NGC 199
Giao diện
NGC 199 | |
---|---|
SDSS image of NGC 199 | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Song Ngư |
Xích kinh | 00h 39m 33.2s[1] |
Xích vĩ | +03° 08′ 19″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.015351[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.61[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | S0[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.2' × 0.7'[1] |
Tên gọi khác | |
UGC 00415, CGCG 383-058, MCG +00-02-111, 2MASX J00393318+0308185, PGC 2382.[1] |
NGC 199 là một thiên hà dạng hạt đậu nằm trong chòm sao Song Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 24 tháng 9 năm 1862 bởi Heinrich Keyboardrrest.[2]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0199. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. Cseligman. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 199 tại Wikimedia Commons
- NGC 199 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
- SEDS