73 (2): 159–77. doi:10.1007/s40265-013-0013-7. PMID 23371303.
  4. ^ “Actavis Announces FDA Acceptance of the NDA Filing for Ceftazidime-Avibactam, a Qualified Infectious Disease Product”. Actavis—a global, integrated specialty pharmaceutical company—Actavis. Actavis plc. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ Ehmann, DE; Jahic, H; Ross, PL; Gu, RF; Hu, J; Durand-Réville, TF; Lahiri, S; Thresher, J; Livchak, S (2013). “Kinetics of Avibactam Inhibition against Class A, C, and D β-Lactamases”. The Journal of Biological Chemistry. 288 (39): 27960–71. doi:10.1074/jbc.M113.485979. PMC 3784710. PMID 23913691.
  6. ^ Abboud, Martine I.; Damblon, Christian; Brem, Jürgen; Smargiasso, Nicolas; Mercuri, Paola; Gilbert, Bernard; Rydzik, Anna M.; Claridge, Timothy D. W.; Schofield, Christopher J. (ngày 11 tháng 7 năm 2016). “Interaction of Avibactam with Class B Metallo-β-lactamases”. Antimicrobial Agents and Chemotherapy (bằng tiếng Anh). 60: AAC.00897–16. doi:10.1128/AAC.00897-16. ISSN 0066-4804. PMC 5038302. PMID 27401561.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]