LCM Grade5 PopMusicTheory Section4

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 28

VIỆT THƯƠNG MUSIC

Knowledge of Popular Music


Grade 1-5
Việt Thương Music

KNOWLEDGE OF POPULAR MUSIC


KIẾN THỨC VỀ NHẠC PHỔ THÔNG

GRADE 1
We need to know the following key points: Chúng ta cần biết các điểm chính như sau:
 Some of their hits  Một vài bản hit của họ
 Some members of the group  Một vài thành viên của nhóm
 Main instruments of the group  Những nhạc cụ chính của nhóm
 About the time they performed or recorded  Khoảng thời gian biểu diễn hoặc thu âm
When learning about the artist or the group, we need Khi học về những nghệ sĩ hoặc nhóm nhạc, chúng ta
to hear some of their recordings in order to find ideas cần nghe một số bản thu âm của họ để có thể tìm ra
about their musical styles. những ý tưởng về phong cách âm nhạc của họ.

The Beatles

It's the UK's most influential group of all time age, Là ban nhạc nước Anh được cho là có ảnh hưởng lớn
including 4 members: nhất trong mọi thời đại. Bao gồm các thành viên:
 John Lennon – guitarist  John Lennon – guitar
 Paul McCartney – bass and piano  Paul McCartney – bass và piano
 George Harrison – guitarrist  George Harrison – guitar
 Ringo Starr – drums  Ringo Starr – drums
The group is led by singers and songwriters John Nhóm được dẫn dắt bởi những ca sĩ và người viết ca
Lennon and Paul McCartney (Sometimes other khúc là John Lennon và Paul McCartney (Đôi khi các
members also sing and compose the song). Their thành viên khác cũng hát và soạn ca khúc). Khả năng
ability to compose inspires other musicians to imitate. sáng tác của họ đã khơi nguồn cảm hứng cho những
nhạc công khác bắt chước.
Founded in 1960, after many changes, in 1962 they Được thành lập vào năm 1960, sau nhiều thay đổi,
introduced the first recording of Love Me Do. They năm 1962 họ giới thiệu bản thu âm đầu tiên Love Me
achieved great success throughout the 1960s with Do. Họ đạt thành công vang dội suốt thập niên 1960
many hit and break records in the 1970s. với rất nhiều bản thu âm hit và giải thể vào năm 1970.
The Beatles' music includes the different styles: pop, Âm nhạc của The Beatles bao gồm nhiều phong cách
rock, ballad and psychedelia. The Beatles are one of pop, rock, ballad và psychedelia. The Beatles còn là
the best selling albums in the world. một trong những nhóm có đĩa nhạc bán chạy nhất thế
giới.
Here are some of their most famous singles: Sau đây là một vài ca khúc trong những đĩa đơn nổi
tiếng nhất của họ:
 She Loves You  A Hard Day’s Night
 Get Back  Hey Jude
 All You Need Is Love  Strawberry Fields Foever

1
Việt Thương Music
Elvis Presley

American singer Elvis Presley, often called the Elvis Presley ca sĩ người Mỹ, thường được gọi là ông
rock 'n' roll king, had his first hit in 1956, hoàng nhạc rock ‘n’ roll, có bản hit đầu tiên vào năm
Heartbreak Hotel. 1956, Heartbreak Hotel.
Elvis Presley is considered the most successful Elvis Presley được xem là người nghệ sĩ biểu diễn
performer in the history of popular music. Despite thành công nhất trong lịch sử nhạc đại chúng. Mặc dù
writing so few works, his career spread throughout viết rất ít tác phẩm để biểu diễn, nhưng sự nghiệp của
the three decades from the 1950s to the 1970s. ông vẫn trải đều suốt ba thập niên từ những năm
1950 đến những năm 1970.
Elvis was not only famous at the time but even after Elvis không chỉ nổi tiếng lúc đương thời mà cả sau khi
his death in 1977, he was still the idol of fans all ông chết vào năm 1977, ông vẫn còn là thần tượng của
over the world. He succeeds in many styles of những fan hâm mộ trên toàn thế giới. Ông thành công
music, from earthy rock 'n' roll to ballad với nhiều phong cách âm nhạc, từ loại earthy rock
ensemble. ’n’ roll đến những loại ballad hòa tấu.
Some of his most famous singles are: Một vài single nổi tiếng nhất của ông là:
 Heartbreak Hotel  Houd Dog
 Blue Suede Shoes  Jailhouse Rock
 Love Me Tender  Suspicious

The Rolling Stones

The Rolling Stones, the British rock group, have The Rolling Stones, nhóm nhạc rock Anh, gặt hái
achieved the longest success of any other group in the được thành công lâu dài nhất so với các nhóm khác
history of popular music. trong lịch sử âm nhạc đại chúng.
Founded in 1962, The Rolling Stones achieved their Được thành lập năm 1962, The Rolling Stones gặt hái
first success in 1963, and so far they have remained thành công đầu tiên vào năm 1963 và cho đến nay họ
well known in both the performing arts and record vẫn còn nổi tiếng trên cả hai lĩnh vực hoạt động biểu
sales. During the operation, there were some changes diễn và số lượng đĩa thu âm bán ra. Trong quá trình
in the members, but at the beginning, the original hoạt động đã có một vài thay đổi thành viên, lúc ban
members were: đầu, những thành viên nguyên gốc là:
 Mick Jagger – Vocals  Mick Jagger – Vocals
 Keith Richards – Guitarist  Keith Richards – Guitar
 Charlie Watts – Drums  Charlie Watts – Drums
 Bill Wyman – Bass  Bill Wyman – Bass
 Brian Jones – Guitar  Brian Jones – Guitar

2
Việt Thương Music
Mick Taylor replaced Brian Jones after the death in Tay guitar Mick Taylor đã thay thế Brian Jones sau
1969. Ron Wood replaced Mick Taylor after khi thành viên này qua đời vào năm 1969. Ron Wood
leaving the group in 1974. In 1995, bassist Bill thay thế Mick Taylor sau khi người này rời nhóm vào
Wyman left the band. năm 1974. Năm 1995, tay bass Bill Wyman rời nhóm.
The Rolling Stones' first recordings were cover Những bản thu âm đầu tiên của The Rolling Stones
versions of the songs of other people. là những phiên bản cover những ca khúc của những
người khác.
Later, most of the recordings of the group were Sau này, hầu hết những bản thu âm của nhóm được
composed by Mick Jagger and Keith Richards. soạn bởi Mick Jagger và Keith Richards.
The following are some of the most famous singles of Sau đây là một số đĩa đơn nổi tiếng nhất của nhóm
this group: nhạc này:
 (I Can’t Get No) Satisfaction  Honky Tonk Woman
 Paint It Back  Jumin’ Jack Flash
 Get Off Of My Cloud  Start Me Up

Jimi Hendrix

Jimi Hendrix, is one of the most respected and Jimi Hendrix, là một trong những tay guitar Mỹ lừng
respected American guitarists in rock history. He danh và được kính nể nhất trong lịch sử nhạc rock.
Ông chơi trong nhóm nhạc đệm cho những nghệ sĩ danh
played as a backing vocalist band for the famous artists
Little Richard and James Brown during the early tiếng như Little Richard và James Brown trong suốt
1960s. những năm đầu thập niên 1960.
His solo career began only in 1966, lasting four yearsSự nghiệp độc tấu của ông chỉ bắt đầu từ năm 1966
until his death in 1970. However, during this time, hekéo dài suốt 4 năm đến khi ông mất vào năm 1970.
created a revolution in electric guitar playing, shownTuy vậy, trong suốt thời gian gian này, ông đã tạo nên
through some of his hit recordings. cuộc cách mạng về cách chơi guitar điện thể hiện qua
một số bản thu âm đỉnh (hit) của mình.
Most of his hits are the ensembles with his band, The Đa số các bản hit của ông là hòa tấu với ban nhạc của
Jimi Hendrix Experience, which consists of members: mình, Jimi Hendrix Experience, gồm các thành viên:
 Jimi Hendrix – guitar and vocals  Jimi Hendrix – guitar và vocals
 Noel Redding – bass  Noel Redding – bass
 Mitch Mitchell – drums  Mitch Mitchell – drums
Some his hit recordings: Một số bản thu âm hit nổi tiếng của ông:
 Hey Joe  All Along The Watchtower
 Purple Haze  Red House
 Little Wing  The Wind Cries Mary

3
Việt Thương Music
Sample questions in the examination - Các câu hỏi mẫu trong kỳ thi

1. Name of the drummer of The beatles.


Tên của tay trống nhóm The Beatles
___________________________________________________________
2. Name of a hit album of Elvis Presley
Tên của một trong những bản thu âm hit của Elvis Presley
___________________________________________________________
3. Name of the vocalist of the The Rolling Stones.
Tên của vocalist của nhóm The Rolling Stones
___________________________________________________________
4. In which decade does The Jimi Hendrix Experience performed and was recorded?
Nhóm The Jimi Hendrix Experience biểu diễn và thu âm trong thập kỷ nào?
____________________________________________________________

4
Việt Thương Music

GRADE 2
Chuck Berry
(1926 ….)

Chuck Berry, American, is a singer and guitarist. Chuck Berry, người Mỹ, là ca sĩ và nhạc công guitar.
He played an important role in the development of Ông đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển
popular music. He was one of the first to sing the song âm nhạc phổ thông. Ông là một trong những người đầu
(and also one of the most successful and independent) tiên vừa hát vừa soạn ca khúc (và cũng là một trong
in rock 'n' roll history. những người độc lập và thành công nhất) trong lịch sử
nhạc rock ‘n’ roll.
He has influenced other great artists such as The Ông đã tạo nên những ảnh hưởng đối với các nghệ sĩ
Beatles, The Rolling Stones. For example, these lớn khác như The Beatles, The Rolling Stones. Thí dụ
groups originally created cover versions of Chuck như các nhóm nhạc này lúc đầu thường tạo những phiên
Berry's songs. His guitar style is widely reproduced by bản cover lại những ca khúc của Chuck Berry. Phong
guitarists of all generations. cách guitar của ông cũng được các tay guitar mọi thế hệ
sau này sao chép một cách rộng rãi.
Chuck Berry's first American hit single was Bản hit đầu tiên tại Mỹ của Chuck Berry là đĩa đơn
Maybellene's 1955 single. He made several top ten Maybellene năm 1955. Ông đã đạt được nhiều tác
hits in the United States and he has steadily developed phẩm lọt vào top ten hit của Mỹ và ông đã phát triển
rock 'n' roll music all over the world by strong lyrics, đều đặn nhạc rock ‘n’ roll, ra khắp thế giới, nhờ những
based on rhythm and blues. lời ca mạnh mẽ, dựa trên tiết tấu và nhạc blues.
1 2
Chuck Berry was one of the first artists to be Chuck Berry là một trong những nghệ sĩ đầu tiên được
nominated for the Rock and Roll Hall of Fame in đề cử vào Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll vào
1986, with the title, "He's not only guiding us through năm 1986 với lời tựa"Ông ấy không những chỉ lối
the melody of rock 'n' roll but also through rock 'n' chúng ta qua giai điệu của rock 'n' roll mà còn qua cả
roll's perspective." những quan điểm của rock 'n' roll nữa." Ông cũng là
He is also the 5th artist on Rolling Stone's list of the người đứng thứ 5 trong danh sách 100 nghệ sĩ vĩ đại
100 Greatest Artists. nhất của tạp chí Rolling Stone.
The Rock and Roll Hall of Fame's 500 songs include, Danh sách 500 ca khúc bất tử của Đại sảnh Danh vọng
there are the 3 songs of Chuck Berry: "Johnny B. Rock and Roll có 3 ca khúc của Berry: "Johnny B.
Goode", "Maybellene", and "Rock and Roll Music." Goode", "Maybellene", và "Rock and Roll Music". Cho
Until now, over the age of 70, Chuck Berry continues tới tận nay, trong độ tuổi ngoài 70, Chuck Berry vẫn
to perform live performances. tiếp tục thực hiện các buổi trình diễn trực tiếp.
Some of his famous recordings: Một số bản thu âm nổi tiếng của ông:
 Maybellance  Johny B. Goode
 Sweet Little Sixteen  No Particular Place To Go
 Roll Over Beethoven  My Ding-A-Ling

1
This paragraph is an extract from https://vi.wikipedia.org/wiki/Chuck_Berry
2
Đoạn này trích từ: https://vi.wikipedia.org/wiki/Chuck_Berry

5
Việt Thương Music
Led Zeppelin

Led Zeppelin is a British rock band, founded by Led Zeppelin là ban nhạc rock người Anh, được tay
guitarist Jimmy Page in London in 1968. guitar Jimmy Page thành lập ở London vào năm 1968.
The band consists of members: Ban nhạc bao gồm các thành viên:
 Jimmy Page – guitar  Jimmy Page – guitar
 Robert Plant – vocalist  Robert Plant – vocalist
 John Paul Jones – bass/keyboards  John Paul Jones – bass/keyboards
 John Bonham - drums  John Bonham - drums
The strong and loud sounds of Page's memorable Những âm thanh mạnh mẽ của những đoạn riffs guitar
guitar riffs along with Plant's soaring vocals stemming đáng nhớ của Page cùng với giọng ca cao vút của Plant,
from the blues and even the adventures of their first bắt nguồn từ blues và cả tính phiêu diêu trong những
albums, are considered to be the source of heavy album đầu tiên của họ, được coi là khởi nguồn cho âm
metal music, derived from the blues and even the nhạc heavy metal, cho dù âm nhạc của họ được xây
adventures of their first albums, although their music dựng từ rất nhiều thể loại khác nhau, điển hình
is made up of many different genres, typically folk là folk và blues.
and blues.
During the 1970s, the band prioritized the Suốt trong thập niên 1970, nhóm đã ưu tiên cho việc
development of rock style through epics and long solo phát triển phong cách rock qua những bài hùng ca và
instrumental tracks. They focus on making more những đoạn nhạc solo nhạc cụ dài. Họ tập trung làm
albums than singles. những album nhiều hơn là đĩa đơn.
The group has achieved great success in the field of Nhóm đạt được sự thành công to lớn trong lãnh vực
commercials and received a lot of applause from the thương mại và nhận được rất nhiều sự hoan nghênh từ
critics through the albums: Led Zeppelin I, II, III & IV, các nhà phê bình qua các album: Led Zeppelin I, II, III
Houses Of The Holy, The Song Remains The Same, & IV, Houses Of The Holy, The Song Remains The
Physical Grafflti, Presence và In The Through The Out Same, Physical Grafflti, Presence và In The Through
Door. The Out Door.
Led Zeppelin dissolved in 1980, after the death of John Led Zeppelin giải thể vào năm 1980, sau cái chết của
Bonham. John Bonham.
3 4
Led Zeppelin is considered one of the most Led Zeppelin được coi là một trong những ban nhạc
successful, most innovative and influential rock bands rock thành công nhất, cách tân nhất và ảnh hưởng nhất
of all time. They are also one of the best-selling lịch sử. Họ cũng là một trong những nhóm nhạc có số
groups: many sources claim that they have sold at least lượng đĩa bán chạy nhất: nhiều nguồn thống kê đều cho

3
This paragraph is an extract from: https://vi.wikipedia.org/wiki/Led_Zeppelin
4
Đoạn này trích từ: https://vi.wikipedia.org/wiki/Led_Zeppelin

6
Việt Thương Music
200 to 300 million records worldwide. In the United rằng họ đã bán được ít nhất khoảng 200-300 triệu đĩa
States alone, RIAA has sold at least 111.5 million trên toàn thế giới. Chỉ riêng tại Mỹ, RIAA ghi nhận họ
records, becoming one of the most successful music bán được ít nhất 111,5 triệu đĩa, trở thành một trong
groups in the country. All nine of their studio albums những nhóm nhạc thành công nhất tại quốc gia này. Cả
are in the top 10 of the Billboard 200, and six of them 9 album phòng thu của họ đều có mặt trong top 10
hit number one. của Billboard 200, và 6 trong số đó đạt vị trí quán quân.
The Rolling Stone Magazine described them as "the Tạp chí Rolling Stone miêu tả họ là "ban nhạc mạnh mẽ
strongest band in history," "the greatest 1970s band" nhất lịch sử", "ban nhạc vĩ đại nhất thập niên 1970" và
and "obviously the oldest surviving rock band." Led "hiển nhiên là ban nhạc trường tồn nhất lịch sử nhạc
Zeppelin was named at the Rock and Roll Hall of rock". Led Zeppelin được xướng danh tại Đại sảnh
Fame in 1995 with a foretaste of being the greatest Danh vọng Rock and Roll vào năm 1995 với lời tựa coi
influencer of the 1970s as the Beatles of the 1960s. họ là nghệ sĩ có ảnh hưởng lớn nhất thập niên 1970
như The Beatles với thập niên 1960.
Some of their famous recordings: Một số bản thu âm nổi tiếng của họ:
 Whole Lotta Love  Dazed and Confused
 Rock ‘n’ Roll  Black Dog
 Stairway to Heaven  Kashmir

David Bowie
(1947 – 2016)

Ban đầu, David Bowie (người Anh), được biết đến như
Initially, David Bowie (a British), known as a singer
một ca sĩ và người viết ca khúc đạt được bản hit đầu tiên
and songwriter, achieved his first British hit in 1969
with Space Oddly. tại Anh vào năm 1969 với bài Space Oddly.
However, he did not achieve much success until he Tuy nhiên ông đã không gặt hái được nhiều thành công
exploited his stage character through his Ziggy cho đến khi ông khai thác tính cách sân khấu đặc sắc
của mình qua bàn Ziggy Stardust vào năm 1972. Đó là
Stardust in 1972. This is the first of many song in this
style and The Rise And Fall of Ziggy Stardust And bản đầu tiên trong nhiều bản theo phong cách này và
The Spiders Form Mars became his best selling The Rise And Fall of Ziggy Stardust And The Spiders
album. Form Mars trở thành album bán chạy nhất của ông.
Đĩa đơn đầu tiên của ông đã không phát hành tại Mỹ
His first single was not released in the US until 1975
when Fame was released to the market. cho mãi đến năm 1975, bài Fame mới được tung ra thị
trường.
Bowie's appearance including dramatic makeup and Ngoại hình của Bowie, bao gồm những nét trang
costumes, brought a new look to popular music, and điểm kịch trường và trang phục, đã mang lại một cái
opened the beginning of the "glam rock" genre. nhìn mới về âm nhạc phổ thông và đã mở ra thời kỳ

7
Việt Thương Music
khởi đầu của thể loại “glam rock” 5
In 1977, they teamed up with Brian Eno and released Năm 1977, kết nhóm với Brian Eno và cho ra đời một
an electronic albums with avant-garde trend. chuỗi album nhạc điện tử theo xu hướng avant-garde 6.
In 1983, he released Let's Dance, one of the pop / Năm 1983, ông phát hành Let’s Dance, là một trong
dance albums, sold in huge numbers around the world. những album theo dòng nhạc Pop / Dance được bán với
số lượng khổng lồ trên khắp thế giới.
In his career, he also appeared as an actor in a Trong sự nghiệp của mình, ông còn xuất hiện như một
number of films that achieved success. He continues diễn viên trong một số phim gặt hái được sự thành
to write, record and tour, incorporating new music công. Ông vẫn còn tiếp tục sáng tác, thu âm và lưu diễn,
trends such as dance / techno into his music. kết hợp thêm những trào lưu âm nhạc mới như dance /
Some of his famous recordings: techno vào âm nhạc của mình.
Một số bản thu âm nổi tiếng của ông:
 Space Oddity  Heroes
 Changes  Ashes to Ashes
 Fame  Let’s Dance

Madonna
(1958 ….)

Madonna, singer, songwriter, actor, dancer - Madonna, ca sĩ, người viết ca khúc, diễn viên, vũ công
American - is the most successful woman in pop – người Mỹ – là người phụ nữ thành công nhất trong
history. She began to succeed in 1983, by the DJ club lịch sử nhạc pop. Bà đã trở nên nổi tiến hơn vào năm
playing the tracks of her first album Madonna, which 1983 với album đầu tay Madonna được chơi bởi Dj
sold several million copies. club và đã bán được vài triệu bản
She is a playful and controversial performer. Bà là người biểu diễn ngổ ngáo và gây tranh cãi. album
Madonna's 1984 album, Like A Virgin, highlighted năm 1984 của Madonna, Like A Virgin, đã làm nổi bật

5
Đầu năm 1972, trào lưu Glam rock ra đời đã gây rất nhiều tranh cãi về lối ăn mặc, trang điểm mang tính phi giới tính và rất lập dị.
Khởi nguồn từ David Bowie đưa những tư tưởng như trang điểm thật màu mè, quái dị để thu hút khán giả thay vì mỗi miếng băng đen
bịt mắt đơn giản của mình vào album và trong lối trình diễn. Album đầu tiên theo khuynh hướng glam rock của David Bowie là “The
Rise and Fall of Ziggy Stardust and the Spiders from Mars” năm 1972, đã được công chúng hoan hô nhiệt liệt khiến cho galm rock cứ
thế phát triển. Tiếp theo David Bowie là Iggy Pop, Alice Cooper, Marc Bolan, Kiss, New York Dolls… Tuy nhiên, Glam Rock không
tồn tại được lâu khi Punk Rock – thể loại đả đảo hoàn toàn sự màu mè lên ngôi. Glam rock từng có một thời hoàng kim tuy ngắn ngủi
nhưng cũng để lại những ấn tượng sâu đậm về trang phục biểu diễn: hào nhoáng, lấp lánh, điệu đà, ảnh hưởng từ các phim khoa học
viễn tưởng.
6
Avant-garde là khái niệm để chỉ thể loại âm nhạc được coi là đi trước thời đại (theo đúng nguyên gốc tiếng Pháp), trong đó bao gồm
một hoặc vài yếu tố mới, hoặc khám phá những pha trộn và phong cách mới lạ.

8
Việt Thương Music
her dancing talent in marketing videos and her tài năng nhảy múa của bà trong video tiếp thị và
appearance in the two films. This album has made ngoại hình của bà trong hai cuốn phim. Album này đã
Madonna to become an outstanding pop star and she tạo nên Madonna thành một ngôi sao nhạc pop ngoại
has achieved unprecedented success. hạng và bà đã đạt được thành công chưa từng có trước
đó.
Although not all of her albums are acclaimed, but Mặc dù không phải tất cả các album của bà đều được
thanks to her constant efforts to refresh her image, she hoan nghênh, nhưng nhờ những nỗ lực làm mới liên
has always made an attractive change in music and tục hình ảnh của mình, bà đã luôn tạo nên sự thay đổi
improved performance to be successful in her cuốn hút trong âm nhạc và nâng cao tầm biểu diễn của
recordings. mình để vẫn luôn gặt hái thành công trong những bản
thu âm của mình.
Some of her famous recordings Một số bản thu âm nổi tiếng:
 Holiday  Vogue
 Like A Virgin  Ray Of Light
 Material Girl  Hung Up
 Like A Prayer

Sample questions in the examination - Các câu hỏi mẫu trong kỳ thi

1. In which decade has been Chuck Berry's first hit record?


Bản thu âm hit đầu tiên của Chuck Berry trong thập niên nào?
_______________________________________________________
2. The name of the vocalist and of another member of Led Zeppelin, with the instrument that he plays.
Tên của vocalist và một thành viên khác của nhóm Led Zeppelin, cùng nhạc cụ mà người đó chơi.
_______________________________________________________
3. What style of music did David Bowie create in the early 1970s?
Phong cách âm nhạc nào mà David Bowie tạo nên trong những năm đầu thập niên 1970?
_______________________________________________________
4. Let's say another talent who is not inferior to the singing talent of Madonna in her career.
Hãy kể thêm một tài năng khác không thua kém tài năng ca hát của Madonna trong sự nghiệp của bà.
_______________________________________________________

9
Việt Thương Music

GRADE 3
James Brown
(1933 – 2006)

James Brown, American singer-songwriter. He had James Brown, ca sĩ – nhạc sĩ Mỹ. Ông có bản top ten
his first top ten hit in the US by R'n'B in 1956, hit đầu tiên theo dòng nhạc R’n’B tại Mỹ năm
Please, Please, Please. He is a charming and energetic 1956, bài Please, Please, Please. Ông là một nghệ sĩ
artist and has made numerous R'n'B hits in the late duyên dáng và đầy năng lượng và đã đạt rất nhiều bản
1950s - early 1960s. Yet it was not until 1965 that he hit nhạc R’n’B trong những năm cuối thập niên 1950
succeeded in his own trend of music. – đầu thập niên 1960. Tuy vậy phải đợi đến năm
1965 ông mới thành công trong chính xu hướng âm
nhạc của mình.
In the late 1960s, Brown shifted from blues and Cuối thập niên 1960, Brown chuyển từ nhạc blues và
gospel to more "African" style, creating the basis for phúc âm sang phong cách "châu Phi" hơn, tạo tiền đề
the birth of funk music. In the early 1970s, Brown để khai sinh ra dòng nhạc funk. Ngay đầu thập
had success with funk music through the J.B.'s niên 1970, Brown đã thành công với âm nhạc funk
group productions such as "Get Up (I Feel Like qua các sản phẩm cùng nhóm The J.B.'s như "Get Up
Being a) Sex Machine" and "The Payback." (I Feel Like Being a) Sex Machine" và "The
Payback".
Papa's Got A Brand New Bag was one of the most Papa’s Got A Brand New Bag là một trong những
successful recordings of the late 1960s and early bản thu âm thành công trong khoảng cuối thập niên
1970s. 1960 và đầu 1970.
His creative use of the funk rhythms also has a Việc sử dụng một cách sáng tạo những tiết tấu
great influence on the development of hip-hop. His nhạc funk của ông cũng đã tạo nên sức ảnh hưởng
songs are considered as "samples" that many artists in lớn trong việc phát triển nhạc hip-hop. Những ca
the flow of this music follow. khúc của ông được xem như những “bài mẫu” mà
nhiều nghệ sĩ trong những trào lưu của loại nhạc này
noi theo.
In Joel Whitburn's analysis of the Billboard R & B Trong bài phân tích của Joel Whitburn về bảng xếp
chart from 1942 to 2010, Brown was named number hạng Billboard R&B giai đoạn 1942 tới 2010, Brown
one artist on the Top 500 list. He was voted the được xếp là nghệ sĩ số một trong danh sách Top 500.
seventh greatest artist of all time by readers’ Rolling Ông được bình chọn là nghệ sĩ vĩ đại thứ 7 của mọi
Stone magazine in 2004. Rolling Stone also reported thời đại bởi độc giả tạp chí Rolling Stone vào năm
that Brown was the most revered artist in history. 2004. Rolling Stone cũng cho biết thêm rằng Brown
Brown is an artist having many melodies are là nghệ sĩ có nhiều giai điệu được tái sử dụng nhất
reused most of history. lịch sử.
James Brown is recognized as one of the most James Brown được nhìn nhận như là một trong những

10
Việt Thương Music
diffrent singers and performers of popular music. ca sĩ và nghệ sĩ biểu diễn độc đáo nhất của âm nhạc
In 1992 he received the Grammy Award for his đại chúng. Năm 1992 ông được nhận giải Grammy
career. He died in 2006, at the age of 73. Cống Hiến cho sự nghiệp đời mình. Ông mất năm
2006, ở tuổi 73.
Some of his famous recordings: Một số bản thu âm nổi tiếng của ông:
 Prisoner Of Love  Livin’ In America
 I Got You (I Feel Good)  Papa’s Got A Brand New Bag
 Get Up (I feel like a) Sex Machine  Get Up Off a That Thing

Eric Clapton
(1945 …)

Eric Patrick Clapton, is a British guitarist, songwriter Eric Patrick Clapton, là nghệ sĩ guitar, nhạc sĩ và ca
and singer. In the early 1960s, he played guitar in the sĩ người Anh. Những năm đầu thập niên 1960, ông
blues style. The Yardbirds and John Mayall's chơi guitar theo phong cách blues cùng với các ban
Bluesbreakers. nhạc The Yardbirds và John Mayall’s Bluesbreakers.
In 1966 he and drummer Ginger Baker and bassist Jack Đến năm 1966 ông cùng tay trống Ginger Baker và
Bruce formed a group called Cream. They have had two tay bass Jack Bruce thành lập một nhóm nhạc Cream.
extremely successful years in trio of the rock Họ đã có trong hai năm cực kỳ thành công trong thể
improvisation category. With the Cream group, along loại rock ứng tấu tay ba. Với nhóm Cream, cùng
with the members, he created "pop psychedelic” based các thành viên, ông đã đã tạo ra "loại nhạc pop
on blues music Around this time, he was considered the psychedelic7 nghệ thuật trên nền nhạc blues".
number one guitarist in the world, and his style has Trong khoảng thời gian này, ông được xem như tay
inspired guitarists like never before. guitar số một thế giới, và phong cách của ông đã tạo
nguồn cảm hứng cho các tay guitar như chưa từng có
bao giờ.
Later, he joined several other groups in short periods of Sau đó, ông tham gia vài nhóm nhạc khác trong từng
time, such as Blind Faith and Dereck And The khoảng thời gian ngắn, như nhóm Blind Faith và
Dominos. Dereck And The Dominos.
In most of the 1970s, he was influenced by styles from Trong hầu hết thập niên 1970, ông chịu ảnh hưởng
JJ Cale as well as the reggae style from Bob Marley. bởi phong cách từ JJ Cale cũng như phong cách
Clapton's song "I Shot the Sheriff" by Marley helped reggae từ Bob Marley. Chính bản hát lại bởi
reggae music reach the public. His 2 most famous Clapton ca khúc "I Shot the Sheriff" của Marley đã
songs are "Layla" (recorded with Derek and the giúp nhạc reggae đến được với công chúng. 2 ca

7
Psychedelic: Phiêu diêu, lâng lâng, ảo giác

11
Việt Thương Music
Dominos) and "Crossroads" covered by Robert Johnson). khúc nổi tiếng nhất của ông có lẽ là "Layla" (thu âm
cùng Derek and the Dominos) và "Crossroads" hát lại
của Robert Johnson).
The solo album 461, Ocean Boulevard, was released in Album solo 461, Ocean Boulevard, phát hành năm
1974, marking a distinct change in style from Eric 1974, đánh dấu sự thay đổi phong cách rõ rệt của
Clapton guitarist to Eric Clapton vocalist with short ông, từ một Eric Clapton guitarist sang Eric
commercial songs. Clapton vocalist (ca sĩ) với những ca khúc thương
mại ngắn.
The 1990s were the most successful of his recordings. Thập niên 1990 là khoảng thời gian thành công
nhất của ông qua những bản thu âm.
After the death of his son Conor in 1991, he wrote the Sau cái chết của người con trai Conor vào năm 1991,
song "Tears in Heaven" for the acoustic guitar and was ông đã viết nên ca khúc "Tears in Heaven" cho đàn
performed in the live show and the album followed it, acoustic guitar rồi được trình bày trong liveshow và
named Unplugged. album theo kèm Unplugged.
Clapton has been awarded 18 Grammy Awards, plus a Clapton từng được trao 18 giải Grammy, ngoài ra còn
Music Dedication Award at the Brit Awards. In 2004, he có giải Cống hiến Âm nhạc tại Brit Award. Năm
was knighted CBE Knight from the British Royal for the 2004, ông được phong tước Hiệp sĩ CBE từ Hoàng
achievements of the field of music. gia Anh cho những thành tựu lĩnh vực âm nhạc.
In 1998, after successful drug and alcohol rehabilitation, Năm 1998, sau khi cai nghiện rượu và ma túy thành
Clapton set up the Crossroads Centre in Antigua to help công, Clapton lập nên trung tâm y tế Crossroads
patients recover. Centre ở Antigua giúp đỡ cho những bệnh nhân tới
cai nghiện.
Currently he is still performing. Hiện nay ông vẫn còn hoạt động biểu diễn.
Some famous recordings: Một số bản thu âm nổi tiếng:
 Sunshine Of Your Love (recording with The  Lay Down Sally
Cream - thu âm với nhóm Cream)  I Shot The Sheriff
 Layla (original recording done with The Dereck  Wonderfull Tonight
and The Dominos) - nguyên gốc thu âm với nhóm  Tears In Heaven
Dereck And The Dominos)

Michael Jackson
(1958 – 2009)

Michael Joseph Jackson is a American singer, Michael Joseph Jackson là một ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản
songwriter, record producer, dancer and actor. He was xuất thu âm, vũ công và diễn viên người Mỹ. Là người
the eighth son of the Jackson family, starting his con thứ 8 trong gia đình nhà Jackson, ông bắt đầu sự
musical career at the age of 11 as the youngest nghiệp âm nhạc chuyên nghiệp từ năm lên 11 với vị trí

12
Việt Thương Music
member of The Jackson Five, with the Motown thành viên út trong nhóm nhạc The Jackson Five với
record for 1970 achieved at number one in US. Years bản thu âm Motown năm 1970 đạt vị trí số một tại
later, he began his solo career. Got To Be There is a Mỹ. Những năm sau đó, ông bắt đầu sự nghiệp solo
hit in the US and UK. của mình. Got To Be There là một bản hit cả ở Mỹ và
Anh.
In 1979, working with record producer Quincy Jones, Năm 1979, làm việc với nhà sản xuất thu âm Quincy
he made his solo album Off the Wall sold 10 million Jones, ông thực hiện album solo Off The Wall bán
copies worldwide. This created a great and influential được 10 triệu bản trên toàn thế giới. Điều này đã tạo
soloist, Michael Jackson. nên một nghệ sĩ solo Michael Jackson thành công vĩ
đại và có ảnh hưởng lớn.
His 1982 album, Thriller, became number one in the Album năm 1982 của ông, Thriller, trở thành album
US and UK, followed by hit singles like Billie Jean số một tại Mỹ và Anh và sau đó là một vài đĩa đơn hit
and Beat It. The videos of these two singles became như Billie Jean và Beat It. Những Video của 2 đĩa đơn
hits thanks to the impressive dance and special effects. này đã trở thành những bản hit nhờ những màn vũ đào
The sales volume, reaching 60 million copies đầy ấn tượng và những kỹ xảo đặc biệt. Số lượng bán,
worldwide, shows that this is one of the most đạt tới 60 triệu bản trên thế giới, cho thấy đây là một
successful albums of all time. trong những album thành công nhất mọi thời đại.
(His music videos such as "Beat It", "Billie Jean" and (Các video ca nhạc của ông như "Beat It", "Billie
"Thriller" broke the racial barriers and raised the Jean" và "Thriller" đã phá vỡ rào cản chủng tộc và
value of music videos as an art form and advertising nâng tầm giá trị của video ca nhạc như một hình thức
tool. The popularity of these videos then helped the nghệ thuật và công cụ quảng cáo. Sự phổ biến của
young music television network of MTV to become những video này sau đó đã giúp kênh truyền hình âm
famous. Later videos such as "Black or White" or nhạc non trẻ lúc bấy giờ là MTV trở nên nổi tiếng.
"Scream" continue to confirm his position on MTV in Những video sau này như "Black or White" hay
the 1990s, as well as building a reputation as a solo "Scream" tiếp tục khẳng định vị trí của ông trên MTV
touring artist. With stage performances or music trong thập niên 1990, cũng như xây dựng danh tiếng
videos, Jackson helped popularize complex dance như một nghệ sĩ lưu diễn đơn ca. Với những màn biểu
routines such as robots and moonwalkers. In addition, diễn trên sân khấu hay trong video ca nhạc, Jackson
his distinctive vocal and singing style influenced many giúp phổ biến nhiều màn vũ đạo phức tạp
of the later generations of hip-hop, pop and như robot hay moonwalk. Thêm vào đó, giọng ca và
contemporary R & B artists.)8 phong cách hát đặc biệt của ông cũng ảnh hưởng lớn
tới nhiều thế hệ nghệ sĩ nhạc hip-hop, pop và R&B
Since then, though has not passed Thriller, but đương đại sau này)9
Jackson has enjoyed tremendous success. In his acting Từ đó, mặc dù không qua được Thriller, nhưng Jackson
career, as a solo artist or family member (later vẫn gặt hái được những thành công to lớn khác. Trong
renamed The Jackson in 1975, when he moved from sự nghiệp biểu diễn của mình, là nghệ sĩ solo hay là
The Motown to The Epic), Michael Jacson created the thành viên nhóm nhạc của gia đình (sau này đổi tên là
high level of danceable that has been known around The Jackson năm 1975, khi ông chuyển từ nhóm The
the world for the quality of his songs, his singing Motown sang nhóm The Epic), Michael Jackson đã tạo
talents and his superior performance art. nên loại nhạc pop nhảy múa cao được mọi người trên
thế giới biết đến qua chất lượng của những ca khúc ông

8
From Wikipedia
9
Trích Wikipedia

13
Việt Thương Music
He was dubbed "King of pop" or "King of pop". With viết, tài năng ca hát và nghệ thuật trình diễn siêu đẳng
his constant contributions to the music industry, của chính mình.
10
dance, fashion and the upheavals of his personal life, Ông được mệnh danh là “Vua nhạc pop” hay “Ông
Jackson has become one of the most popular names in hoàng nhạc pop” (tiếng Anh: “King of pop”). Với
the global art culture during over the past four những đóng góp không ngừng nghỉ của ông đối với
decades. ngành công nghiệp âm nhạc, khiêu vũ, thời trang cùng
những biến động xung quanh cuộc sống cá nhân,
Jackson đã trở thành một trong những cái tên phổ biến
While preparing for a return concert series called This nhất nền văn hóa nghệ thuật toàn cầu trong hơn bốn
Is It, Jackson died of acute propofol and thập kỷ qua.
benzodiazepine poisoning on June 25, 2009. Jackson's Trong khi chuẩn bị cho hàng loạt buổi hòa nhạc trở lại
death has caused widespread worldwide regret and his mang tên This Is It, Jackson qua đời do nhiễm độc cấp
memorial service is publicly broadcast live around the tính propofol và benzodiazepine vào ngày 25 tháng 6
world. Forbes ranks Jackson as the richest celebrity, năm 2009. Cái chết của Jackson gây nên sự tiếc nuối
the title he held for six consecutive years, earning $ trên toàn cầu và lễ tưởng niệm của ông được truyền
115 million. hình trực tiếp công khai trên toàn thế giới. Forbes xếp
Jackson là nhân vật nổi tiếng quá cố giàu có nhất, danh
hiệu mà ông đã giữ vững suốt 6 năm liền, với thu nhập
115 triệu đô-la Mỹ.
Some famous recordings: Một số bản thu âm nổi tiếng:
With The Jackson 5:
 I’ll Be There – ABC – Blame It On The Boogie
Solo:
 Go To Be There – Don’t Stop ‘Till You Get Enough – Billie Jean – Beat It – Thriller

Nirvana

Nirvana was a group formed by Kurt Cobain and Nirvana là một ban nhạc được thành lập bởi Kurt
Krist Novoselic in the United States in 1987. The Cobain và Krist Novoselic tại Mỹ vào năm 1987. Ban
band changed a few drummers and guitars in the nhạc thay đổi vài tay trống và guitar trong lúc khởi
beginning, but the classic Nevermind album, in đầu, nhưng dòng album kinh điển Nevermind, năm
1991, consisted of members: 1991, bao gồm các thành viên:
 Kurt Cobain – vocals/Guitar  Kurt Cobain – vocals/Guitar
 Chis Novoselic – bass  Chis Novoselic – bass
 Dave Grohl – drums  Dave Grohl – drums
This album changed rock music, for the first time a Album này làm thay đổi hẳn nhạc rock, lần đầu tiên
hard hitting punk movement was introduced into rock một trào lưu cuồng loạn cực nặng (hard hitting punk)
music, commonly known as "grunge". It's a mix được đưa vào nhạc rock, thường được biết là nhạc
between the melody of the hysterical voice and the “grunge”. Đó là sự pha trộn giữa giai điệu của
hysterical sounds. Nirvana has achieved tremendous giọng ca đầy kích động và những âm thanh cuồng
success for young people through the number of loạn. Nirvana đã đạt được sự thành công to lớn đối với

10
Trích Wikipedia

14
Việt Thương Music
albums sold. giới trẻ qua số lượng album được bán ra.
Nirvana's success contributed to the popularity of Thành công của Nirvana góp phần phổ biến thể loại
alternative rock, while Cobain was called "the alternative rock, trong khi thủ lĩnh Cobain được gọi
spokesperson for the generation" and the band itself là "người phát ngôn của thế hệ" còn bản thân ban nhạc
was considered the "flagship" of the X generation. cũng được coi là "lá cờ đầu" của thế hệ X. Để đáp lại
Against the fans, their last album, In Utero (1993), tình cảm người hâm mộ, album cuối cùng của họ, In
despite receiving positive reviews, brought in rough Utero (1993), dù nhận được nhiều đánh giá tích cực
and less common sounds, directly challenging the nhưng lại mang thứ âm thanh thô ráp và ít phổ thông
tastes of the fans. hơn, trực tiếp thách thức thị hiếu của người hâm mộ.
Nirvana's career ended after Kurt Cobain's death Sự nghiệp của Nirvana chấm dứt sau cái chết của
in 1994, but many of the band's products were later Kurt Cobain vào năm 1994, song rất nhiều sản phẩm
released in collaboration with Novoselic, Ghohl, and khác của ban nhạc vẫn được phát hành sau đó với sự
Cobain's widow, Courtney Love. The band has sold 25 cộng tác của Novoselic, Ghohl và người vợ góa của
million records in the US alone, and about 75 millionCobain, Courtney Love. Ban nhạc đã bán được 25
worldwide, becoming one of the top-selling artists oftriệu đĩa chỉ riêng tại Mỹ, và khoảng 75 triệu đĩa trên
all time. toàn thế giới, trở thành một trong những nghệ sĩ có số
đĩa bán chạy nhất mọi thời đại.
Despite his short career, Nirvana's contributions to Mặc dù sự nghiệp ngắn ngủi, nhưng những đóng góp
popular music are tremendous. Many groups continue của Nirvana cho âm nhạc đại chúng thật to lớn. Nhiều
to pursue this genre. nhóm nhạc vẫn tiếp tục theo đuổi dòng nhạc này.
Some recordings of the group: Một số bản thu âm của nhóm:
 About A Girl  Come As You Are
 Smells Like Teen Spirit  Polly
 Lithium  Penny Royal Tea

GRADE 4
Bob Dylan
(1941 …)

11
Robert Allen Zimmerman (born May 24, 1941, is a Robert Allen Zimmerman (sinh ngày 24 tháng
Hebrew name, known as Bob Dylan, is an American 5 năm 1941, tên Hebrew, được biết đến với nghệ
singer, songwriter, actor, painter, writer and danh Bob Dylan, là ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, họa sĩ,
drama writer. He is one of the most influential nhà văn và nhà biên kịch người Mỹ. Ông là một
artists in the world in music and culture in general trong những nghệ sĩ có ảnh hưởng nhất tới nền
during the last five decades. âm nhạc nói riêng và văn hóa thế giới nói chung
trong suốt năm thập kỷ trở lại đây.
His greatest success were mainly in the 1960s when Những thành tựu lớn nhất của ông chủ yếu có được
he was directly the initiator and leader of social trong thập niên 1960 khi ông trực tiếp là người khởi
movements. Many of Dylan's early days, such as xướng và đi đầu trong những phong trào xã hội.
"Blowin 'in the Wind" and "The Times They Are a Rất nhiều ca khúc những ngày đầu của Dylan, tiêu

11
Trích https://vi.wikipedia.org/wiki/Bob_Dylan

15
Việt Thương Music
Changin," became the hymn of human rights biểu là "Blowin' in the Wind" và "The Times They
activists and opposition to the war. Are a-Changin'", đã trở thành thánh ca của các hoạt
động nhân quyền và phản đối chiến tranh.
In 1965, inspired by the success of bands such as The Năm 1965, cảm hứng từ sự thành công của các ban
Beatles, he recorded a very successful an electric nhạc như The Beatles, ông thu âm album điện
album called Highway 61 Revisited which featured (electric) rất thành công tên là Highway 61 Revisited,
"Like a Rolling Stone." He started working with the trong đó có bài "Like a Rolling Stone". Ông bắt đầu
contemporary backing group named The Band. làm việc với nhóm nhạc nền điện đương thời mang
Bob Dylan has blown soul into rock, pop, r'n'b and tên The Band. Bob Dylan đã thổi hồn vào nhạc
blues with expressive lyrics and poetic lyrics. He rock, pop, r’n’b và blues bằng những ca từ đầy diễn
directly changed the face of popular music at that cảm và thi vị. Ông đã trực tiếp thay đổi bộ mặt nền
time. His productions dating back to the mid-1960s, âm nhạc đại chúng lúc bấy giờ. Những sản phẩm
working with many contemporary rock artists, have của ông kể từ giữa thập niên 1960, hợp tác với nhiều
earned a high place in the US charts, and have nghệ sĩ rock đương thời, đều có được vị trí cao tại các
received mixed reviews and denials from the lane, bảng xếp hạng của Mỹ, đồng thời nhận được nhiều
folk music. Dylan's lyrics is a complex combination thái độ chê bai và gièm pha từ làn sóng nhạc folk.
of political, social, philosophical, and even Ca từ của Dylan là sự kết hợp phức tạp giữa tính
literary. Their content is completely opposed to chính trị, xã hội, triết học và cả văn học. Nội dung
ordinary pop music and is a precursor to the của chúng trái hoàn toàn với thứ nhạc pop thông
counter-cultural movement. Inspired by the style of thường và là tiền đề cho phong trào phản văn hóa.
Little Richard and the writing style of Woody Vốn ngưỡng mộ phong thái của Little Richard và
Guthrie, Robert Johnson and Hank Williams, cách viết nhạc của những Woody Guthrie, Robert
Dylan resonated and created his own style. Johnson và Hank Williams, Dylan đã cộng hưởng
và tạo nên phong cách của riêng mình.
His more than 50-year-long recording career has been Sự nghiệp thu âm kéo dài tới hơn 50 năm của ông là
the experience of many of America's diverse sự trải nghiệm của rất nhiều phong cách truyền thống
traditional styles, from folk, blues and country music đa dạng của nước Mỹ, từ folk, blues và nhạc đồng
to gospel, rock 'n' roll and rockabilly as well. Folk quê cho tới gospel, rock 'n'roll và rockabilly cũng
music from England, Scotland and Ireland, như nhạc folk từ Anh, Scotland và Ireland, đôi lúc
sometimes mixed with jazz and swing. pha trộn với jazz và swing.
Featured images of Dylan's performances are Hình ảnh đặc trưng khi biểu diễn của Dylan là
harmonica, guitar and keyboard. harmonica, guitar và keyboard.
Despite changing many collaborators, he has been Mặc dù thay đổi rất nhiều nhạc sĩ cộng tác, ông vẫn
touring regularly since the late 1980s, which he later đi lưu diễn đều đặn kể từ cuối thập niên 1980 mà sau
named Never Ending Tour. The reconciliation này ông đặt tên Never Ending Tour. Sự dung hòa
between the performance artist and the recording giữa hình ảnh nghệ sĩ trình diễn và nghệ sĩ thu âm
artist is the highlight of Dylan's career, but his chính là điểm nhấn trong sự nghiệp của Dylan, song
greatest contributions remain as songwriter. những đóng góp lớn nhất của ông vẫn là dưới vai
Since 1994, Dylan has published six books on his trò người viết nhạc.
paintings and many of them have been exhibited at Kể từ năm 1994, Dylan đã cho phát hành 6 cuốn sách
large and small exhibitions. As a musician, he has về những tác phẩm hội họa của mình và rất nhiều
sold at least 100 million records, making him one of trong số chúng đã được trưng bày tại các triển lãm
the best-selling artists of all time. In addirion. He also lớn nhỏ. Trong vai trò nhạc sĩ, ông đã bán được ít

16
Việt Thương Music
achieved numerous titles and awards including the nhất 100 triệu đĩa nhạc, điều này giúp ông trở thành
Grammy, Golden Globe and Oscars; He was also một trong số những nghệ sĩ có số đĩa bán chạy nhất
honored at the Rock and Roll Hall of Fame, mọi thời đại, ngoài ra ông cũng đạt được vô số danh
Minnesota Music Hall of Fame, Nashville Music hiệu và giải thưởng, trong đó có thể kể tới giải
Hall of Fame. Dylan was also awarded the 2008 Grammy, giải Quả cầu vàng và giải Oscar; ông
Pulitzer Prize for his "special contributions to cũng được vinh danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock
music and culture, primarily with complex lyrics and Roll, Đại sảnh Danh vọng âm nhạc Minnesota,
combined with the extraordinary power of Đại sảnh Danh vọng nhạc sĩ Nashville. Dylan cũng
poetry." In 2004, he was voted Rolling Stone được trao giải Pulitzer báo chí năm 2008 cho
magazine as the second greatest artist of all time, "những đóng góp đặc biệt của ông cho âm nhạc và
behind only the Beatles. In May 2012, he was văn hóa, chủ yếu với những ca từ phức tạp kết
awarded the Medal of Freedom by US President hợp với sức mạnh đặc biệt của thi ca". Năm 2004,
Barack Obama. ông được tạp chí danh tiếng Rolling Stone bình chọn
là nghệ sĩ vĩ đại thứ 2 mọi thời đại, chỉ sau ban
nhạc The Beatles. Tháng 5 năm 2012, ông được Tổng
thống Mỹ Barack Obama trao Huân chương Tự
do.
In 2016, he received the Nobel Prize for Literature Năm 2016, ông nhận giải Nobel Văn học vì "đã tạo
for "creating poetic expressions in a new way in ra những sự diễn đạt thi vị theo cách mới trong
the great American folk tradition." truyền thống ca khúc tuyệt vời của Mỹ".
Some famous recordings: Một số bản thu âm nổi tiếng:
 Blowin’ In The Wind  Like A Rolling Stone
 Mr. Tambourine Man  Hurricane
 Subterranean Homesick Blues  Knockin’ On Heaven’s Door

The Sex Pistols

The Sex Pistols is a British group that was only briefly The Sex Pistols là một nhóm nhạc Anh, chỉ hoạt động
active, but had a large influence in the 1970s. It was trong một khoảng thời gian ngắn, nhưng có tầm ảnh
the group that helped create the punk rock genre. hưởng rộng lớn trong thập niên 1970. Chính nhóm
nhạc đã giúp tạo nên thể loại punk rock.
Contrary to the more subtle rock strings, The Sex Ngược với những chuỗi nhạc rock ngày càng tinh tế
Pistols, along with the marketing of manager Malcolm hơn, The Sex Pistols cùng với sự tiếp thị của người
McLaren, have created a music that is based on energy quản lý Malcom McLaren, đã tạo nên một loại âm
and attitude rather than skill play music. nhạc dựa trên năng lương và thái độ (energy &
attitude) hơn là kỹ năng chơi âm nhạc.

17
Việt Thương Music
Nhạc Punk đã mở ra con đường cho những người có
Punk has opened the way for people who have a lot
nhiều ý tưởng âm nhạc nhưng kỹ năng chơi nhạc lại
of musical ideas but their playing skills are limited.
hạn chế. Nhiều phong cách âm nhạc như grunge,
Many styles of music such as grunge, indie, thrash
indie, thrash metal và ngay cả rap đều có thể được
metal and even rap can be considered based on the
xem là đã dựa trên những nền tảng và thừa kế những
background and succession of the punk band, which
is dominated by The Sex Pistols. thành tựu của những ban nhạc punk, mà trong đó
nổi trội hơn cả là The Sex Pistols.
Members of this group: Các thành viên của nhóm:
 Johnny Rotten (John Lydon) – Vocals  Johnny Rotten (John Lydon) – Vocals
 Steve Jones – Guitar  Steve Jones – Guitar
 Paul Cook – Drums  Paul Cook – Drums
 Glen Matlock – Bass (1977 replaced by Sid  Glen Matlock – Bass (năm 1977 được Sid
Vicious) Vicious thay thế)

The group signed a deal with the prestigious EMI label, Nhóm đã ký hợp đồng với hãng thu âm danh tiếng
but due to the poor behavior of their members during EMI, nhưng vì cách hành xử kém của các thành viên
their performances and on TV, EMI canceled their trong những buổi biểu diễn và trên TV, EMI đã hủy
contract and did not release any of their discs. And the hợp đồng và không phát hành đĩa nào của họ. Và hậu
consequence is that the Sex Pistols soon became a quả nghiễm nhiên là The Sex Pistols nhanh chóng trở
holdhouse name. thành một tên tuổi tầm thường.
The first album of The Sex Pistols was released in the Album đầu tiên của The Sex Pistols được phát hành tại
UK in 1977 and immediately reached number one - Anh năm 1977 và ngay lập tức đạt được vị trí số một –
although it was not allowed to play on the radio, TV mặc dù không được phép chơi trên radio, quảng cáo
commercials and on sale at record stores. trên TV và bày bán tại các cửa hàng băng đĩa.
The album was distributed in America, where it began Album được phân phối tại Mỹ, tại đây, nó bắt đầu từ từ
to slowly gain admiration, rather than having a large được ngưỡng mộ, đúng hơn là có được một số lượng
audience of its own. The group was dissolved in the lớn thính giả riêng cho mình. Nhóm giải thể vào mùa
fall of 1978 and had only one album. thu 1978 và chỉ có duy nhất một album.
Some famous songs: Một số bài nổi tiếng:
 Anarchy In The UK  Pretty Vaccant
 God Save The Queen  Holidays In The Sun

18
Việt Thương Music
Bob Marley
(1945 – 1981)

Bob Marley. Jamaican-American, is a singer, guitarist Bob Marley. người Mỹ gốc Jamaica, là một ca sĩ,
and songwriter, reggae band leader Bob Marley group người chơi guitar và người viết ca khúc, thủ lĩnh
and The Wailers. This is the first reggae band to make nhóm nhạc reggae Bob Marley và The Wailers.
a strong impact on the popular music market. Đây là nhóm nhạc reggae đầu tiên tạo nên một tác
động mạnh ảnh hưởng vào trào lưu thị trường âm
nhạc đại chúng.
Although Marley recorded many copies in the 1960s, it Mặc dù Marley đã thu nhiều bản trong thập niên
was not until 1973 that he achieved success with The 1960, nhưng mãi đến năm 1973, ông mới gặt hái
Wailers on Catch A Fire in the UK. được thành công cùng với nhóm The Wailers qua
album Catch A Fire tại Anh.
The members: Các thành viên:
 Bob Marley – vocals, guitarist  Bob Marley – vocals, guitarist
 Bunny Wailer – vocals, percussion  Bunny Wailer – vocals, percussion
 Peter Tosh – vocals, guitar. keyboard  Peter Tosh – vocals, guitar. keyboard
 Aston barett – bass  Aston barett – bass
 Carlton Barett – drums  Carlton Barett – drums
 Earl Lindo – organ  Earl Lindo – organ
In 1974, Bynny Wailer and Peter Tosh left the band for a Năm 1974, Bynny Wailer và Peter Tosh rời nhóm
solo career. There was a vocals group consists of three cho sự nghiệp solo của mình. Nhóm bè thay thế bao
female voices known as the I - Threes. It was this group gồm ba (3) giọng nữ được biết đến với tên the I –
that brought gospel / soul flavors to music and created Threes. Chính nhóm này đã mang đến những hương
more audiences at the time. vị nhạc gospel/soul vào âm nhạc và tạo thêm nhiều
khán thính giả hơn trong lúc ấy.
In 1976, Marley achieved greater success and brought Năm 1976, Marley gặt hái được thành công rộng lớn
reggae influences into many popular musical forms. hơn và đã mang ảnh hưởng của reggae vào nhiều
hình thức âm nhạc đại chúng.
He died in 1981 and is internationally recognized as one Ông mất năm 1981 và được quốc tế công nhận một
of the musicians and songwriters contributing to the trong những nhạc công và người viết ca khúc đóng
development of popular music in the world. góp vào sự phát triển popular music trên thế giới.
Some famous recordings: Một số bản thu âm nổi tiếng:
 Lively Up Yourself  Stir It Up
 Exodus  No Woman No Cry
 Could You Be Loved  One Love

19
Việt Thương Music
Pink Floyd

Pink Floyd, an English goup, founded in 1965, was Pink Floyd, một ban nhạc Anh, thành lập vào năm
originally an underground "art". They play various 1965, nguyên thủy là một ban underground12 “art”.
types of music such as psydelic rock, progressive Họ chơi tổng hợp nhiều loại nhạc như psydelic rock,
jazz and electronic music. progressive jazz và nhạc điện tử.
Members: Các thành viên:
Syd Barett – lead guitar, vocals (1968 replaced by Syd Barett – lead guitar, vocals (1968 Dave Gilmour
Dave Gilmour) thay thế)
Roger Waters – bass, vocals Roger Waters – bass, vocals
Rick Wright – keyboards Rick Wright – keyboards
Nick Mason – drums Nick Mason – drums
Barett, an art school student, provided most of the Barett, một sinh viên trường mỹ thuật, đã cung cấp hầu
material for the band, while the other three members hết chất liệu cho ban nhạc, trong khi 3 thành viên còn
(all architectural students) were talented musicians. lại (đều là sinh viên kiến trúc) là những nhạc công tài
All members love the avant-garde and năng. Tất cả các thành viên đều yêu thích loại avant-
improvisation. Along with Roger Waters' electronic garde và improvisation. Cùng với sự yêu thích điện tử
favorites, he created a lot of audio-visual concerts that của Roger Waters đã tạo nên những buổi hòa nhạc
are more open- minded. The features that make their nghe – nhìn thật phóng khoáng. Nét đặc trưng làm
songs so popular are theatrical lighting and sound- những ca khúc của họ phổ biến mạnh mẽ là ánh sáng
damping techniques. sân khấu và kỹ thuật khuyếch âm.
Their first album, The Piper At The Gate Of Dawn, Album đầu tiên của họ, The Piper At The Gate Of
was the most innovative album of the 1960s, which Dawn, là album mang tính sáng tạo nhất trong thập
developed as a concept album. niên 1960, nó đã phát triển ý tưởng như một album chủ
đạo.
Syd Barett, who wrote most of the material for the Syd Barett, người viết hầu hết chất liệu cho nhóm ngã
fall syndrome in 1968, and Dave Gilmour replaced. bệnh năm 1968, và Dave Gilmour thay thế. Ban nhạc
The band continued to record and perform. In 1973 tiếp tục thu âm và biểu diễn. Năm 1973 họ sản xuất
they produced Dark Side Of The Moon - one of the Dark Side Of The Moon – một trong những album bán
best selling albums of all time (still in the charts until chạy nhất mọi thời đại (vẫn còn nằm trong bảng xếp
1988, lasting for 700 consecutive weeks). The next hạng cho đến năm 1988, kéo dài liên tục trong 700 tuần
three albums, Wish You Were Here, Animals and The lễ). Ba album tiếp theo, Wish You Were Here, Animals
Wall, each took two years to record, but made the và The Wall, mỗi album mất hai năm để thu, nhưng đã

12
Underground : Theo cách hiểu đơn giản nhất dòng nhạc Underground là một dòng nhạc không chính thống, và thường có những
khác biệt với những thể loại âm nhạc đương đại. Những ca sĩ thuộc dòng nhạc này thường hoạt động tự do. Hầu hết trong thế giới
Underground là những người mê ca hát, hát theo niềm đam mê của họ. Họ hát và sáng tạo âm nhạc với sở thích và sự tự do của họ.
Không có sự ràng buộc về thương mại, cũng không cần chạy theo những xu hướng của thị trường, không cần phải chạy theo những thị
hiếu của khán giả. Phần lớn, những ca sĩ trong Underground rất tài giỏi, có những sáng tác được rất nhiều người yêu thích và nổi tiếng.

20
Việt Thương Music
name Pink Floyd firmly as a pop rock (progressive) tạo nên tên tuổi Pink Floyd một cách vững chắc như
and experimental rock (avant- garde) of that một ban nhạc pop rock (progressive) và experimental
period. rock (avant-garde) hàng đầu của thời kỳ ấy.
In 1981, Rick Wright left the group. Then in 1983, Năm 1981, Rick Wright rời nhóm. Rồi năm 1983,
Roger Waters left the band after The Final Cut. Roger Waters cũng rời nhóm sau album The Final Cut.
Wright reunites, despite being sued by Water for using Wright tái hợp, mặc dù bị Water kiện về việc sử dụng
the group name, Pink Floyd continues their tên nhóm, Pink Floyd vẫn tiếp tục những tour diễn
memorable tour and earns albums like Momentary đáng nhớ của họ và thu những album như Momentary
Lapse of Reason and Division Bell. Lapse of Reason và Division Bell.
Some famous recordings: Một số bản thu âm nổi tiếng:
 See Emily Play  Interstellar Overdrive
 Shine On You Crazy Diamond  Money
 Comfortably Numb  Another Brick In The Wall

21
Việt Thương Music

Instrument
Nhạc cụ
Electric & Acoustic Guitar

Electric guitar Acoustic guitar

 Electric guitars and guitars have a wooden body  Guitar điện và guitar thùng đều có thân đàn bằng
with six steel strings. The guitar can also be gỗ với 6 dây kim loại. Riêng guitar thùng còn có
attached to the nylon string when playing the thể gắn dây nylon khi chơi các loại nhạc classic.
classic. Popular music is less nylon. Âm nhạc đại chúng rất ít dùng dây nylon.
 Six strings from low to high are E, A, D, G, B, E.  6 dây đàn từ thấp lên cao là E, A, D, G, B, E.
The interval between two notes E is 2 octaves. Tầm cữ giữa 2 nốt E là 2 quãng tám. Cần đàn có
The fingerboard has the metal frets divided into những ngăn phím bằng kim loại chia cao độ
the semitone from low to high thành từng nửa cung.
 Strings can be played with the fingers, but usually  Có thể gẩy các dây đàn bằng các ngón tay, nhưng
when playing the popular music people use thường khi chơi nhạc phổ thông người ta dùng
plectrum or pick. The strings can be played at miếng gẩy (plectrum or pick). Các dây có thể
the same time to create a chord or play each string chơi cùng một lúc để tạo nên hợp âm hoặc chơi
to create a note. từng dây để tạo nên một nốt.
 Electric guitars are made with the pick up  Guitar điện được tạo âm nhờ bộ phận pick up
picking up the vibrations of the strings and then thu tiếng rung của dây đàn rồi truyền qua
transmitting them through the amplifier to amplifier để khuyếch đại âm thanh.
amplify the sound.
 Electric guitars need an amplifier and speakers  Guitar điện cần có amplifier và loa để nghe,
to hear, amp terms describe the amplifier consist thuật ngữ amp diễn tả bộ amplifier bao gồm luôn
of speakers. However, it is still possible to play loa. Tuy nhiên vẫn có thể chơi với hệ thống
with an amplifier and a separate speaker system. amplifier và loa tách biệt. Cần có dây cắm nối từ
There should be a plug from the electric guitar to guitar điện vào amp.
the amp.
 Acoustic guitars do not need an amp, but if you  Acoustic guitar không cần dùng amp nhưng nếu
want to hear bigger, you can also amplify by muốn nghe lớn hơn, cũng có thể khuyếch đại
placing the microphone in front of the round hole bằng cách đặt micro trước lỗ tròn của thùng đàn

22
Việt Thương Music
of the instrument or attaching a pick up unit. hoặc gắn thêm bộ phận pick up.

Ở trình độ Grade 5, ta cần biết thêm:


At Grade 5 level, we should know:  Effect guitar: guitar điện thường được nối thêm
 Effect guitars: electric guitars are often tied to với những công cụ tạo hiệu quả âm thanh khác
different instruments for differentiating sound biệt. Một số hiệu quả chính thường dùng:
effects. Some main effects often used: - Distortion (overdrive) – phá tiếng
- Distortion (overdrive) - Reverb and echo (delay) – tiếng vang và
- Reverb and echo (delay) tiếng nhái
- Chorus - Chorus - nhiều cây cùng chơi
- Wah – wah - Wah – wah
- Phaser - Phaser – đảo pha
 Role of guitar in popular music band: The two  Nhiệm vụ của guitar trong ban nhạc: trong
main roles of guitar player are: popular music, người chơi guitar có hai nhiệm vụ
- Rhythm guitar: play the chords and rhythm to chính là:
accompany the melody - Rhythm guitar: chơi hợp âm và tiết tấu đệm
- Lead guitar: play the main melody or the cho giai điệu.
riffs and specially, the section of - Lead guitar: Chơi giai điệu hoặc những đoạn
improvisation. riffs và đặc biệt là những đoạn ứng tấu.

Bass

 The bass guitar is shaped like an electric guitar but  Guitar bass làm bằng gỗ hình dáng giống như guitar
is larger and plays a lower octave than an electric điện nhưng lớn hơn và chơi những âm thanh trầm
guiar. 8 bass strings are wired like the four lower hơn guiar điện một quãng 8. 4 dây guitar bass được
strings of the guitar: E, A, D, G. lên dây giống như 4 dây thấp của guitar: E, A, D, G.
 Bass guitars also have The fingerboard has the  Guitar bass cũng có ngăn phím chia đều thành
metal frets divided into the semitone from low to những nủa cung. Ngưởi chơi bấm giữa những ngăn
high. The player press on the fingerboard to phím để thay đổi cao độ của âm thanh. Một số người
change the pitch of the sound. Some people prefer thích dùng loại fretless basses (không ngăn phím để
fretless basses. vuốt những nốt dễ dàng hơn.
 In recent years, a 5-string bass guitar has been  Những năm gần đây, người ta tạo nên cây guitar
added (B string is below the string E). It also has a bass 5 dây (thêm dây B bên dưới dây E). Hoặc cũng
bass guitar with 6 strings (add B to the E string có cây guitar bass với 6 dây (thêm dây B dưới dây E
and add a C string to the G string) và thêm dây C trên dây G)
 Bass guitar is usually played with a finger.  Guitar bass thường được gẩy bằng ngón tay. Tuy
However, it is also possible to play with plectrum nhiên cũng có thể chơi bằng miếng gẩy. Mặc dù có
or pick. Although it is possible to play multiple thể chơi nhiều dây cùng lúc, nhưng thường guitar

23
Việt Thương Music
strings at the same time, bass players usually play bass chỉ chơi từng nốt của dòng nhạc.
each note of the song.
 Like electric guitars, the bass guitar is a vibrating  Giống như guitar điện, tiếng guitar bass là do dây
string that sends signals through the pickup and đàn rung truyền tín hiệu qua bộ phận pick up rồi
then transmits the amplifier to amplify the sound. truyền ra amplifier để khuyếch đại âm thanh.
In level 5, we learn an addition: Trình độ Grade 5, ta học thêm:
 Bass effect: bass guitar are also used with the  Bass effect: guitar bass cũng dùng với những công
effect processors such as compression, chorus, cụ tạo hiệu ứng âm thanh như: compression,
octaver và phase. chorus, octaver và phase.
 Fundamental role of bass guitar is the bridge  Nhiệm vụ căn bản của bass guitar là cầu nối
between the rhythm of drum kit and the (bridge) giữa tiết tấu của bộ trống với phần hòa
harmony of guitar and keyboard. âm của guitar và keyboard

Electric Keyboards

Organ Electric keyboard.


Nhiều người nhầm lẫn giữa việc học organ và học
keyboard. Hiện nay, E.keyboard được sử dụng phổ biến
hơn cả.

 Although the piano is the instrument used for most  Mặc dù piano là nhạc cụ được dùng cho hầu hết
types of music, however, popular music, electronic các loại âm nhạc, tuy nhiên với popular music,
pianos, and electronic keyboards are becoming piano điện tử và các bàn phím điện tử ngày càng
increasingly common in popular bands. We call thông dụng trong các ban nhạc phổ thông. Ta gọi
these keyboards. Sound is arranged on each key in chung là keyboards. Âm thanh được sắp xếp trên
the natural order of altitude C D E F G ... từng phím đàn theo thứ tự tự nhiên của cao độ C
 The piano keys of the electronic keyboard are D E F G…
touch sensitive, especially those with heavy keys  Những phím đàn cảm ứng mạnh nhẹ piano của
like the piano (weighted keys) to help players những cây đàn điện tử gọi là touch sensitive, đặc
express the piano tone. biệt có những cây có phím nặng như piano
(weighted keys) giúp người chơi diễn tả tốt âm
 Some electronic keyboards also have pedals like sắc piano.
acoustic pianos such as pedal effects like sustain,  Một số keyboards điện tử cũng có những pedal

24
Việt Thương Music
softer sound, mute. giống như acoustic piano như: pedal tạo hiệu
ứng như sustain (ngân dài), softer (làm nhỏ âm
 Eletronic keyboards can simulate a variety of thanh), mute (làm câm tiếng).
piano sounds, or organ sounds or other instrument  Eletronic keyboards có thể mô phỏng nhiều loại
sounds. Can be synthesized musical instruments. tiếng piano khác nhau, hoặc các loại tiếng organ
hoặc những âm thanh của các nhạc cụ khác. Có
thể gọi là loại nhạc cụ tổng hợp các loại âm
 Electronic keyboards can split the keyboard into thanh (synthersised)
several parts, each playing a different kind of  Eletronic keyboards còn có thể chia bàn phím
sound. thành nhiều phần, mỗi phần chơi một loại âm
 Some also include amplifiers and speakers. thanh khác nhau.
However, theatrical performances still need to be  Một số loại còn bao gồm cả amplifier và loa.
amplified through the sound system. Tuy nhiên để biểu diễn sân khấu vẫn cần phải
khuyếch đại qua hệ thống âm thanh.
Some additions of this level – Grade 5: Trong trình độ Grade 5, chúng ta học thêm:
Role of keyboard in the band: Nhiệm vụ của keyboard trong ban nhạc: trong
in popular music, keyboard can be used: popular music, keyboard có thể đảm nhiệm:
- As a horn section playing accompaniment  Như bộ horn (horn section) làm phần đệm. Có
section. Be it trumpet, tenor or alto saxophone, thể là trumpet, tenor hoặc alto saxophone,
trombone… trombone…
- As an solo instrument playing melody or
 Như một nhạc cụ solo: chơi giai điệu hoặc ứng
improvisation
tấu

Drum Kit

 The drum kit includes many different types of  Bộ trống bao gồm nhiều nhạc cụ gõ khác nhau được
percussion instruments that are played by both the một người chơi bằng cả hai chân và hai tay.
feet and hands.
 Materials make drums include wood, metals of all  Chất liệu làm nên bộ trống bao gồm gỗ, kim loại các
kinds, different composites. But the most loại, các vật liệu tổng hợp khác nhau. Nhưng quan
important thing is that the old drum head was trọng nhất vẫn là mặt trống (drum head) ngày xưa
made of leather, and today it is replaced with được làm bằng da, và ngày nay được thay thế bằng
plastic. plastic.
 Drums are played by drumsticks - some types of  Trống được chơi bằng dùi gỗ (drumsticks) – một số

25
Việt Thương Music
drumstics have the plastic umbrellas head. To loại dùi có mũi dùi bọc plastic. Để tạo sự khác biệt
make a difference and to lighten the mood, people và nhẹ nhàng ệm ái hơn, người cũng dùng dùi chổi
also use brushes instead of drumsticks. (brushes) thay vì dùi trống (drumsticks).
 Cymbals are made of metal and are usually  Cymbal làm bằng kim loại và được thường được
hanging on the shelf. treo trên giá.
 A standard drum kit includes:  Một bộ trống chuẩn bao gồm:
a) Bass (Kick drum) – play with foot pedal a) Bass (Kick drum) – chơi bằng cách đạp chân lên
b) Snare drum pedal.
c) One or more high tom tom and one low tom b) Snare drum
tom thấp (floor) c) Một hoặc nhiều hơn trống tom tom cao và một
d) Ride cymbal trống tom tom thấp (floor)
e) Crash cymbal d) Ride cymbal
f) A pair of small cymbal are called hi hat (can be e) Crash cymbal
closed and opened by foot pedal) f) Một cặp cymbal nhỏ gọi là hi hat (có thể đóng
mở nhờ chân pedal điều khiển)
In Grade 5: Trong trình độ Grade 5, ta học thêm:
Drum kit are the basic instrument of rhythm. Drum Trống là nhạc cụ căn bản của tiết tấu. Những mẫu tiết
patterns create different rhythmic styles. It also helps tấu trống (drum pattern) tạo nên những điệu khác nhau
the band keep the beat. The technique of tapping, (rhythmic style). Nó cũng giúp ban nhạc giữ đúng nhịp .
ballooning, fill in, fill out… often emphasize Những kỹ thuật nhấn, dằn, fill in, fill out thường đánh
important positions of the music, e.g.commas, dots, nổi những vị trí quan trọng của bản nhạc, có thể ví như
exclamation marks, etc. in each sentence of the text. dấu phẩy, dấu chấm,… trong mỗi câu văn.

Saxophones

 There are many different types of saxophones, but  Có nhiều loại saxophones lớn nhỏ khác nhau,
the two most commonly used are tenor saxophone nhưng hai loại thường dùng nhiều nhất là tenor
and alto sexophone. Baritone saxophone is saxophone và alto saxophone. Baritone saxophone
sometimes used instead of horn and soprano đôi khi được sử dụng thay cho bè kèn horn và
saxophone is also used for solo. soprano saxophone cũng được dùng để solo.
 The body of saxophone is made of metal. The air  Thân kèn saxophone dài được làm bằng kim loại.
from the mouthpiece vibrates the reed and Không khí được thổi từ đầu miệng thổi
resonates through the tube to create sound. (mouthpiece) làm rung lưỡi gà (reed) và công
Mouthpieces are made of ebonite or metal, each of hưởng qua thân kèn để tạo nên âm thanh. Đầu
which gives a different sound. miệng thổi (mouth piece) làm bằng nhựa (ebonite)
hoặc kim loại, mỗi chất liệu sẽ cho âm thanh khác.

26
Việt Thương Music

Khi chơi hòa tấu, saxo thường được khuyếch đại
 When playing an emsemble, the sax is often bằng microphone và hệ thống âm thanh.
amplified by a microphone and sound system. Trình độ Grade 5, ta học
We learn in this level, Grade 5: Nhiệm vụ của saxophone trong ban nhạc:
Role of Saxophone in an ensemble: can play a part Saxophone có thể đảm nhiệm phần đệm hoặc solo
of accompagniment or solo in popular music band trong ban nhạc.

Brass Instruments (Bộ kèn đồng)

Trumpet Trombone
 Trumpet and trombone are the 2 instruments are  Hai cây kèn được dùng nhiều trong dàn nhạc pop là
used more in the pop ensemble. There are many trumpet và trombone. Có nhiều loại trumpet, nhưng
types of trumpets, but the most common is the thông dụng hơn cả là loại trumpet cung Bb. Cũng
trumpet Bb. Also, two popular types of trombone vậy, hai loại trombone thông dụng là tenor và bass
are tenor and bass trombone. In popular music, trombone. Tuy nhiên trong popular music người ta
however, the trombone tenor is only used. thưởng chỉ dùng loại tenor trombone.
 Using the lips to blow air to resonate with the tube  Dùng môi thổi vào làm rung không khí cộng hưởng
to create sound. The pitch varies depending on the với thân kèn để tạo nên âm thanh. Những cao độ
tension of the lips when blowing. khác nhau tùy thuộc vào độ căng của môi khi thổi.
 The trumpet has three valves to change the length  Trumpet có 3 nút bấm (valves) để thay đổi độ dài
of the tube to change the different pitches. của ống kèn, nhờ vậy mà cao độ cũng thay đổi.
 Instead of valves like trumpets, player stretch or  Thay vì nút bấm như trumpet, thì người ta kéo dài ra
shorten the length of the trombone body to change hoặc thu ngắn lại độ dài của thân kèn trombone để
the pitch. thay đổi cao độ.
 In the orchestra, sometimes the brass is amplified  Trong dàn nhạc, thỉnh thoảng các loại kèn brass
by sound systems also. cũng được khuyếch đại bằng hệ thống âm thanh
We learn some additions in this level – Grade 5: Trong trình độ Grade 5, chúng ta học thêm:
Trumpets and trombones also use the mutes. These Trumpet và trombone cũng dùng dụng cụ hãm thanh
instruments are made of metal or plastic, attached to làm câm tiếng (mute - sourdine). Những dụng cụ này
the bell to change the sound. There are several được làm bằng kim loại hoặc plastic, gắn vào loa kèn
different types of mutes, each of which produces a làm thay đổi âm thanh. Mỗi loại hãm thanh sẽ tạo nên
different sound effect: một hiệu ứng âm thanh khác nhau:

Cup mute Straight mute Harmon mute Bucket mute Pluger mute

27

You might also like