Allactaga
Giao diện
Allactaga | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Late Miocene - Recent | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Dipodidae |
Chi (genus) | Allactaga Cuvier, 1837[1] |
Loài điển hình | |
Mus jaculus Pallas, 1778 (= Dipus sibericus major Kerr, 1792); see comments below. | |
Các loài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Alactaga F. Cuvier, 1838; Beloprymnus Gloger, 1841 [nomen nudum]; Cuniculus Brisson, 1762 [nomen nudum]; Mesoallactaga Shenbrot, 1974; Microallactaga Shenbrot, 1974; Orientallactaga Shenbrot, 1984; Paralactaga Young, 1927; Proalactaga Savinov, 1970; Scarturus Gloger, 1841; Scirteta Brandt, 1844; Scirtetes Wagner, 1841 [not Hartig, 1838]; Scirtomys Brandt, 1844; see Ellerman and Morrison-Scott (1951) and Pavlinov and Rossolimo (1987, 1998). |
Allactaga là một chi động vật có vú trong họ Dipodidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được F. Cuvier miêu tả năm 1836.[1] Loài điển hình của chi này là Mus jaculus Pallas, 1778 (= Dipus sibericus major Kerr, 1792); see comments below.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này gồm các loài:
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Allactaga”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Allactaga tại Wikimedia Commons