清化省
越南省份
清化省(越南语:Tỉnh Thanh Hóa/省清化)是越南中北沿海地區的一个省,省莅清化市。
清化省 Tỉnh Thanh Hóa(越南文) 省清化(汉喃文) | |
---|---|
省 | |
清化省清化市夜景 | |
清化省在越南的位置 | |
坐标:20°00′N 105°30′E / 20°N 105.5°E | |
国家 | 越南 |
地理分区 | 北中部 |
省会 | 清化市 |
政府 | |
• 类型 | 人民议会制度 |
• 行政机构 | 清化省人民委员会 |
面积 | |
• 总计 | 11,120.6 平方公里(4,293.7 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 3,640,128人 |
• 密度 | 327人/平方公里(848人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
邮政编码 | 40xxx - 42xxx |
電話區號 | 237 |
ISO 3166码 | VN-21 |
车辆号牌 | 36 |
行政区划代码 | 38 |
民族 | 越族、芒族、泰族、土族、 瑤族、赫蒙族、克木族 |
網站 | 清化省电子信息门户网站 |
地理
编辑历史
编辑明命十二年(1831年)清華鎮隨直隸、北城諸鎮廢鎮改省,設立清華省,紹治三年(1843年)復稱清化。
1945年11月,关化州析置伯烁州。
1948年1月25日,越南政府将各战区合并为联区,战区抗战委员会改组为联区抗战兼行政委员会。第四战区改组为第四联区,设立第四联区抗战兼行政委员会[1],清化省划归第四联区管辖。
1948年3有25日,北越政府废府、州改县[2]。绍化府更名绍化县,河中府更名河中县,弘化府更名弘化县,静嘉府更名静嘉县,寿春府更名寿春县,东山府更名东山县,农贡府更名农贡县,伯烁州更名伯烁县,良政州更名良政县,常春州更名常春县,关化州更名关化县,玉勒州更名玉勒县,如春州更名如春县。
1958年11月24日,胡志明签署敕令,自12月1日起撤销第四联区[3]。清化省划归中央政府直接管辖。
1964年12月16日,寿春县、静嘉县和农贡县析置肇山县[4]。
1977年7月5日,河中县和峨山县合并为中山县,永禄县和石城县合并为永石县,玉勒县和良政县合并为良玉县,绍化县分别并入安定县和东山县,安定县更名为绍安县,东山县更名为东绍县[5]。
1981年12月18日,广昌县析置岑山市社,中山县析置扁山市社[6]。
1982年8月30日,良玉县分设为良政县和玉勒县,永石县分设为石城县和永禄县,中山县分设为河中县和峨山县,东绍县更名为东山县[7]。
1996年11月18日,关化县析置关山县、芒勒县,如春县析置如清县,绍安县和东山县析置绍化县,绍安县更名为安定县[9]。
行政區劃
编辑清化省下轄2市2市社22縣,省莅清化市。
- 清化市(Thành phố Thanh Hóa)
- 岑山市(Thành phố Sầm Sơn)
- 扁山市社(Thị xã Bỉm Sơn)
- 宜山市社(Thị xã Nghi Sơn)
- 伯爍縣(Huyện Bá Thước)
- 錦水縣(Huyện Cẩm Thủy)
- 河中縣(Huyện Hà Trung)
- 厚祿縣(Huyện Hậu Lộc)
- 弘化縣(Huyện Hoằng Hóa)
- 良政縣(Huyện Lang Chánh)
- 芒勒縣(Huyện Mường Lát)
- 峨山縣(Huyện Nga Sơn)
- 玉勒縣(Huyện Ngọc Lặc)
- 如清縣(Huyện Như Thanh)
- 如春縣(Huyện Như Xuân)
- 農貢縣(Huyện Nông Cống)
- 關化縣(Huyện Quan Hóa)
- 關山縣(Huyện Quan Sơn)
- 廣昌縣(Huyện Quảng Xương)
- 石城縣(Huyện Thạch Thành)
- 紹化縣(Huyện Thiệu Hóa)
- 壽春縣(Huyện Thọ Xuân)
- 常春縣(Huyện Thường Xuân)
- 肇山縣(Huyện Triệu Sơn)
- 永祿縣(Huyện Vĩnh Lộc)
- 安定縣(Huyện Yên Định)
著名人物
编辑歷史名人
编辑近代人物
编辑注释
编辑- ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 148/SL về việc bãi bỏ danh từ phủ, châu, quận do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành. [2020-02-29]. (原始内容存档于2020-05-18).
- ^ Sắc lệnh số 092/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính Liên khu 3, Liên khu 4 và Khu Tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-03-23).
- ^ Quyết định 177-CP năm 1964 về việc điều chỉnh địa giới của một số huyện thuộc các tỉnh Lạng-sơn, Yên-bái và Thanh-hoá do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-02-29]. (原始内容存档于2020-03-24).
- ^ Quyết định 177-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Thanh Hóa do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-02-29]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Quyết định 157-HĐBT năm 1981 về việc thành lập thị xã thuộc tỉnh Thanh Hoá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-02-29]. (原始内容存档于2020-03-24).
- ^ Quyết định 149-HĐBT năm 1982 về việc phân vạch địa giới một số huyện và đổi tên huyện Đông Thiệu thuộc tỉnh Thanh Hoá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-02-29]. (原始内容存档于2021-01-28).
- ^ Nghị định 37-CP năm 1994 về việc thành lập thành phố Thanh Hoá thuộc tỉnh Thanh Hoá. [2020-02-29]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Nghị định 72-CP năm 1996 về việc điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Quan Hoá, Như Xuân, Đông Sơn, Thiệu Yên thuộc tỉnh Thành Hoá. [2020-02-29]. (原始内容存档于2021-02-08).
- ^ Quyết định 378/QĐ-BXD năm 2012 công nhận thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa là đô thị loại III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. [2020-02-29]. (原始内容存档于2020-03-24).
- ^ Bàn giao 6 xã của huyện Quảng Xương về thị xã Sầm Sơn. [2020-02-29]. (原始内容存档于2020-02-26).
- ^ Sầm Sơn là thành phố thứ hai của Thanh Hóa. [2020-02-29]. (原始内容存档于2017-04-26).
- ^ Nghị quyết số 933/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc thành lập thị xã Nghi Sơn và các phường thuộc thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. [2020-05-05]. (原始内容存档于2020-08-03).
- ^ Nghị quyết số 1238/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023 - 2025.
- ^ 越共中央前总书记黎可漂去世. 越通社. [2020-08-07]. (原始内容存档于2020-08-09).
外部連結
编辑- 清化省电子信息门户网站 (页面存档备份,存于互联网档案馆)(越南文)