SINH 10. CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO
SINH 10. CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO
SINH 10. CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO
Tinh bột
Glycogen Cellulose
3. Chức năng
Tên đường Chức năng
Glucose Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
Lactose Cung cấp dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh, con non ở động vật
có vú
Saccharose Vận chuyển sản phẩm quang hợp ở thực vật
(sucrose)
Tinh bột Chất dự trữ năng lượng ở thực vật
Glycogen Chất dự trữ năng lượng ngắn hạn ở thực động vật và nấm
Cellulose Thành tế bào thực vật
Chitin Thành tế bào nấm.
Ribose, Cấu tạo nên DNA, RNA và ATP.
deoxyribose
Page 1
III. LIPID (CHẤT BÉO)
1. Đặc điểm chung
- Được cấu tạo từ 3 nguyên tố chính là C, H, O và cấu tạo không theo
nguyên tắc đa phân.
- “kị nước”, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ (ether,
acetone,....)
2. Cấu trúc và chức năng
Page 2
- Cấu trúc bậc 1: gồm các amino acid liên
kết với nhau bằng liên kết peptide chuỗi
polypeptide.
- Cấu trúc bậc 2: Chuỗi polypeptid cuộn
xoắn ( ) hoặc gấp nếp ( ), có liên kết
hydrogen.
- Cấu trúc bậc 3: dạng cấu trúc không gian
này quy định chức năng protein; có các liên kết
hydrogen, disulphide, ion, tương tác Van der
Waals.
- Cấu trúc bậc 4: dạng cấu trúc không gian, gồm hai hay nhiều chuỗi
polypeptid liên kết với nhau.
* Cấu trúc không gian của protein có thể bị phá huỷ khi chịu tác động của
nhiệt độ, độ pH,... gây biến tính protein, làm protein mất chức năng sinh
học.
3. Chức năng của protein
Tên protein Chức năng
Hormone - Điều hòa các hoạt động sống trong cơ thể. VD: insulin,
glucagon,...
Enzyme - Xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Protein màng - Cấu tạo nên màng sinh chất, thụ thể tiếp nhận thông
tin cho tế bào
Hemoglobin - Vận chuyển các chất, thành phần của tế bào hồng cầu.
Casein, - Dự trữ amino acid. VD: casein (trong sữa), albumin
albumin (lòng trắng trứng),.....
Kháng thể - Bảo vệ cơ thể trước các tác nhân gây bệnh.
Actin, myosin - Cấu tạo nên các sợ cơ, tham gia vận động.
* Chức năng chung
- Tham gia cấu tạo tế bào và thực hiện hầu hết chức năng của tế bào.
- Quy định các đặc điểm cơ thể (tính trạng).
V. NUCLEIC ACID (VẬT CHẤT DI TRUYỀN)
1. Đặc điểm chung
- Nucleic acid được có 2 loại: DNA và RNA
- Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân, đơn phân là nucleotide.
- Nucleotide được cấu tạo gồm 3 phần: đường
deoxyribose (5C), gốc phosphate và
nitrogenous base
- Dựa vào kích thước: base purin (A, G) và
pyrimidine (T, C, U).
- Đơn phân của DNA là A, T, G, C; đơn phân của RNA là A, U, G, C.
2. Cấu tạo và chức năng DNA
a. Cấu tạo chung
- DNA được cấu tạo từ 2 chuỗi polynucleotide xoắn kép, song song và ngược
chiều (3' - 5’ và 5' - 3').
- Mỗi chuỗi polynucleotide được cấu tạo từ các nucleotide liên kết với nhau
bằng liên kết phosphodiester.
- Hai chuỗi polynucleotide liên kết bằng liên kết hydrogen giữa các
nucleotide với nhau theo nguyên tắc bổ sung (A = T và G C).
Page 3
- DNA có tính đa dạng và đặc thù về số lượng, thành phẩn và trật tự sắp xếp
các nucleotide.
- Gene là một đoạn trình tự trên DNA mang thông tin mã hoá cho một sản
phẩm là protein hoặc RNA.
- DNA ở sinh vật nhân sơ xoắn kép, dạng vòng; ở sinh vật nhân thực là xoắn
kép, dạng không vòng.
b. Chức năng: mang - lưu trữ - bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Các thông tin di truyền trên DNA sẽ được truyền đạt giữa các tế bào và qua các
thế hệ thông qua cơ chế bên dưới.
Page 4
Câu 2. Khi nói về đặc điểm chung của carbohydrate, phát biểu nào sau đây
đúng?
Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Đa số có vị ngọt, tan trong nước, một số có tính khử.
Không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Có 2 loại đường đơn phổ biến là đường 5 carbon (ribose và deoxyribose)
và đường 6 carbon.
Câu 3. Thuật ngữ dùng để chỉ các loại carboydrate là gì?
A. Chất đạm. B. Chất xúc tác.
C. Chất béo. D. Chất đường bột (đường).
Câu 4. Carbohydrate được cấu tạo bởi các nguyên tố
A. C, H, O, N. B. C, H, N, P. C. C, H, O. D. C, H, O, P.
Câu 5. Những đường nào sau đây là đường 6 carbon?
Glucose. Fructose Galactose.
Maltose.
Câu 6. Những đường nào sau đây là đường 5 carbon?
Glycogen. Ribose Maltose.
Deoxyribose.
Câu 7. Người ta dựa vào tiêu chí nào để phân loại carbohydrate ?
A. khối lượng phân tử B. độ tan
trong nước
C. số loại đơn phân trong phân tử D. số lượng đơn phân trong phân
tử
Câu 8. Trong cấu trúc của polysaccharide, các đơn phân được liên kết với
nhau bằng loại liên kết
A. phosphodiester. B. peptide. C. Hydrogen. D. glycosidic.
Câu 9. Đường đơn có tên khoa học là
A. Polysaccharide. B. Disaccharide. C. Monosaccharide. D. Glycosidic.
Câu 10. Đường đôi có tên khoa học là
A. Polysaccharide. B. Disaccharide. C. Monosaccharide. D. Glycosidic.
Câu 11. Đường đa có tên khoa học là
A. Polysaccharide. B. Disaccharide.
C. Monosaccharide. D. Glycosidic.
Câu 12. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến
phức tạp?
A. Disaccharide, monosaccharide, polysaccharide.
B. Monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.
C. Polysaccharide, monosaccharide, disaccharide.
D. Monosaccharide, polysaccharide, disaccharide.
Câu 13. Hãy sắp xếp các loại đường đơn, đường đôi, đường đa phổ biến
sao cho đúng ?
Loại đường Các đường phổ biến
Đường đơn Saccharose, lactose, maltose
Đường đa Fructose, galactose, glucose
Đường đôi Tinh bột, cellulose, chitin,
glycogen
Câu 14. Dựa vào số lượng đơn phân, loại carbohydrate nào dưới đây khác
nhóm với các loại còn lại?
A. Lactose B. Cellulose
C. Saccharose D. Maltose.
Câu 15. Ở đường đôi và đường đa, cứ hai đơn phân đường đơn liên kết với
nhau sẽ giải phóng
Page 5
A. 2 phân tử CO2. B. 1 phân tử CO2.
C. 2 phân tử H2O. D. 1 phân tử H2O.
Câu 16. Saccharose được cấu tạo gồm
A. 1 glucose + 1 fructose. B. 1 glucose
+ 1 galactose.
C. 1 glucose + 1 glucose. D. Nhiều
glucose.
Câu 17. Maltose được cấu tạo gồm
A. 1 glucose + 1 fructose. B. 1 glucose
+ 1 galactose.
C. 1 glucose + 1 glucose. D. Nhiều
glucose.
Câu 18. Lactose được cấu tạo gồm
A. 1 glucose + 1 fructose. B. 1 glucose
+ 1 galactose.
C. 1 glucose + 1 glucose. D. Nhiều
glucose.
Câu 19. Tinh bột, cellulose, glycogen chủ yếu được cấu tạo từ các đơn
phân là
A. glucose. B. galactose. C. fructose. D. maltose.
Câu 20. Công thức cấu tạo của glucose, fructose, galactose là?
A. C6H11O5 B. C6H12O6 C. C12H22O11 D. C12H24O12.
Câu 21. Công thức cấu tạo của saccharose, lactose, maltose là?
A. C6H11O5 B. C6H12O6 C. C12H22O11 D. C12H24O12.
Câu 22. Loại đường nào sau đây còn gọi là đường mía?
A. Glucose B. Lactose C. Saccharose D. Fructose.
Câu 23. Loại đường nào sau đây còn gọi là đường nho?
A. Glucose B. Lactose C. Saccharose D. Fructose.
Câu 24. Loại đường nào sau đây có nhiều trong hoa quả và mật ong?
A. Glucose B. Fructose C. Maltose D. Lactose.
Câu 25. Loại đường nào sau đây còn gọi là đường mạch nha?
A. Glucose B. Fructose C. Maltose D. Lactose.
Câu 26. Loại đường nào sau đây có nhiều trong sữa động vật?
A. Lactose B. Fructose C. Saccharose D. Glucose.
Câu 27. Loại đường nào sau đây không tan trong nước (dù là ở nhiệt độ
sôi) ?
A. Tinh bột. B. Cellulose C. Glucose D.
Saccharose
Câu 28. Khi ăn quá đồ ngọt, chúng ta có nguy cơ cao mắc phải bệnh
Gout Béo phì
Phù chân voi Tiểu đường
Câu 29. Hãy nối chức năng các loại đường sau cho đúng?
Tên Chức năng
đường
1. a. Thành tế bào thực vật, thành phần của
Cellulose chất xơ.
2. Chitin b. Chất dự trữ năng lượng ở nấm và động
vật.
3. c. Vận chuyển các chất trong cây
Glycogen
4. Tinh bột d. Thành tế bào nấm, lớp vỏ ngoài côn
trùng.
5. Glucose e. Chất dự trữ năng lượng ở thực vật
Page 6
6. h. Nguyên liệu chính của hô hấp sinh
Saccharos năng lượng ATP
e
Câu 30. Bạn Tuấn rất lười ăn sáng trước khi đến trường. Sau khi
học 4 tiết thể dục buổi sáng tại trường Đại học xong, bạn Tuấn
cảm thấy đói lã, chóng mặt, da thì tái nhạt, không thể bước đi. Với
kiến thức đã học về thành phần hóa học của tế bào, bạn Tuấn cần
được bổ sung chất nào trước tiên để hết nhanh chóng hết các
biểu hiện trên?
A. Carbohydrate. B. Lipid.
C. Nucleic acid. D. Protein.
Câu 31. Trong các đặc điểm sau đây, những đặc điểm nào là đặc điểm giống
nhau ở tinh bột và cellulose?
Page 7
Câu 40. Steroid được cấu tạo từ
A. Anclo vòng + acid béo. B. 1 glycerol
+ 2 acid béo không no.
C. Ancol vòng + phospholipid. D. 1 glycerol + 2 acid béo
no
Câu 41. Những chất nào sau đây có bản chất là steroid?
Testosterone. Cholesterol. Phospholipid. Vitamin D.
Dịch tuỵ. Dịch mật. Carotenoid. Mỡ, dầu, sáp.
Câu 42. Phân tử phospholipid có tính chất
A. ưa nước. B. tan trong nước.
C. lưỡng cực. D. rất háo nước.
Câu 43. Hãy nối chức năng các loại lipid sau cho đúng?
Tên Chức năng
1. Mỡ a. Tham gia vào quá trình tiêu hóa
thức ăn
2. Dầu b. Thành phần chính của màng sinh
chất.
3. Phospholipid c. Hormone điều hòa sinh dục nam và
nữ.
4. Sáp d. Cấu tạo nên bộ xương ngoài ở côn
trùng.
5. Cholesterol e. Dữ trữ và cung cấp năng lượng cho
động vật.
6. Carotenoid f. Bổ sung dưỡng chất cho cơ thể.
7. Testosterone, g. Sắc tố quang hợp.
estrogen
8. Dịch mật h. Thành phần chỉ có ở màng sinh
chất TB động vật.
9. Vitamin A, D, E, i. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho
K thực vật.
Câu 44. Khi nói về vai trò của lipid, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia cấu trúc một số hormone sinh dục, sắc tố quang hợp
(4) Tham gia vào một số hoạt động sinh lí như: tiêu hóa, quang hợp, sinh
sản.
A. 2. B. 3 C. 4. D. 1
Câu 45. Loại vitamin nào sau đây không tan trong nước?
Vitamin C Vitamin D Vitamin E
Vitamin A
Câu 46. Khi ăn quá nhiều thức ăn có chứa dầu mỡ, chúng ta có nguy cơ cao
mắc phải bệnh
Tiểu đường Xơ vữa động mạch. Phù
chân voi Béo phì
Câu 47. Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem
(sáp) chống nứt da vì
A. sáp giúp dự trữ năng lượng. B. sáp chống
thoát hơi nước qua da.
C. sáp bổ sung nhiều vitamin cho da. D. sáp giúp da
thoát hơi nước nhanh.
Câu 48. Vì sao ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở dạng lỏng còn mỡ ở
dạng rắn?
A. Vì dầu thực vật chứa chủ yếu các gốc acid béo không no.
Page 8
B. Vì dầu thực vật chứa hàm lượng khá lớn các gốc acid béo không no.
C. Vì dầu thực vật chứa chủ yếu các gốc acid béo thơm.
D. Vì dầu thực vật dễ nóng chảy, nhẹ hơn nước và không tan
trong nước.
Câu 49. Khi nói về lipid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
(1) Lipid là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(2) Lipid là chất dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
(3) Lipid được chia thành hai loại là lipid đơn giản và lipid
phức tạp.
(4) Vitamin A, D, E, K là các vitamin tan trong dầu.
(5) Steroid là loại lipid phức tạp và là thành phần chủ yếu
của màng sinh chất.
A. 4. B. 3. C. 2.
D. 1.
Câu 50. Đặc điểm khác nhau giữa carbohydrate với lipid?
A. đều là những phân tử sinh học. B. đều tham gia vào cấu trúc tế
bào
C. đều là chất dữ trự năng lượng. D. đều cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân
Câu 51. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây có thể dùng để phân biệt
carbohydrate và lipid ?
I. Lipid không tan trong nước còn carbohydrate tan trong nước.
II. Lipid cung cấp nhiều năng lượng hơn carbohydrate khi phân hủy.
III. Phân tử lipid có nhiều liên kết este còn giữa các đơn phân của
carbohydrate là liên kết glicosidic.
IV. Phân tử lipid có tỉ lệ oxygen ít hơn đại đa số phân tử carbohydrate.
V. Lipid có vai trò điều hòa và giữ nhiệt cho cơ thể tốt hơn carbohydrate.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 52. Khi so sánh giữa carbohydrate và lipid, có bao nhiêu nhận định sau
đây đúng?
I. Lipid có tính kị nước hoàn toàn, trong khi một số carbohydrate có tính ưa
nước.
II. Các dạng lipid đều không tan trong nước, các dạng carbohydrate đều tan
trong nước.
III. Lipid dự trữ nhiều năng lượng hơn so với carbohydrate.
IV. Tế bào có thể sử dụng cả hai nhóm chất để cung cấp năng lượng cho các
hoạt động sống.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Page 9
C. 20 loại D. 22 loại
Câu 56. Hình bên trên là mô hình cấu tạo amino acid. Chú thích đúng cho 1,
2 và 3 lần lượt là
A. nhóm amino, gốc R, nhóm carboxyl. B. nhóm carboxyl, gốc R, nhóm
amino.
C. nhóm carboxyl, nhóm amino, gốc R. D. gốc R, nhóm carboxyl, nhóm
amino..
Câu 57. Các amino acid khác nhau ở
A. nhóm carboxyl. B. nhóm phosphate. C. nhóm amino. D. gốc R
Câu 58. Các amino acid mà cơ thể tự tổng hợp được gọi là
A. amino acid phân cực. B. amino acid
thay thế.
C. amino acid không thay thế. D. amino acid hòa tan.
Câu 59. Các amino acid mà cơ thể không tự tổng hợp được gọi là
A. amino acid phân cực. B. amino acid
thay thế.
C. amino acid không thay thế. D. amino acid hòa tan.
Câu 60. Cấu trúc bậc 1 của protein là
A. chuỗi polypeptide B. chuỗi polynucleotide
C. chuỗi polysaccharide D. cấu trúc
không gian.
Câu 61. Trong chuỗi polypeptide, các amino acid liên kết với nhau bằng
liên kết
A. disulfite B. hydrogen C. peptite D. glycosidic
Câu 62. Cấu trúc xoắn và gấp nếp bậc 2, của protein được giữ ổn định nhờ liên
kết
A. phosphodiester. B. disulfite. C. glycosidic. D. hydrogen.
Câu 63. Cấu trúc không gian bậc 3 của protein được giữ ổn định nhờ các liên
kết
A. phosphodiester, ion B. ion,
glycosidic
C. glycosidic, peptide. D. hydrogen,
disulfite
Câu 64. Protein có cấu trúc không gian ở bậc cấu trúc nào?
A. bậc 1, 3 B. bậc 1, 2 C. bậc 3,4 D. bậc 1,4.
Câu 65. Biến tính protein là hiện tượng protein bị mất chức năng do
A. khối lượng của protein bị thay đổi. B. liên kết
peptide giữa các amino acid bị phá vỡ.
C. trình tự sắp xếp của các amino acid bị thay đổi. D. cấu trúc không
gian của protein bị phá vỡ.
Câu 66. Những nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đến cấu trúc không
gian của protein?
A. Ánh sáng. B. Gió. C. Độ ẩm. D. Nhiệt độ,
pH.
Câu 67. Hãy nối chức năng các loại protein chính sau cho đúng?
Tên Chức năng
1. Protein xuyên a. Xúc tác các phản ứng sinh hóa trong
màng tế bào
2. Thụ thể b. Điều hòa các hoạt động sinh lí của cơ
thể
3. Kháng thể c. Tham gia vận chuyển các chất qua
màng sinh chất
4. Hemoglobin d. Bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân
Page 10
gây bệnh
5. Hormone e. Tham gia vận chuyển oxygen trong
máu
6. Enzyme f. Tiếp nhận, đáp ứng kích thích từ môi
trường
Câu 68. Loại thực phẩm chứa nhiều protein (chất đạm) nhất là
A. thịt, cá, tôm. B. rau, củ, quả. C. bánh kẹo. D. nước ngọt.
Câu 69. Khi ăn quá chứa nhiều đạm, chúng ta có nguy cơ cao mắc phải bệnh
A. Gout B. xơ vữa động mạch. C. Béo phì
D. tiểu đường.
Câu 70. Hãy nối chức năng các loại protein sau cho đúng?
Tên Chức năng
1. Actin, myosin a. Tham gia điều chỉnh lượng đường
trong máu.
2. Albumin b. Xây dựng và liên kết các mô làm cho
da căng bóng
3. Casein c. Thành phần của tóc, móng tay
4. Collagen d. Tham gia vào sự co cơ, vận động của
tinh trùng.
5. Keratin e. Dự trữ amino acid, có trong lòng
trắng trứng.
6. Insulin, f. Dụ trữ amino acid, có trong sữa mẹ.
glucagon
Câu 71. “Tơ nhện” dù rất mỏng manh nhưng thuộc loại bền bậc nhất. Do đó,
người ta thường dùng tơ nhện để tạo chỉ khâu y tế, dây chằng nhân tạo, áo
giáp chống đạn. Tơ nhện có bản chất là
A. protein B. lipid. C. carbohydrate D. nucleic
acid.
Câu 72. Tính đa dạng và đặc thù của phân tử protein được
quy định bởi
A. số lượng, thành phần, trình tự các amino acid và cấu
trúc không gian.
B. Nhóm amino của các amino acid trong phân tử protein.
C. Số lượng liên kết peptide trong phân tử protein.
D. Số chuỗi polypeptide trong phân tử protein.
Câu 73. Thịt gà, thịt lợn, thịt bò, thịt cá đều cấu tạo từ
protein nhưng khác nhau về rất nhiều đặc tính là do
A. các sinh vật sử dụng nguồn thức ăn khác nhau.
B. protein của chúng khác nhau về số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp
các amino acid.
C. protein của chúng được cấu tạo từ các amino acid khác nhau.
D. chúng thực hiện những chức năng khác nhau
Câu 74. Có mấy hiện tượng sau đây thể hiện sự biến tính của
protein?
(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc
(2) Thịt cua vón cục và nổi trong nồi bún rêu
(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng
(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục
A. 1. B. 2 C. 3 D. 4
Câu 75. Protein không có chức năng nào sau đây?
A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan,
màng tế bào.
B. Cấu trúc nên enzyme, hormone, kháng thể
Page 11
C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin.
Nội dung 4. Nucleic acid (DNA & RNA)
Câu 76. Phân tử sinh học nào sau đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
Tinh bột Nucleotide DNA
Lactose
Phospholipid Protein mRNA
Cholesterol
Câu 77. Đặc điểm chung của nucleic acid là
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là nucleotide.
Gồm hai loại là DNA và RNA. Có khoảng 20 loại nucleotide.
Câu 78. Đơn phân của nucleic acid là
A. amino acid. B. nucleotide
C. acid béo. D. glucose.
Câu 79. Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid có
A. 2 carbon. B. 3 carbon. C. 4carbon. D. 5carbon.
Câu 80. Cấu tạo của nucleotide gồm 3 thành phần là
Đường pentose (5C) Nhóm
phosphate
Nitrogenous base (base) Đường
hexose (6C)
Câu 81. Nucleotide của DNA và RNA có thể khác nhau ở những đặc điểm nào
sau đây?
Loại đường pentose (5C). Nhóm phosphate.
Thành phần nitrogenous base. Liên kết giữa các nucleotide trong
một mạch.
Câu 82. Nucleotide của DNA không chứa
A. đường deoxyribose. B.
nitrogenous base (base).
C. đường ribose. D. nhóm phosphate.
Câu 83. Nucleotide của RNA không chứa
A. đường deoxyribose. B.
nitrogenous base (base).
C. đường ribose. D. nhóm phosphate.
Câu 84. Đơn phân của DNA là các loại nucleotide nào?
A. A, U, C, G B. A, T, G, C C. U, A, C, G D. A, U, G, C
Câu 85. Đơn phân của RNA là các loại nucleotide nào?
A. A, U, G, C B. A, T, G, C C. U, A, C, G D. A, U, G, C
Câu 86. Loại nucleotide không phải đơn phân RNA?
A. Thymine (T) B. Adenine (A) C. Guanine (G) D. Cystosine
(C)
Câu 87. Loại nucleotide không phải đơn phân DNA?
A. Guanine (G) B. Cystosine (C) C. Uracil (U) D. Adenine
(A)
Câu 88. Loại nucleotide có ở cả DNA và RNA là
A. G, T, A B. G, U, A C. T, U, G. D. A, G, C
Câu 89. Nhóm purine (kích thước lớn) gồm các nucleotide
A. C, G. B. A, G. C. C, T, U. D. A, T, U.
Câu 90. Nhóm pyrimidine (kích thước bé) gồm các nucleotide
A. A, G. B. C, G. C. A, T, U. D. C, T, U.
Câu 91. Trong phân tử DNA và RNA, các đơn phân nucleotide liên kết với nhau
tạo thành chuỗi
Page 12
A. polynucleotide. B. polypeptide. C. polysaccharide. D.
polynucleic.
Câu 92. Phân tử DNA được cấu tạo từ bao nhiêu chuỗi polynucleotide?
A. 1 chuỗi. B. 2 chuỗi. C. 3 chuỗi. D. 4 chuỗi.
Câu 93. Theo mô hình Waston & Crick, phân tử DNA có cấu trúc không gian
ra sao?
A. Xoắn kép, gồm 2 mạch polynucleotide song song ngược chiều nhau.
B. Xoắn đơn, gồm 1 mạch polynucleotide song song ngược chiều nhau.
C. Xoắn kép, gồm 2 mạch polynucleotide song song cùng chiều nhau.
D. Xoắn đơn, gồm 1 mạch polynucleotide song song cùng chiều nhau.
Câu 94. Mỗi chu kì xoắn kép của DNA gồm bao nhiêu cặp nucleotide ?
A. 40 cặp. B. 5 cặp. C. 20 cặp. D. 10 cặp.
Câu 95. Mỗi nucleotide dài khoảng
A. 3,4 Å. B. 34 Å. C. 0,34 Å. D. 340 Å.
Câu 96. Mỗi nucleotide nặng khoảng
A. 300 đvC. B. 3000 đvC. C. 30 đvC. D. 0,3 đvC.
Câu 97. Một mạch polynucleotide của DNA có trình tự 3’...TACGGACATT...5’.
Trình tự trên mạch polynucleotide còn lại là
A. 5’...ATGCCTGTAA...3’ B.
3’...ATGCCTGTAA...5’
C. 5’...AUGCCUGUAA...3’ D.
3’...AUGCCUGUAA...5’
Câu 98. Các nucleotide trên cùng một mạch polynucleotide liên kết với
nhau bằng liên kết
A. hydrogen. B. peptide. C. phosphodiester.. D. glycosidic
Câu 99. Các nucleotide giữa hai mạch polynucleotide của DNA liên kết với
nhau bằng liên kết
A. hydrogen. B. phosphodiester. C. glycosidic. D. peptide.
Câu 100. Giữa hai mạch polynucleotide của DNA các nucleotide liên kết với
nhau theo
A. Nguyên tắc bổ sung. B. Nguyên
tắc đa phân.
C. Nguyên tắc bán bảo tồn. D. Nguyên
tắc cộng hóa trị.
Câu 101. Nếu mỗi kí hiệu gạch ngang (-) là một liên kết hydrogen, thì công
thức nào sau đây mô tả đúng nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotide trên
hai mạch của DNA?
A. A = G, T C B. A = T, G C C. A T, G = C D. A G, T =
C
Câu 102. Trình tự sắp xếp các nucleotide trên mạch một của một phân tử DNA
xoắn kép là – ATTTGGGCCCGAGGC -. Tổng số liên kết hydrogen của đoạn DNA
này là
A. 50. B. 40. C. 30. D. 20.
Câu 103. Trên phân tử DNA, trình tự các nucleotide mang thông tin mã
hóa cho một chuỗi polypeptide hoặc RNA được gọi là
A. Tính trạng. B. Mã di truyền. C. Gene. D. Amino
acid.
Câu 104. Công thức nào sau đây tính chiều dài phân tử DNA?
A. B. C. D.
Câu 105. Dựa theo nguyên tắc bổ sung của phân tử DNA, công thức nào sau
đây sai?
Page 13
A. = B.
C. D.
Câu 106. Phân tử DNA ở sinh vật nhân sơ có cấu trúc
A. xoắn kép, dạng không vòng. B. xoắn kép, dạng vòng.
C. xoắn đơn, dạng vòng. D. xoắn đơn,
dạng không vòng.
Câu 107. Phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có cấu trúc
A. xoắn kép, dạng không vòng. B. xoắn kép, dạng vòng.
C. xoắn đơn, dạng vòng. D. xoắn đơn,
dạng không vòng.
Câu 108. DNA có vai trò
A. mang, bảo quản và truyền thông tin di truyền. B. thực hiện
trao đổi chất ở tế bào.
C. dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào. D. cấu tạo
nên ribosome.
Câu 109. Thông tin di truyền trên DNA được truyền qua các thế hệ nhờ quá
trình
A. phiên mã và dịch mã. B. tái bản
DNA và phiên mã.
C. tái bản DNA và phân bào. D. tái bản
DNA và dịch mã.
Câu 110. Phân tử DNA mang thông tin di truyền, thông tin di truyền này sẽ
biểu hiện thành tính trạng thông qua sơ đồ
A. gene mRNA protein tính trạng.
B. gene mRNA tRNA tính trạng.
C. gene tRNA protein tính trạng.
D. gene rRNA protein tính trạng
Câu 111. Khi nói về ứng dụng của DNA, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Xác định quan hệ huyết thống.
(2) truy tìm dấu vêt tội phạm.
(3) Nghiên cứu quá trình phát sinh loài.
(4) Lập bản đồ gene ở sinh vật
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 112. Hầu hết phân tử RNA được cấu tạo từ bao nhiêu chuỗi
polynucleotide?
A. 1 chuỗi. B. 2 chuỗi. C. 3 chuỗi. D. 4 chuỗi.
Câu 113. Hầu hết phân tử RNA có cấu trúc
A. mạch kép, dạng vòng B. mạch đơn,
dạng thẳng hoặc xoắn kép.
C. mạch kép, dạng thẳng hoặc xoắn kép. D. mạch đơn, dạng vòng.
Câu 114. Có 3 loại RNA chính là
A. mRNA, tRNA, rRNA B. snoRNA,
siRNA, snRNA
C. mRNA, snoRNA, siRNA D. tRNA,
snRNA, snoRNA
Câu 115. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia RNA ra thành ba loại
là mRNA, tRNA, rRNA?
A. Cấu hình không gian. B. Số loại đơn
phân.
Page 14
C. Khối lượng và kích thước. D. Chức năng
của mỗi loại.
Câu 116. RNA thông tin là tên gọi khác của
A. mRNA. B. tRNA C. rRNA. D. snRNA
Câu 117. RNA vận chuyển là tên gọi khác của
A. mRNA. B. tRNA C. rRNA. D. snRNA
Câu 118. RNA ribosome là tên gọi khác của
A. mRNA. B. tRNA C. rRNA. D. snRNA
Câu 119. Nối các cột với nhau sao cho phù hợp với chức năng các loại RNA?
Loại Chức năng
1. a. Vận chuyển amino acid đến ribosome
mRNA để dịch mã
2. tRNA b. Thành phần cấu tạo ribosome (bào
quan dịch mã)
3. rRNA c. Làm khuôn cho quá trình dịch mã
(tổng hợp protein)
Câu 120. Dù thực hiện từng nhiệm vụ khác nhau, nhưng mục đích chung của 3
phân tử tRNA, rRNA, mRNA là được dùng để tổng hợp
A. carbohydrate B. lipid C. protein D. vitamin
Câu 121. Quá trình tổng hợp protein còn được gọi là
A. phân bào. B. tái bản C. phiên mã D. dịch mã
Câu 122. Phân tử nào sau đây không phải là một loại nucleic acid ?
A. ATP. B. Gene C. DNA D. snRNA
Câu 123. Loại nucleic acid nào sau đây không có liên kết hydrogen trong phân
tử
A. mRNA B. DNA C. rRNA D. tRNA
Câu 124. Loại nucleic acid nào sau đây có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng?
A. tRNA B. DNA C. mRNA D. Gene
Câu 125. Khi nói về đặc điểm chung của 3 loại RNA, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Chỉ gồm một chuỗi polynucleotide. B. Có bốn loại đơn phân: A, U, G, C
C. Đều có liên kết phosphodieste trong phân tử. D. Đều có
liên kết hydrogen trong phân tử.
Câu 126. Khi nói về DNA và RNA, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đều có các đơn phân nucleotide giống nhau.
(2) Đều có cấu tạo mạch kép.
(3) Đều có liên kết hydrogen.
(4) Đều có liên kết phosphodiester.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 127. Cho các nhận định sau về nucleic acid. Nhận định nào đúng?
A. Nucleic acid được cấu tạo chỉ từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, N.
B. Nucleic acid được tách chiết từ tế bào chất của tế bào.
C. Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ
sung.
D. Có 2 loại nucleic acid: deoxyribonucleic acid (DNA) và ribonucleic acid
(RNA).
Câu 128. Phân tích vật chất di truyền của bốn
chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả
như bảng sau. Biết rằng bốn chủng trên đều có
vật chất di truyền là một phân tử nucleic acid.
Từ kết quả phân tích, có bao nhiêu nhận xét sau
đây đúng ?
Page 15
(1) Chủng 1 có thể có vật chất di truyền là một phân tử DNA mạch kép.
(2) Chủng 2 có thể có vật chất di truyền là một phân tử DNA mạch đơn.
(3) Chủng 3 có thể có vật chất di truyền là một phân tử RNA mạch đơn.
(4) Chủng 4 có thể có vật chất di truyền là một phân tử RNA mạch kép.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
..............................................................................................................................
3. Vì sao trong pháp y, dựa vào cấu trúc DNA người ta có thể truy tìm danh tính
tội phạm và xác định quan hệ huyết thống?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Thế nào là ăn uống hợp lý?
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
5. Đặc điểm nào giúp cellulose là hợp chất bền vững có chức năng bảo vệ tế
bào?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
6. Tại sao động vật sống ở vùng cực có lớp mỡ dày hơn ở
những nơi khác?
..........................................................................................................................
.
..........................................................................................................................
.
7. Trong khẩu phần ăn của người béo phì có nên cắt hoàn toàn lượng đường
và lipid không? Tại sao?
.........................................................................................................................
..
.........................................................................................................................
.. .................................
............
Page 16
8. Vào mùa lạnh, thời tiết hanh, khô người ta thường bôi kem chống nẻ (kem
dưỡng ẩm). Tại sao?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
9. Một bạn học sinh cho rằng: "Nếu không có nước sẽ không có sự sống". Đúng
hay sai, giải thích.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...............................................
10. Vì sao khi nuôi lợn, nếu cho chúng ăn bã đậu hoặc khô
dầu đậu tương thì tỉ lệ nạc sẽ cao hơn.
..............................................................................................................................
.....
..............................................................................................................................
....
11. Khi bị tiêu chảy. Bác sĩ thường truyền dịch có thành phần là chất gì? Vì sao.
..............................................................................................................................
12. Ở bề mặt chuối, su hào, bạc hà có phủ một lớp chất hữu cơ trắng. Chất này
là gì và có vai trò gì?
..............................................................................................................................
13. Vì sao các vận động viên thể thao thường ăn chuối chín hoặc uống nước ép
chuối vào giờ giải lao?
..............................................................................................................................
14. Vì sao vi khuẩn suối nước nóng (khoảng 100 oC) có thể sống mà protein
không bị biến tính?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
15. Tại sao chúng ta không nên ăn nhiều thức ăn chứa
cholesterol? Nên ăn dầu thực vật hay mỡ động vật? Vì sao?
..............................................................................................................................
..
..............................................................................................................................
..
16. Tại sao động vật và người lại dự trữ năng lượng dưới dạng glycogen mà
không dự trữ dưới dạng dễ sử dụng là glucose
..............................................................................................................................
17. Tại sao chúng ta có thể dễ dàng giặt sạch vết máu vừa mới
dính trên quần, áo nhưng lại không thể giặt sạch những vết máu
đã cũ?
..............................................................................................................................
..............
Page 17
..............................................................................................................................
.............
18. Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính
của chúng là cellulose - chất con người không thể
tiêu hoá
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
19. Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối
với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích
..............................................................................................................................
20. Tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể
từ nhiều loại thức ăn khác nhau mà không nên chỉ ăn
một vài loại thức ăn dù những loại đó rất bổ dưỡng
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
21. Vì sao khi khẩu phần ăn thiếu protein thì cơ thể, đặc biệt là trẻ em,
thường gầy yếu, chậm lớn, hay bị phù nề và dễ mắc bệnh truyền nhiễm
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
22. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng lại bị đông đặc lại?
..............................................................................................................................
23. Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm,
người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân
tóc,...?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
24. Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay
thế amino acid glutamate trong chuỗi polypeptide của hemoglobin làm cho
protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi
hình dạng hồng cầu. Bậc cấu trúc nào của
hemoglobin bị biến đổi?
..................................................................................................................
.................................................................................................................. 25.
Page 18
Một bệnh nhân bị suy nhược được bác sĩ tiêm một mũi chất X. Sau một thời
gian ngắn, thể trạng của bệnh nhân này dẩn hồi phục trở lại. Chất X là gì ? Tại
sao khi tiêm chất X thì thể trạng bệnh nhân dần hồi phục trở lại? Có thể thay
chất X bằng các chất như maltose, saccharose được không? Giải thích.
..................................................................................................................
..............................................................................................................................
...............................................
..............................................................................................................................
26.*Trong hệ gene người có các trình tự
nucleotide ngắn, được lặp lại nhiều lần. Các
trình tự này là đặc trưng cho từng cá thể (trừ
trường hợp sinh đôi cùng trứng) giống như dấu
vân tay của mỗi người nên được gọi là dấu vân
tay DNA. Bằng các biện pháp đặc biệt, người ta
đã tách chiết các trình tự ngắn lặp ở nhiều vị trí
khác nhau trong hệ gene của một người rổi
nhân bản thành hàng triệu bản sao. DNA sau đó
được tách các trình tự có kích thước khác nhau,
có thể nhìn thấy được như các băng trên bản
điện di. Dấu vân tay DNA rất hữu ích trong việc
nhận dạng cá thể, giúp ích trong công tác điều
tra tội phạm, xác định nhân thân và quan hệ họ
hàng. Bảng điện di dấu vân tay DNA ở hình bên là của bốn người, chúng ta hãy
thử tìm xem ai là cha của cô gái (2). Biết mẹ của cô là (1) còn hai người có thể
là cha (3 và 4). Giải thích. * Đáp án: người
thứ 3 là cha bé gái.
..............................................................................................................................
.........
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Nội dung 2. Giải bài tập nucleic acid
CÔNG THỨC CƠ BẢN
Gọi: N: Tổng số nucleotide của DNA (gene)
A1, T1, G1, C1: số nucleotide trên mạch 1
A2, T2, G2, C2: số nucleotide trên mạch 2
Ta có:
N
A+G=
2
1. Mối liên hệ giữ các nuleotide 2 mạch
A = T = A 1 + T 1 = A2 + T 2
G = C = G 1 + X1 = G 2 + C2
2. Chiều dài L, số chu kì xoắn C và khối lượng M của DNA
N
N C= =
L= x 3,4 20
2 M = N x 300
L
A o
34
(1A0 = 10-1 nm = 10-4 µm = 10-7 mm)
3. Tổng số liên kết hiđrô của DNA (gene)
H = 2A + 3G = N + G
4. Các công thức về liên kết cộng hóa trị phosphodiester
N
- Giữa các nucleotide một mạch: - 1
2
- Giữa các nucleotide của DNA: N – 2
Page 19
- Tổng số liên kết cộng hóa trị DNA (hay gene): 2N - 2
Bài 1. Một gene có tổng số 1800 nucleotide và có 2120 liên kết hydrogen. Tính
số lượng từng loại nucleotide của gene này.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bài 2. Một phân tử DNA có chiều dài 4080 A0 và có số nucleotide loại A bằng
2/3 số nucleotide loại G. Hãy xác định
a. Tổng số nucleotide và số nucleotide từng loại của phân tử DNA.
b. Khối lượng, số chu kì xoắn và số liên kết hydrogen của phân tử DNA.
c. Tổng số liên kết cộng hóa trị, số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide
của phân tử DNA.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bài 3. Một phân tử DNA có khối lượng 9.10 5 đvC. Phân tử DNA này có hiệu số
giữa nucleotide loại A với nucleotide loại G bằng 10 % số nucleotide của phân
tử DNA. Mạch 1 của phân tử DNA có 525 nucleotide loại A, 150 nucleotide loại
C.
a. Xác định tổng số nucleotide và chiều dài của phân tử DNA.
b. Tính số nucleotide & tỉ lệ phần trăm các loại nucleotide của phân tử DNA.
c. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng nucleotide mỗi loại trên mạch 2 của
phân tử DNA.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Page 20
Page 21
HƯỚNG DẪN GIẢI
(PHẦN TỰ LUẬN)
Page 22
HƯỚNG DẪN GIẢI
(PHẦN TỰ LUẬN)
thiếu hụt vitamin, đường huyết không ổn định, thần kinh ảnh hưởng, bệnh tim
mạch,… Bởi vậy, trong khẩu phần ăn của người béo phì vẫn nên sử dụng lipid
nhưng với lượng nhất định.
8. Vào mùa lạnh, thời tiết hanh, cơ thể dễ bị thoát hơi nước ra ngoài môi
trường, làm cho da chúng ta dễ bị nứt nẻ. Do đó người ta bôi kem chống nẻ vào
môi, gót chân vì kem có bản chất là lipid, không tan trong nước nên có thể
ngăn nước thoát từ các tế bào da.
9. Nước có nhiều vai trò quan trọng đối với tế bào: là thành phần chính cấu
tạo nên tế bào, là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết, vừa là nguyên liệu
vừa là môi trường cho nhiều phản ứng sinh hoá xảy ra trong tế bào để duy trì
sự sống. Ngoài ra, nước còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự cân
bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể. Em đồng tình với ý kiến của bạn
vì nước có nhiều vai trò quan trọng đối với tế bào, do đó, nếu không có nước thì
hầu như các phản ứng hóa sinh trong tế bào không diễn ra được.
10. Protein có nhiều trong các loại hạt có dầu như đậu nành, đậu phộng
(lạc),.... nên được sử dụng làm thực phẩm trong chăn nuôi.Bã đậu, khô dầu lạc
là các phụ phẩm có chứa hàm lượng protein cao, nên khi các vật nuôi ăn bã
đậu và khô dầu đậu sẽ được cung cấp nhiều protein, làm tỉ lệ nạc của gia súc
cao hơn so với ăn các loại thức ăn thông thường.
11. Bác sỹ sẽ truyền dịch gồm nước và chất điện giải vì khi tiêu chảy cơ thể
sẽ mất các chất này.
12. Lớp chất này là sáp. Có vai trò: hạn chế sự thoát hơi nước cho cây, chống
đọng nước ở bề mặt lá, đảm bảo bề mặt lá được khô ráo, giúp lá có khả năng
chống lại sự tấn công của một số côn trùng gây hại.
13. Nguồn tinh bột từ chuối giúp đẩy nhanh tốc độ hình thành glycogen
trong cơ bắp, giúp cơ bắp nhanh chóng được hồi phục sau khi cạn kiệt năng
lượng, đảm bảo việc có thể tiếp tục bắt đầu buổi tập hoặc buổi thi đấu với
lượng glycogen dự trữ gần như đã được nạp đầy. Ngoài ra, chuối cung cấp một
nguồn K dồi dào giúp giảm bớt nguy cơ bị chuột rút và ổn định tinh thần.
14. Mỗi loại protein có một giới hạn chịu nhiệt khác nhau. Bởi vậy, một số vi
sinh vật sống được trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 100 oC mà protein
của chúng không bị biến tính vì các protein của những vi sinh vật này có giới
hạn chịu nhiệt cao. Khi ở nhiệt độ cao, chất ức chế protein bị phân hủy từ đó
protein không còn bị ức chế nữa và chúng sẽ hoạt động.
15. Ăn nhiều thức ăn chứa cholesterol gây xơ vữa động mạch vì cholesterol
tích tụ trong mạch máu. Nên ăn kết hợp cả dầu thực vật và mỡ động vật ở mức
độ thích hợp để đảm bảo đủ các dưỡng chất cần thiết.
16. Ở động vật thường xuyên hoạt động, di chuyển nhiều, đòi hỏi nhiều năng
lượng hơn. Do đó dự trữ năng lượng dưới dạng glycogen dễ huy động, dễ phân
hủy và đây là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ. Nguồn
cấp năng lượng từ glycogen có thể nhanh chóng biến đổi thành dạng năng
lượng đáp ứng ngay lập tức yêu cầu cần thiết của cơ thể về glucose. Nếu dự trữ
dưới dạng glucose thì sẽ không dự trữ được nhiều năng lượng, chưa kể động vật
không thể tự tổng hợp được glucose như thực vật.
17. Những vết mổ cũ lâu ngày dính trên quần, áo khi tiếp xúc với môi trường
không khí, protein trong máu bị biến tính làm chúng bị kết dính với nhau và
bám chặt lên quần, áo. Vì vậy, khó có thể giặt sạch được. Còn những vết máu
mới, ta có thể giặt sạch dễ dàng vì lúc này protein trong máu chưa bị biến tính
Page 23
HƯỚNG DẪN GIẢI
(PHẦN TỰ LUẬN)
18. Cellulose (một loại chất xơ) kích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra
dịch nhầy làm cho thức ăn được di chuyển trơn tru trong đường ruột đảm bảo
cho quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra thuận lợi và hiệu quả. Đồng thời,
cellulose cũng cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ngoài, vì thế,
nếu trong khẩu phần thức ăn có quá ít cellulose sẽ rất dễ bị táo bón. Ngoài ra,
ngoài cellulose trong thực vật còn chứa nhiều loại vitamin và khoáng chất thiết
yếu mà con người có thể hấp thu được. Chưa kể, cellulose giúp ổn định cấu trúc
của phân, giúp đào thải phân tốt hơn tránh táo bón.
19. Dầu thực vật (triglycerinde ) là acid béo chưa no ở dạng lỏng (điều kiện
thường) có tác dụng như một dung môi hòa tan nhiều vitamin A, D, E, K và chất
khoáng khiến cho cơ thể hấp thu các chất dinh dưỡng tốt hơn.
20. HS tự trả lời.
21. Khi thiếu protein, cơ thể không có đủ protein để thực hiện đầy đủ các
chức năng trong cơ thể như cấu trúc nên các bào quan, các thành phần của cơ
thể, xúc tác cho các phản ứng trao đổi chất bị rối loạn,… điều này khiến cho cơ
thể gầy yếu, chậm lớn.
- Protein đóng vai trò trong việc giữ chất lỏng tích tụ trong các mô, đặc biệt
là ở bàn chân và mắt cá chân. Do đó, khi cơ thể thiếu protein, bạn có thể gặp
tình trạng phù nề trong thời gian ngắn vì sự tồn lưu chất lỏng. Ngoài ra, thiếu
protein khiến cho các kháng thể không được tổng hợp đầy đủ, dẫn đến làm suy
giảm hệ miễn dịch khiến cơ thể dễ mắc bệnh truyền nhiễm.
22. Khi luộc trứng thì protein của trứng lại bị đông đặc lại vì: Lòng trắng
trứng hầu hết được cấu tạo bởi protein. Protein có cấu trúc không gian phức tạp
và bị thay đổi do tác động của nhiệt độ cao. Khi đun nóng cấu trúc không gian
của protein này bị phá vỡ gây nên các hiện tượng như thay đổi màu sắc, đông
tụ.
23. khi giám định quan hệ huyết thống hay truy vết tội phạm, người ta
thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niệm mạc miệng, chân tóc là do
thu mẫu an toàn, đơn giản, dễ dàng, tế bào nhiều, không xâm lấn nên không
gây đau và áp dụng cho mọi đối tượng, mọi độ tuổi. Ngoài ra việc thu mẫu
niêm mạc miệng hay chân tóc không để lại dấu vết sau thu nên việc thu mẫu bí
mật cũng được đảm bảo.
24. Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay
thế amino acid glutamate ở vị trí số 6 thành valin trong một chuỗi polypeptide
của hemoglobin làm phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi
hình dạng hồng cầu → Như vậy, thành phần amino acid của chuỗi polypeptide
bị thay đổi, kéo theo cấu trúc không gian của hemoglobin bị thay đổi → Vậy
hemoglobin bị biến đổi cấu trúc bậc 1 và các bậc cấu trúc không gian còn lại.
25. Không thể thay thế của glucose (chất X) bằng maltose, saccharose vì các
loại đường này khi đưa vào cơ thể phải trải qua quá trình biến đổi để tạo sản
phẩm cuối cùng là glucose để hấp thụ vào máu. Với các bệnh nhân suy nhược
cơ thể có thể trạng yếu, khó hấp thụ các loại đường khác. Vì vậy, nên chuyển
trực tiếp của glucose để cơ thể dễ dàng hấp thụ.
Nội dung 2. Bài tập nucleic acid (HS tự giải)
Page 24