Bước tới nội dung

Braintree Town F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do Đức TTD (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 15:47, ngày 12 tháng 7 năm 2022 (đã thêm Thể loại:South Essex League dùng HotCat). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Braintree Town
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Braintree Town
Biệt danhThe Iron
Thành lập24 tháng 9 năm 1898
SânCressing Road, Braintree[1]
Sức chứa4,222 (553 chỗ ngồi)
Chủ tịch điều hànhLee Harding
Người quản lýRyan Maxwell
Giải đấuNational League South
2022–23National League South, 7th of 24
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Braintree Town FC là một câu lạc bộ bóng đá bán chuyên nghiệp có trụ sở tại Braintree, Essex, Anh. Câu lạc bộ hiện thi đấu tại National League South, cấp độ thứ 6 của bóng đá Anh, và có sân nhà ở Cressing Road.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Conference South
    • Nhà vô địch mùa giải 2010–11[2]
  • Isthmian League
    • Nhà vô địch Premier Division mùa giải 2005–06[2]
  • Metropolitan League
    • Nhà vô địch League Cup mùa giải 1969–70[1][3]
  • Eastern Counties League
    • Nhà vô địch Champions các mùa giải 1936–37, 1983–84, 1984–85[4][5][1]
    • Nhà vô địch League Cup mùa giải 1987–88[1]
  • London League
    • Nhà vô địch League Cup mùa giải 1948–49, 1951–52[1]
  • Essex & Suffolk Border League
    • Nhà vô địch các mùa giải 1935–36, 1936–37, 1937–38, 1959–60[4]
    • Nhà vô địch League Cup mùa giải 1959–60[6]
    • Nhà vô địch Division Two (Western) các mùa giải 1922–23, 1923–24[4]
  • North Essex League
    • Nhà vô địch các mùa giải 1905–06, 1910–11, 1911–12[7]
  • Mid-Essex League
    • Nhà vô địch các mùa giải 1909–10, 1910–11[7]
  • Essex Senior Cup
    • Nhà vô địch mùa giải 1995–96
  • Essex Senior Trophy
    • Nhà vô địch mùa giải 1986–87[1]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thành tích tốt nhất tại FA Cup: Vòng hai mùa giải 2016–17[2]
  • Thành tích tốt nhất tại FA Trophy: Vòng năm mùa giải 2001–02[2]
  • Thành tích tốt nhất tại FA Vase: Vòng năm các mùa giải 1984–85, 1987–88
  • Chiến thắng đậm nhất: 12–0 trước Thetford, Eastern Counties League mùa giải 1935–36[8]
  • Thất bại đậm nhất: 0-14 trước Chelmsford, North Essex League mùa giải 1923[8]
  • Kỷ lục khán giả đến sân: 4.500 người trong trận đấu với Barking, Essex Senior Cup mùa giải 1935–36;[9] 4,000 người trong trận đấu với Tottenham Hotspur, tháng 5 năm 1952[8]
  • Cầu thủ ra sân nhiều nhất: Brad Quinton, 546 lần[10]
  • Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất: Chris Guy, 211 bàn (1983–1990)[8]
    • Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong một mùa giải: Gary Bennett, 57 bàn (1997–98)[8]
  • Phí chuyển nhượng kỷ lục nhận được: £40,000 từ Barnet cho cầu thủ Simeon Akinola[8][11]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f Blakeman, M (2010) The Official History of the Eastern Counties Football League 1935–2010, Volume II ISBN 978-1-908037-02-2
  2. ^ a b c d Braintree Town tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
  3. ^ Braintree tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
  4. ^ a b c 2016-2017 Official Handbook Lưu trữ 1 tháng 12 2016 tại Wayback Machine Essex & Suffolk Border League
  5. ^ Crittall Athletic tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
  6. ^ Braintree & Crittall Athletic tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
  7. ^ a b League Handbook Mid-Essex League
  8. ^ a b c d e f Mike Williams & Tony Williams (2012) Non-League Club Directory 2013, p39 ISBN 978-1-869833-77-0
  9. ^ Iron 2018, pp12–13
  10. ^ Brad Quinton: Braintree Town appoint manager to replace Hakan Hayrettin BBC Sport, 19 May 2017
  11. ^ Akinola leaves Braintree Town to sign for Barnet Braintree & Witham Times, 1 January 2017

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]