đề cương PTTCDN chi tiết

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

1.

Bảng phân tích khái quát quy mô TCDN


a. Mẫu bảng
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Chênh lệch Tỷ lệ
1 2 3 4 = 2-3 5 = 4/3 x 100
Tài sản= TSNH
+TSDH = NPT +
VCSH = NV
Vốn chủ sở hữu = TS
- NPT
Chỉ tiêu Năm n Năm n-1 Chênh lệch Tỷ lệ
LCT = DTT + DTTC
+ TNK
LNTTVLV (EBIT) =
EBT (LNKTTT) + I
(chi phí lãi vay)
LNST (NP)
b. Nhận xét
Khái quát:
Tổng TS cuối năm = ..... tăng (giảm)..... tương ứng tỷ lệ tăng
(giảm)....%. Cho thấy quy mô doanh nghiệp như thế nào (lớn, nhỏ, siêu
nhỏ...). Công ty có tiềm lực về tài chính k, có năng lực cạnh tranh trên thị
trường k, xu hướng tăng (giảm) là tích cực hay tiêu cực,...
Chi tiết:
- VCSH: xem xét vốn chủ sở hữu đầu năm và cuối năm bằng
năm bằng bao nhiêu, tỷ lệ tăng (tỷ lệ giảm) như thế nào, với tốc độ tăng
(giảm) bao nhiêu. Nếu vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng thì đây là dấu
hiệu tốt, chứng tỏ là doanh nghiệp đang huy động thêm nguồn lực tài
chính từ vốn chủ của mình để đầu tư kinh doanh. Vốn chủ tăng cao dẫn
đến tài sản tăng, mở rộng quy mô kinh doanh. Ngược lại nếu vốn chủ sở
hữu có xu hướng giảm thì cho thấy trong năm doanh nghiệp đang giảm
huy động nguồn lực từ ở vốn chủ. So sánh tốc độ tăng của vốn chủ sở
hữu với tốc độ tăng của tài sản, nếu tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu lớn
hơn tốc độ tăng của tài sản thì chúng ta sẽ đánh giá là trong năm doanh
nghiệp huy động vốnchủ yếu bằng cách là tăng vốn chủ. Ngược lại nếu
tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng tài sản thì ta
sẽ nhận xét là trong năm doanh nghiệp huy động vốn chủ yếu bằng nguồn
vốn vay nợ.
- LCT: So với năm trước đang có xu hướng tăng hay giảm, cho
thấy doanh nghiệp trong năm có hoạt động tốt hay k. Biểu hiện ở doanh
thu mà hoạt động kinh doanh đem lại đang tăng hay giảm. Trong đó phân
tích doanh thu từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và thu nhập
khác. Phân tích xem đâu là nguyên nhân làm LCT tăng (giảm).
- EBIT và NP: Cả 2 chỉ tiêu này đều phản ánh hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DN. Nếu 2 chỉ tiêu này có xu hướng tăng cho thấy
hoạt động kinh doanh trong năm đang tốt, nếu giảm cho thấy hđ kinh
doanh chưa hiệu quả so với năm trước. So sánh tốc độ tăng của EBIT và
NP, nếu tốc độ tăng của EBIT>NP thì cho thấy tốc độ tăng của doanh thu
chưa phù hợp với chi phí, hoạt động quản lý chi phí chưa thực sự hiệu
quả (và ngược lại).
- IF: Là dòng tiền thu về trong năm, nếu IF lớn cho thấy trong
năm số lượng tiền của DN mang về là lớn, đây là tín hiệu tốt (và ngược
lại).
- NC: Là dòng tiền ra vào trong năm. Nếu NC >0 và có xu hướng
tăng cho thấy trong năm DN cân đối về tài chính, về dòng tiền ra vào
đang cân đối, ngược lại nếu NC âm thì DN đang mất cân đối về tài
chính...
Kết luận và kiến nghị:
Đánh giá khái quát lại về quy mô tài chính của doanh nghiệp trong
năm, xu hướng thu hẹp (mở rộng) quy mô TS, các chỉ tiêu nào đang biến
động tốt và chưa tốt. Đưa ra 1 số kiến nghị.
2. Phân tích khái quát cấu trúc tài chính cơ bản
a. Mẫu bảng
Chỉ tiêu Năm n Năm n-1 Chênh lệch Tỷ lệ
1 2 3 4 = 2-3 5 = 4/3 x 100
1.Hệ số tự tài trợ (Ht) =
vcsh/tts
2.Hệ số tài trợ thường
xuyên (Htx) = nvdh/tsdh=
(vcsh+ndh)/tsdh
3.Hệ số chi phí =
TCP/LCT= (LCT –
LNST)/LCT

b. Phân tích
Khái quát
Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy các hệ số phản ánh cấu trúc
tài chính cơ bản của công ty đang có dấu hiệu cần được quan tâm lưu ý.
Chi tiết
- Hệ số tự tài trợ: hệ số tự tài trợ phản ánh năng lực tự chủ về tài
chính của doanh nghiệp. So sánh kỳ phân tích với cả gốc xác định sự
chênh lệch cũng như tỷ lệ. Nếu như hệ số tự tài trợ lớn hơn 0,5 thì tức là
doanh nghiệp có năng lực độc lập về tài chính càng cao, chủ nợ thường
thấy yên tâm khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ các đơn vị này. Tuy nhiên
cũng cần xét đến yếu tố đòn bẩy tài chính trong trường hợp trên. Nếu như
hệ số tự tài trợ nhỏ hơn 0,5 cho thấy doanh nghiệp đang bị phụ thuộc tài
chính từ bên ngoài. doanh nghiệp khó khăn sẽ dễ dàng gặp khó khăn
trong quá trình vay vốn nếu hệ số này thấp.
- Hệ số tài trợ thường xuyên: hệ số tài trợ thường xuyên sẽ xảy ra
một trong hai trường hợp. Nếu hệ số tài trợ thường xuyên lớn hơn hoặc
bằng 1 thì doanh nghiệp luôn có đủ hoặc dư thừa nguồn vốn dài hạn để
tài trợ cho tài sản dài hạn. Sự an toàn về nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp
tránh khỏi được những rủi ro trong thanh toán trong tương lai. Ngược lại
nếu như hệ số tự tài trợ thường xuyên nhỏ hơn 1 cho thấy sự bất ổn định
trong tài chính có thể xảy ra, doanh nghiệp có thể mất khả năng thanh
khoản, không đảm bảo cho nguồn vốn thường xuyên của chính doanh
nghiệp.
- Hệ số chi phí: số chi phí cho biết để thu về được một đồng
doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Hệ số chi
phí lớn hơn 0,5 thì cho thấy là việc quản lý chi phí chưa hiệu quả. Doanh
nghiệp chưa đảm bảo được sự cân đối cần thiết trong chu kì hoạt động
kinh doanh của mình. Hệ số chi phí cao sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Do vậy trong năm tài chính tiếp theo thì công ty cần cân
nhắc có những biện pháp để giảm các hệ số chi phí để nâng cao hiệu quả
kinh doanh
Kết luận và kiến nghị
Khái quát lại xem những hệ số nào đang biến động tốt, hệ số nào
luôn biến động chưa tốt, cần phải làm gì để nâng cao cái hiệu quả của
những thế hệ số trên. Đề xuất những kiến nghị phù hợp
3. PT khả năng sinh lời
a. Mẫu bảng
Năm n- Chênh
Chỉ tiêu Năm n (2022) Tỷ lệ (%)
1(2021) lệch
5 = 4/3
1 2 3 4 = 2-3
x100
1. ROS = NP/LCT
- Lợi nhuận sau thuế (NP)
- Tổng mức luân chuyển
(LCT)= DTT + DTTC
+TNK
2. Hệ số sinh lời cơ bản
(BEP) = EBIT/TSbq
- Lợi nhuận trước thuế và
lãi vay (EBIT)
- Tổng tài sản bình quân
(TS bq) = (TSđn +TScn) :
2
3. Hệ số sinh lời ròng
(ROA) = NP/TSbq
- Lợi nhuận sau thuế (NP)
- Tổng tài sản bình quân
(TS bq)
4. Hệ số sinh lời của vốn
chủ (ROE) =
NP/VCSHbq
- Lợi nhuận sau thuế (NP)
- Vốn chủ sở hữu bình
quân (VCSH bq) =
(VCSHđn + VCSHcn): 2

b. Phân tích
Khái quát
Từ bảng phân tích trên ta thấy các hệ số phản ánh khả năng sinh lời
cơ bản của doanh nghiệp đang có dấu hiệu cần được quan tâm lưu ý
Chi tiết
- ROS: hệ số sinh lời hoạt động cho biết một đồng luân chuyển
thuần tạo ra trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu lớn hơn
1 thì cho thấy khả năng sinh lời cao, doanh nghiệp đang tăng trưởng ổn
định và bền vững. Ngược lại nếu như ROS nhỏ hơn 1 thì cho thấy hệ số
chi phí đang lớn và chi phí sử dụng vốn cao đang làm giảm đi lợi nhuận
của doanh nghiệp, khả năng sinh lời của doanh nghiệp thấp
- BEP: hệ số sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh cho biết trong
một kỳ sử dụng một đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
BEP càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tốt, nâng cao được khả
năng thu hút vốn đầu tư của doanh nghiệp và ngược lại
- ROA: hệ số sinh lời ròng của vốn kinh doanh phản ánh một
đồng bỏ ra cho kỳ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA
càng lớn (lớn hơn 0,5) thì cho thấy doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
Đây là cơ sở để doanh nghiệp tăng trưởng từ nội lực. Ngược lại nếu roa
thấp và có xu hướng giảm thì cho thấy hoạt động kinh doanh trong năm
của doanh nghiệp chưa tốt
- ROE: hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu cho biết một đồng vốn
chủ bỏ ra trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ
số sinh lời của vốn chủ sở hữu càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp có thể
huy động được vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng
trưởng của doanh nghiệp. Ngược lại nếu như hệ số sinh lời của vốn chủ
sở hữu thấp thì sẽ khiến cho nhà đầu tư phân vân và do dự trong việc
quyết định đầu tư vào doanh nghiệp của mình
- EPS: thu nhập 1 cổ phần thường cho biết với 1 cổ phần thường
trong năm thì người đầu tư nhà đầu tư có thể thu được bao nhiêu lợi
nhuận. Đây là chỉ tiêu được nhà đầu tư quan tâm. Nếu như thu nhập 1 cổ
phần thưởng càng cao thì càng thu hút được sự chú ý của các nhà đầu tư
Kết luận và kiến nghị
Đánh giá lại xem những chỉ tiêu nào đang biến động tốt, những chỉ
tiêu nào đang biến động chưa tốt, đề xuất những giải pháp để cải thiện
nâng cao hiệu quả của các chỉ tiêu trên
4. PT hoạt động tài trợ
a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu 31/12/N 31/12/N-1 Chênh lệch


Số tiền Tỷ lệ (%)

I. Vốn lưu chuyển = NVDH – TSDH

Nguồn vốn dài hạn = VCSH + NDH

a. Nợ dài hạn

b. Vốn chủ sở hữu

Tài sản dài hạn

II. Htx = NVDH/TSDH

b. Phân tích
Khái quát
Nhìn vào bảng phân tích trên, ta thấy hoạt động tài trợ về cuối năm
đã có sự thay đổi về cơ bản so với đầu năm: thay đổi quy mô, tỷ lệ và cơ
cấu. Tài trợ cuối năm khá là bảo hiểm nếu như hệ số tài trợ thường xuyên
nhỏ hơn 1 và vốn lưu chuyển < 0 và ngược lại nếu như hệ số tài trợ
thường xuyên lớn hơn 1 và vốn lưu chuyển >0 thì doanh nghiệp đang
thực hiện chính sách tài trợ an toàn, ổn định, cân bằng về tài chính. Nghĩa
là doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho tài
sản dài hạn (hoặc không). Tuy nhiên sự gia tăng (giảm xuống) sẽ làm cho
chi phí sử dụng vốn để đẩy lên cao (giảm xuống). Điều này có thể đe dọa
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp (hoặc giúp doanh nghiệp giảm
chi phí sử dụng vốn)
Chi tiết
- vốn lưu chuyển tại thời điểm cuối năm đạt tăng giảm tương ứng mức
tăng giảm so với đầu năm nếu vốn điều chuyển lớn không xét trong
ngắn hạn việc vốn lưu chuyển lớn không và gia tăng cho thấy doanh
nghiệp đang theo đuổi chính sách tài trợ an toàn Điều này giúp cho
doanh nghiệp giảm thiểu áp lực về mặt tài chính đảm bảo tính thanh
khoản cho doanh nghiệp trong ngắn hạn xong rồi lại chi phí vốn khá
là cao xét trong dài hạn doanh nghiệp sẽ chịu nhiều áp lực nước trả nợ
bị giang buộc nhiều về mặt pháp lý áp lực sinh rời đặc biệt đối với các
khoản vay lớn áp lực trả nợ tăng nhanh và các năm tiếp theo và phụ
thuộc vào tình hình và tình hình thanh toán phụ thuộc nhiều vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợp của nữ chuyển
nhỏ hơn hoặc bằng không cho thấy tình hình tài trợ của doanh nghiệp
có dấu hiệu bảo hiểm doanh nghiệp huy động nguồn vốn dài nguồn
vốn ngắn hạn nhiều hơn ở nhu cầu hiện tại như vậy Rủi ro đem lại cho
doanh nghiệp sẽ cao hơn doanh nghiệp có thể phải đối mặt với nhiều
rủi ro với thanh khoản trong ngắn hạn bất kỳ lúc nào Tuy nhiên chi
phí sử dụng vốn sẽ thấp hơn doanh nghiệp chỉ nên sử dụng chính sách
tài trợ bảo hiểm khi chi phí sử dụng vốn thấp mà lợi nhuận đem lại là
cao và doanh nghiệp phải có nguồn dự phòng của nước chuyển của
doanh nghiệp tăng giảm là do
- vốn lưu chuyển của doanh nghiệp tăng giảm là do chính sách huy
động vốn và khả năng huy động vốn đối với từng nguồn vốn nếu tốc
độ tăng của nguồn vốn lớn hơn tốc độ tăng của tài sản hoặc nhỏ hơn
thì sẽ dư ra một phần để đầu tư cho tài sản ngắn hạn hoặc ngược lại
nguồn vốn dài hạn tăng lên là do sự gia tăng của vốn chủ sở hữu hoặc
do sự huy động nguồn lực dài hạn là chủ yếu nó có phù hợp không có
gây áp lực Không chính sách đầu tư của doanh nghiệp thay đổi về cơ
cấu đầu tư có thể tăng đầu tư cho tài sản dài hạn làm tăng tài sản dài
hạn và làm cho 40 truyền giảng
Kết luận và kiến nghị
Đánh giá lại xem chính sách tài trợ của doanh nghiệp đang theo xu
hướng thế nào, đang an toàn hay tài trợ bảo hiểm. Đề xuất 1 số giải pháp.
5. PT tình hình nguồn vốn
a. Mẫu bảng
31/12/N 31/12/N-1 Chênh lệch
Chỉ tiêu Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ lệ Tỷ trọng
Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị (%) (%)

7=
1 2 3 4 5 6 = 2-4 8 = 3-5
6x100/4

C. NỢ PHẢI
TRẢ

I. Nợ ngắn hạn

II. Nợ dài hạn

D. VỐN CHỦ
SỞ HỮU

I. Vốn chủ sở
hữu

II. Nguồn kinh


phí và quỹ
khác

TỔNG CỘNG
100% 100% 0,00%
NGUỒN VỐN
b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị
6. PT tình hình tài sản
a. Mẫu bảng
31/12/N 31/12/N-1 Chênh lệch
b. Chỉ tiêu
ST TT (%) ST TT (%) ST TL (%) TT (%)
A. TÀI SẢN
NGẮN HẠN
I. Tiền và các
khoản tương
đương tiền
III. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
IV. Hàng tồn
kho
V. Tài sản ngắn
hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
I. Các khoản
phải thu dài hạn
II. Tài sản cố
định
III. Bất động sản
đầu tư
IV. Tài sản dở
dang dài hạn
V. Đầu tư tài
chính dài hạn
VI. Tài sản dài
hạn khác
TỔNG CỘNG
100% 100% 0,00%
TÀI SẢN

c. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị
7. PT tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
a. Mẫu bảng
Tỷ lệ
Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N-1 Chênh lệch
(%)
1. Doanh thu về BH & CCDV triệu đồng
2. Các khoản giảm trừ doanh
triệu đồng
thu
3. DTT về BH & CCDV triệu đồng
4. GVHB triệu đồng
5. Lợi nhuận gộp về BH &
triệu đồng
CCDV
6. Doanh thu hoạt động tài
triệu đồng
chính
7. Chi phí hoạt động tài
triệu đồng
chính
triệu
Trong đó: Chi phí lãi vay
đồng
8. CP BH triệu đồng
9. CP QLDN triệu đồng
10. Lợi nhuận thuần từ
triệu đồng
HĐKD
11. Thu nhập khác triệu đồng
12. Chi phí khác triệu đồng
13. Lợi nhuận khác triệu đồng
14. Tổng lợi nhuận kế toán
triệu đồng
trước thuế
15. Lợi nhuận sau thuế
triệu đồng
TNDN
16. ROS= LNST/LCT lần
17. Hệ số sinh lời của HĐKD
lần
= LNHĐKD/ DTT + DTTC
18. Hệ số chi phí= TCP/LCT lần
19. Hệ số GVHB=
lần
GVHB/DTT
20. Hệ số CPBH =
lần
CPBH/DTT
21. Hệ số CP QLDN =
lần
CPQLDN/ DTT
22. Hệ số sinh lời hđ bán
hàng = (LNGBH-CPBH- lần
CPQLDN)/DTT

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị
8. PT quy mô, cơ cấu công nợ
a. Mẫu bảng
Bảng: Quy mô, cơ cấu công nợ
Chênh lệch
Chỉ tiêu 31/12/N 31/12/N-1
Số tiền Tỷ lệ (%)
I. Các khoản phải thu = A + B
A. Các khoản PT ngắn hạn
B. Các khoản PT dài hạn
II. Các khoản phải trả = A + B
A. Các khoản phải trả ngắn hạn
B. Các khoản phải trả dài hạn
III. Hệ số các khoản phải thu =
CK phải thu/ TTS
Tổng tài sản (TTS)
IV. Hệ số các khoản phải trả =
CK phải trả/ TTS

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị
9. PT hiệu quả quản trị công nợ
a. Mẫu bảng
Tỷ lệ
Chỉ tiêu ĐVT Năm N Năm N-1 Chênh lệch
(%)
V. Hệ số thu hồi nợ =
lần
DTT/CKPTNHbq
Doanh thu thuần triệu đồng
Phải thu ngắn hạn bình
triệu đồng
quân
VI. Kỳ thu hồi nợ=
ngày
360/HSTHN
VII. Hệ số hoàn trả nợ=
lần
GVHB/CKPTNHbq
Giá vốn hàng bán triệu đồng
Các khoản phải trả ngắn
triệu đồng
hạn bình quân
VIII. Kỳ trả nợ bình
Ngày
quân = 360/HSHTN

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiêt
Kết luận và kiến nghị
10.PT khả năng thanh toán
a. Mẫu bảng
Chênh lệch
Chỉ tiêu Năm N Năm N-1
Số tiền Tỷ lệ (%)
1. Hệ số KNTT tổng quát =
TS/NPT
2. Hệ số KNTT ngắn hạn =
TSNH/NNH
3. Hệ số KNTT nhanh =
TVCKTĐT/NNH
4. Hệ số KNTT tức thời =
TVCKTĐT/Nợ quá hạn đến
hạn
5. Hệ số KNTT lãi vay =
EBIT/Chi phí lãi vay
6. Hệ số chi trả nợ NH =
LCT từ HĐKD/Nợ NHbq
b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị
11.PT hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
a. Mẫu bảng
Chỉ tiêu Năm N (1) Năm N-1 (0) Chênh lệch Tỷ lệ
1. Hskd
=LCT/Skd A
LCT
Skd (tài sản
bq)
2. Hđ =
Slđ/Skđ
Slđ (TSNHbq)
3. SVlđ =
LCT/Slđ
Ảnh hưởng của 2 nhân tố
Do Hđ = (Hd1 – Hd0) x SVlđ0
Do SVlđ = Hđ1 x (Svld1 – SVld0)
Tổng hợp = Do Hđ + Do SVlđ = A

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị
12.PT tốc độ luân chuyển vốn lưu động
13.
a. Mẫu bảng
Năm N-1 Tỷ lệ
Chỉ tiêu Năm N (1) Chênh lệch
(0) (%)
1. SVlđ = LCT/Slđ A
LCT LCT1 LCT0
Slđ (TSNHbq)(VỐN
SLđ1
LƯU ĐỘNG BQ)
2.Klđ = 360/SVlđ B
lct = LCT/360
Do ảnh hưởng của
SVlđ ( Slđ)= (LCT0/Slđ1)-SVlđ0 Klđ ( Slđ) = (Slđ1/lct0)- Klđ0
Slđ
Do ảnh hưởng của SVlđ (LCT) = SVlđ1 –
Klđ(lct) = Klđ1 - (Slđ1/lct0)
LCT (LCT0/Slđ1)
Tổng hợp = SVlđ ( Slđ) + SVlđ (LCT) = A = Klđ ( Slđ) + Klđ(lct) = B
Số tiền = (Klđ1 – Klđ0) x lct1

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị
14.PT tốc độ luân chuyển vốn thanh toán (vốn phải thu)
a. Mẫu bảng
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2019 Chênh lệch Tỷ lệ (%)
1.SVpt Vòng 5,79 5,75 0,04 0,68
Spt Triệu đồng 676.684,89 736.551,61 -59.866,72 -8,13
DTT Triệu đồng 3.917.687,49 4.235.358,68 -317.671,19 -7,50
2.Kpt Ngày 62,18 62,61 -0,42 -0,68
Do Spt Lần SVpt(Spt) 0,51 Kpt(Spt) -5,09
Do DTT Lần SVpt(DTT) -0,47 Kpt(DTT) 4,66
Tổng hợp Lần 0,04 -0,42
3.ST(-,+) Triệu đồng -4.621,99

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị
15.PT tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
a. Mẫu bảng
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2019 Chênh Lệch Tỷ lệ (%)
1. SVtk Vòng 1,39 1,74 -0,35 -19,88
GV Trđ 2.835.807,11 3.179.661,40 -343.854,29 -10,81
Stk Trđ 2.036.506,71 1.829.463,93 207.042,78 11,32
2.Ktk ngày 258,53 207,13 51,40 24,81
Gv Trđ 7.877,24 8.832,39 -955,15 -10,81
Do Stk lần SVtk(Stk) -0,18 Ktk(Stk) 23,44
Do GV lần SVtk(GV) -0,17 Ktk(GV) 27,96
Tổng hợp lần -0,35 51,40
ST(-,+) Trđ 404.884,29

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị
16.PT khả năng sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh (BEP)
a. Mẫu bảng

Chỉ tiêu ĐVT 2020 2019 Chênh lệch Tỷ lệ (%)


1. BEP Lần 0,047 0,053 -0,006 -11,17%
EBIT Lần 760.916,00 746.285,32 14.630,68 1,96%
Skd Trđ 16.266.533,565 14.172.503,18 2.094.030,385 14,78%
2. Hđ Lần 0,284 0,301 -0,018 -5,88%
Slđ Trđ 4.613.874,21 4.271.050,10 342.824,11 8,03%
3. SVlđ Vòng 0,888 1,042 -0,154 -14,75%
4. Hhđ Lần 0,186 0,168 0,018 10,71%
LCT Trđ 4.097.278,70 4.448.878,08 -351.599,38 -7,90%
Do Hđ Lần -0,003
Do SVlđ Lần -0,007
Do Hhđ Lần 0,005
Tổng hợp Lần -0,006

17.PT khả năng sinh lười ròng của TS (ROA)


a. Mẫu bảng
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2020 Năm 2019 Chênh lệch Tỷ lệ (%)
1. ROA lần 0,037 0,042 -0,005 -11,323
NP trđ 606.461,160 595.861,890 10.599,270 1,779
Skd trđ 16.266.533,565 14.172.503,18 2.094.030,385 14,775
0
2. ROS lần 0,148 0,134 0,014 10,513
LCT trđ 4.097.278,700 4.448.878,080 -351.599,380 -7,903
3. Hđ lần 0,284 0,301 -0,018 -5,880
Slđ trđ 4.613.874,210 4.271.050,100 342.824,110 8,027
4. SVlđ vòng 0,888 1,042 -0,154 -14,746
CP trđ 3.490.817,540 3.853.016,190 -362.198,650 -9,400
Hcp lần 0,852 0,866 -0,014 -1,626
Do Hđ lần -0,002
Do SVlđ lần -0,006
Do Hcp lần 0,004
Tổng hợp lần -0,005

b. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị
18.PT khả năng sinh lời của VCSH (ROE)
a. Mẫu bảng
b. Chỉ ĐVT Năm 2020 Năm 2019 Chênh lệch Tỷ lệ (%)
tiêu
1.ROE lần 0,0984 0,0977 0,0007 0,71
LNs trđ 606.461,16 595.861,89 10.599,27 1,78
Sc trđ 6.164.060,88 6.099.555,92 64.504,97 1,06
2. Hts/vc lần 2,6389 2,3235 0,3154 13,57
Skd trđ 16.266.533,57 14.172.503,18 2.094.030,39 14,78
3.Hđ lần 0,2836 0,3014 -0,0177 -5,88
Slđ trđ 4.613.874,21 4.271.050,10 342.824,11 8,03
4.SVlđ lần 0,8880 1,0416 -0,1536 -14,75
LCT trđ 4.097.278,70 4.448.878,08 -351.599,38 -7,90
5.Hcp lần 0,8520 0,8661 -0,0141 -1,63
Tổng chi phí trđ 3.490.817,54 3.853.016,19 -362.198,65 -9,40
Do Hts/vc lần 0,0133
Do Hđ lần -0,0065
Do SVlđ lần 0,0154
Do Hcp lần 0,0094
Tổng hợp lần 0,0007

c. Phân tích
Khái quát
Chi tiết
Kết luận và kiến nghị

You might also like