KNA - Bai Giang IFS
KNA - Bai Giang IFS
KNA - Bai Giang IFS
• Đúng giờ
• Chuyển điện thoại sang chế độ thích hợp
– không để chuông
• Hạn chế ra ngoài lớp học – Hãy trao đổi
công việc ở cơ quan trong lúc giải lao
• Một người nói - mọi người nghe
• Trao đổi đa chiều:
✓ Giữa giảng viên và học viên
✓ Giữa học viên với nhau
• Tích cực đưa ra câu hỏi, đóng góp ý kiến
• Tích cực tham gia thảo luận nhóm
Germany
Poland
IFS
France 2003
IFS
Spain Austria
2004
Half of retailers
working with IFS IFS
Others
supporting 2007
auditor
qualification
process
Switzerland
Italy
France
Germany
1250
3000
North
America
50
Asia
800
Italy
South
1250
America
400 Africa
Europe
100
8.500
> 9.500 IFS Chứng chỉ cấp bởi 65 CB’s và hơn 730
Auditor
KNA CERT Presentation 10
Status 02/2008
GIỚI THIỆU IFS
https://www.ifs-certification.com/index.php/en/ifs/ifs-offices
KNA CERT Presentation 12
CÁC TIÊU CHUẨN & CHƯƠNG TRÌNH CHỨNG
NHẬN IFS
► 1.2.1 KO No1: Lãnh đạo cấp cao phải đảm bảo rằng nhân viên nhận thức
được các trách nhiệm của họ có liên quan đến an toàn thực phẩm và chất
lượng và các cơ chế được thực hiện để giám sát hiệu lực của các hoạt động
của họ. Những cơ chế như thế phải được quy định rõ ràng và được lập
thành văn bản.
► 2.2.3.8.1 KO No2: Các thủ tục giám sát cụ thể phải được thiết lập cho từng CCP để
phát hiện bất kỳ sự mất kiểm soát nào tại CCP đó. Các hồ sơ giám sát phải được
duy trì trong một khoảng thời gian thích hợp. Mỗi CCP đã xác định phải được
kiểm soát. Giám sát và kiểm soát tại mỗi CCP phải được chứng minh bằng hồ sơ.
Các hồ sơ phải ghi rõ người chịu trách nhiệm cũng như ngày và kết quả của các
hoạt động giám sát
► 3.2.2 KO No3: Các yêu cầu vệ sinh cá nhân phải có sẵn tại chỗ và được áp dụng
► 4.2.1.3 KO No4: Các tiêu chuẩn kỹ thuật phải sẵn có và được áp dụng cho tất cả
các nguyên vật liệu thô (nguyên vật liệu thô / thành thần, phụ gia, vật liệu bao gói,
tái chế). Các tiêu chuẩn phải được cập nhật, rõ ràng và phù hợp với các yêu cầu
luật định và, nếu có, với các yêu cầu của khách hàng.
► 4.2.2.1 KO No5: Khi có các thỏa thuận với khách hàng liên quan đến công thức sản
phẩm và các yêu cầu kỹ thuật, những điều này phải được tuân thủ.
• Bao gói
• Dán nhãn
► 4.12.2 KO No6: Dựa trên phân tích mối nguy và đánh giá rủi ro liên quan, các thủ
tục phải được thực hiện để tránh nhiễm bẩn ngoại vật. Các sản phẩm nhiễm bẩn
phải được xử lý như sản phẩm không phù hợp.
► 4.18.1 KO No7: Một hệ thống truy vết phải được thực hiện để cho phép nhận biết
lô sản phẩm và liên hệ của chúng đến mẻ nguyên vật liệu thô, bao gói trực tiếp, bao
gói nhằm hoặc mong đợi sẽ tiếp xúc trực tiếp. Hệ thống truy vết phải tích hợp tất
cả các quá trình tiếp nhận và hồ sơ phân phối liên quan. Khả năng truy vết phải
được đảm bảo và phải được lập thành văn bản cho đến khi giao hàng đến tay
người dùng.
► 5.1.1 KO No8: Các cuộc đánh giá nội bộ hiệu quả phải được thực hiện theo một
chương trình đánh giá đã được quy định và phải bao trùm ít nhất tất cả các yêu
cầu của Tiêu chuẩn IFS. Phạm vi và tần suất đánh giá nội bộ phải được xác định
bằng phân tích mối nguy và đánh giá rủi ro liên quan. Điều này cũng phải áp dụng
đối với các vị trí bảo quản bên ngoài nhà máy dù là của công ty hay được công ty
thuê.
5.9.2 KO No9: Phải có một thủ tục hiệu quả cho việc thu hồi và triệu hồi sản phẩm,
đảm bảo các khách hàng liên quan được thông báo, càng sớm càng tốt. Thủ tục này
phải bao gồm chỉ định các trách nhiệm rõ ràng.
5.11.2 KO No10: Các hành động khắc phục phải được quy định rõ ràng, lập thành
văn bản và được thực hiện, càng sớm càng tốt để tránh tái diễn. Các trách nhiệm và
khung thời gian thực hiện hành động khắc phục phải được quy định rõ ràng. Văn
bản phải được lưu trữ an ninh và dễ dạng truy cập.
2 • Hệ thống FSMS
6
• Phòng vệ Thực phẩm
► 1.1.1 Lãnh đạo cấp cao phải thiết lập và thực hiện một chính sách của tổ chức. Điều này
phải bao gồm ở mức tối thiểu:
► – tập trung vào khách hàng
► – các yêu cầu sản phẩm (bao gồm an toàn, chất lượng, tính hợp pháp, quá trình và tiêu
chuẩn kỹ thuật).
► Chính sách tổ của tổ chức phải được truyền đạt đến tất cả các nhân viên.
► 1.1.2 Nội dung của chính sách của tổ chức phải được thể hiện trong các mục tiêu cụ thể
của các bộ phận liên quan. Trách nhiệm và khung thời gian cho việc đạt được các mục tiêu
phải được xác định đối với từng bộ phận của công ty.
► 1.2.1 Một sơ đồ tổ chức phải sẵn có để chỉ ra cấu trúc của công ty.
► 1.2.2 Các trách nhiệm và năng lực, bao gồm cả các trách nhiệm ủy nhiệm phải được quy
định rõ ràng.
► 1.2.3 Các mô tả công việc quy định rõ ràng các trách nhiệm phải sẵn có và phải được áp
dụng đối với tất cả nhân viên làm việc có ảnh hưởng đến các yêu cầu sản phẩm.
► 1.4.1 Lãnh đạo cấp cao phải đảm bảo các hệ thống quản lý chất lượng được xem xét ít
nhất là hàng năm hoặc thường xuyên hơn nếu có các thay đổi. Các xem xét như thế phải
bao gồm, tối thiểu, các kết quả đánh giá, phản hồi của khách hàng, sự phù hợp của quá
trình và sản phẩm, tình trạng của các hành động khắc phục và phòng ngừa, kết quả của
các hành động có được từ lần họp xem xét trước, các thay đổi có thể ảnh hưởng đến các
hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm và các khuyến nghị cải tiến
► Đội HACCP
► Lưu giữ hồ sơ
► 3.2.1 Phải có các yêu cầu bằng văn bản liên quan đến vệ sinh cá nhân. Những điều này
bao gồm, ở mức tối thiểu, những điều sau:
► – bảo hộ lao động
► – ăn và uống
► – hút thuốc
► – các hành động phải được thực hiện khi có vết cắt hoặc trầy xước trên gia (bị thương)
► – tóc và râu
► Các yêu cầu phải dựa trên phân tích mối nguy và đánh giá các rủi ro liên quan đến sản
phẩm và quá trình.
► Các hướng dẫn phải sẵn có cho việc giặt ủi bảo hộ lao động và một thủ tục phải được
thực hiện cho việc kiểm tra tình trạng vệ sinh của chúng.
► Công ty phải thực hiện các chương trình đào tạo và/hoặc hướng dẫn bằng văn bản liên
quan đến các yêu cầu sản phẩm và các nhu cầu đào tạo nhân viên dựa trên công việc của
họ và phải bao gồm:
► – nội dung đào tạo
► Các tiêu chuẩn kỹ thuật phải sẵn có và được áp dụng cho tất cả các sản phẩm cuối.
► Chúng phải được cập nhật, rõ ràng và phù hợp với các yêu cầu luật định và yêu cầu của
khác hàng.
► KO No4: Các tiêu chuẩn kỹ thuật phải sẵn có và được áp dụng cho tất cả các
nguyên vật liệu thô (nguyên vật liệu thô / thành thần, phụ gia, vật liệu bao gói, tái
chế). Các tiêu chuẩn phải được cập nhật, rõ ràng và phù hợp với các yêu cầu luật
định và, nếu có, với các yêu cầu của khách hàng.
► Công ty phải kiểm soát các quá trình mua hàng để đảm bảo rằng các nguyên vật liệu và dịch vụ có
nguồn từ bên ngoài, có tác động đến an toàn và chất lượng sản phẩm, phù hợp với các yêu cầu. Khi
công ty chọn thuê ngoài(outsource) bất kỳ quá trình nào có thể có tác động đến an toàn thực phẩm và
chất lượng, công ty phải đảm bảo kiểm soát các quá trình như thế. Việc kiểm soát các quá trình thuê
ngoài như thế phải được xác định và lập thành văn bản trong hệ thống quản lý chất lượng và an toàn
thực phẩm.
► Phải có một thủ tục cho việc phê duyệt và giám sát nhà cung cấp (nội bộ và bên ngoài), quá trình
► Thủ tục phê duyệt và giám sát nhà cung cấp phải bao gồm các tiêu chí đánh giá như là: đánh giá
(audit), chứng nhận phân tích (CoA), nhà cung cấp tin cậy và các khiếu nại, cũng như các tiêu chuẩn
hoạt động được yêu cầu.
► Dựa vào phân tích mối nguy và đánh giá các rủi ro liên quan, công ty phải xác nhận sự phù hợp của
các vật liệu bao gói cho từng sản phẩm liên quan (ví dụ các thử nghiệm cảm quan, thử nghiệm bảo
quản, phân tích hóa học, thử nghiệm vi sinh).
KNA CERT Presentation 45
Các yêu cầu nhà xưởng
Bên ngoài nhà máy phải được duy trì sạch sẽ và ngăn nắp.
Các khu vực bên ngoài nhà máy phải được duy trì trong điều kiện tốt. Khi thoát nước
tự nhiên không đảm bảo, một hệ thống thoát nước thích hợp phải được lắp đặt.
► Tường
► Tường phải được thiết kế và được xây dựng để ngăn ngừa tích tụ bụi bẩn, để giảm thiểu
ngưng tụ hơi nước và phát triển của nấm mốc, và tạo thuận lợi cho vệ sinh.
► Bề mặt của tường phải có tình trạng tốt và dễ vệ sinh; chúng phải không thấm nước và
► Các điểm nối tường - nền và trần phải được thiết kế để thuận lợi cho vệ sinh.
► Sàn
Bề mặt nền phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu sản xuất và phải trong
điều kiện tốt và dễ vệ sinh. Bề mặt phải không thấm nước và không bị mài
mòn.
Việc thải bỏ nước thải một cách hợp vệ sinh phải được đảm bảo. Hệ thống
cống rãnh phải dễ vệ sinh và được thiết kế để giảm thiếu rủi ro nhiễm bẩn sản
phẩm (ví dụ xâm nhập của động vật gây hại,...).
Nước hoặc các dung dịch khác phải thoát dễ dàng, sử dụng các biện pháp
thích hợp. Tránh tình tạng đọng nước trên nền.
Trong các khu vực xử lý thực phẩm, máy và ống dẫn phải được sắp xếp sao
cho nước thải, nếu có thể, đi trực tiếp xuống rãnh thoát nước.
► Trong tất cả các khu vực, ví dụ xử lý các nguyên vật liệu, chế biến, bao gói và bảo quản,
khi phân tích mối nguy và đánh giá rủi ro liên quan xác định khả năng nhiễm bẩn sản
phẩm, việc sử dụng gỗ phải được loại trừ. Khi việc sử dụng gỗ không thể tránh gói, rủi
ro phải được kiểm soát và gỗ phải trong tình trạng tốt và sạch sẽ.
► Khi máy dò kim loại - và/hoặc các loại ngoại vật khác được yêu cầu, chúng phải được
lắp đặt để đảm bảo hiệu quả tối đa của việc phát hiện, theo cách tránh các nhiễm bẩn sau
đó. Các máy dò phải là đối tượng của việc bảo trì định kỳ để tránh vận hành sai chức
năng.
► Tất cả các vật cố định được làm từ hoặc kết hợp bởi thủy tinh hoặc nhựa cứng có trong
các khu vực xử lý nguyên liệu thô, chế biến, bao gói và bảo quản, phải được đăng ký
trong một danh sách, bao gồm chi tiết về vị trí chính xác của chúng. Một đánh giá điều
kiện của các đối tượng trong sổ đang ký phải được thực hiện định kỳ và ghi hồ sơ. Tần
suất của các kiểm tra này phải được lý giải bằng văn bản.
► Hiệu chuẩn, hiệu chỉnh và kiểm tra các thiết bị theo dõi và đo lường
► Kiểm tra số lượng (kiểm soát số lượng / định lượng chiết rót)