Akebia quinata
Giao diện
Akebia quinata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Ranunculales |
Họ (familia) | Lardizabalaceae |
Chi (genus) | Akebia |
Loài (species) | A. quinata |
Danh pháp hai phần | |
Akebia quinata (Houtt.) Decne. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Rajania quinata Houtt. |
Akebia quinata là một loài thực vật có hoa trong họ Lardizabalaceae. Loài này được (Houtt.) Decne. mô tả khoa học đầu tiên năm 1839.[1] Đây là loài bản địa Nhật Bản, Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên, được trồng ở đông Hoa Kỳ từ Georgia đến Michigan và Massachusetts.[2][3] Cây cao 10 m (30 ft) hoặc hơn và có lá ghép năm lá nhỏ. Hoa cụm trong các cành hoa và có mùi sô cô la, với ba hoặc bốn đài hoa.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Hoa cái và 5 hoa đực núi Ibuki
-
Trái cây
-
Phác họa
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Akebia quinata”. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Akebia quinata”. Flora of China. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2009.
- ^ Flora of North America vol 3
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Akebia quinata tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Akebia quinata tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Akebia quinata”. International Plant Names Index.