Bai Tap Doc Dien 1 54
Bai Tap Doc Dien 1 54
Bai Tap Doc Dien 1 54
Passage 35
WAYS TO IMPROVE YOUR MEMORY
A good memory is often seen as something that comes naturally, and a bad memory
as something that cannot be changed, but actually (1)______ is a lot that you can do to
improve your memory.
We all remember the things we are interested in and forget the ones that bore us. This
no doubt explains the reason (2)______ schoolboys remember football results effortlessly but
struggle with dates from their history lessons! Take an active interest in what you want to
remember, and focus on it (3)______. One way to ‘make’ yourself more interested is to ask
questions — the more the better!
Physical exercise is also important for your memory, because it increases your heart
(4)______ and sends more oxygen to your brain, and that makes your memory work better.
Exercise also reduces stress, which is very bad for the memory.
The old saying that “eating fish makes you brainy” may be true after all. Scientists
have discovered that the fats (5)______ in fish like tuna, sardines and salmon — as well as in
olive oil — help to improve the memory. Vitamin-rich fruits such as oranges, strawberries
and red grapes are all good brain food‘, too.
(Trích từ đề minh họa lần 1, 2017)
Question 1:
A. there B. it C. that D. this
Question 2:
A. why B. what C. how D. which
Question 3:
A. hardly B. slightly C. consciously D. easily
Question 4:
A. degree B. level C. rate D. grade
Question 5:
A. made B. existed C. founded D. found
Passage 35
1. A 2. A 3. C 4. C 5. D
WAYS TO IMPROVE YOUR MEMORY
A good memory is often seen as something that comes naturally, and a bad memory
as something that cannot be changed, but actually (1)______ is a lot that you can do to
improve your memory.
We all remember the things we are interested in and forget the ones that bore us. This
no doubt explains the reason (2)______ schoolboys remember football results effortlessly but
struggle with dates from their history lessons! Take an active interest in what you want to
remember, and focus on it (3)______. One way to ‘make’ yourself more interested is to ask
questions — the more the better!
Physical exercise is also important for your memory, because it increases your heart
(4)______ and sends more oxygen to your brain, and that makes your memory work better.
Exercise also reduces stress, which is very bad for the memory.
The old saying that “eating fish makes you brainy” may be true after all. Scientists
have discovered that the fats (5)______ in fish like tuna, sardines and salmon — as well as in
olive oil — help to improve the memory. Vitamin-rich fruits such as oranges, strawberries
and red grapes are all good brain food‘, too.
(Trích từ đề minh họa lần 1, 2017)
NHỮNG CÁCH ĐỂ CẢI THIỆN TRÍ NHỚ CỦA BẠN
Một trí nhớ tốt thường được coi là do bẩm sinh, và trí nhớ tồi thì hay bị xem là không thể
thay đổi được, nhưng thực ra có rất nhiều cách bạn có thể thực hiện để cải thiện trí nhớ của
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 1
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
mình.
Chúng ta đều ghi nhớ những thứ mà chúng ta thấy thích thú và quên đi những thứ khiến
chúng ta thấy chán. Điều này, không nghi ngờ gì nữa, đã giải thích lý do vì sao các nam sinh
không mất chút công sức nào có thể nhớ các kết quả các trận bóng nhưng lại vật lộn với ngày
tháng trong các bài học lịch sử! Hãy chủ động tìm hứng thú ở những gì bạn muốn ghi nhớ, và
tập trung hết sức vào nó. Một cách để “làm” bản thân hứng thú hơn là đặt câu hỏi – đặt càng
nhiều câu hỏi càng tốt!
Tương truyền hay nói “ăn cá giúp bạn thông minh hơn” có lẽ cũng đúng. Các nhà khoa học
đã khám phá ra rằng những chất béo trong các loại cá như cá ngừ, cá mòi (Sác-đin) và cá hồi
- cũng như các chất béo trong dầu ô liu – giúp cải thiện trí nhớ. Những loại hoa quả giàu
vitamin như cam, dâu và nho đỏ cũng là những loại thức ăn “bổ não”.
Question 1: A. there B. it C. that D. this
Đáp án A
There is a lot that you can do to improve your memory: có nhiều cách làm để cải thiện trí
nhớ.
=> Dùng cấu trúc: There + be + N: có cái gì
*Note: cấu trúc câu chẻ: “It is/was + thành phần nhấn mạnh + that + clause”
=> Đây không phải là cấu trúc câu chẻ nên loại B.
Question 2: A. why B. what C. how D. which
Đáp án A
Cấu trúc: reason why + clause / reason for + cụm danh từ
This no doubt explains the reason why schoolboys remember football results effortlessly but
struggle with dates from their history lessons!
(Điều này không còn nghi ngờ giải thích cho việc tại sao một nam sinh không hề tốn sức
trong việc nhớ kết quả bóng đá nhưng lại chật vật với những số liệu về ngày trong tiết học
lịch sử.)
Question 3: A. hardly B. slightly C. consciously D. easily
Đáp án C
Take an active interest in what you want to remember, and focus on it (3)______.
A. hardly(adv): hầu như không
B. slightly(adv): mức độ k đáng kể
C. consciously(adv): có ý thức, có chủ ý
D. easily(adv): một cách dễ dàng
=> Tạm dịch: Chăm chú vào cái mà bạn muốn nhớ và chú tâm vào nó một cách có chủ ý.
Question 4: A. degree B. level C. rate D. grade
Đáp án C
Physical exercise is also important for your memory, because it increases your heart rate.
(Bài tập thể chất cũng rất quan trọng cho trí nhớ của bạn, bởi vì nó làm tăng nhịp tim.)
→ Heart rate: nhịp tim
Question 5: A. made B. existed C. founded D. found
Đáp án D
A. make(v): làm
B. exist(v): tồn tại
C. found(v): thành lập
D. find(v): tìm thấy
Tạm dịch: "The old saying that “eating fish makes you brainy” may be true after all.
Scientists have discovered that the fats (5)______ in fish like tuna, sardines and salmon — as
well as in olive oil — help to improve the memory."
(Câu nói cổ “ ăn cá làm cho bạn thông minh” có lẽ là đúng. Các nhà khoa học đã phát hiện
ra rằng lượng chất béo được tìm thấy trong những loài cá như cá ngừ, cá mòi và cá hồi,
cũng như có ở trong dầu olive giúp cải thiện trí nhớ.)
=> Theo quy tắc giản lược mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng
Vp2 khi nó mang nghĩa bị động.
*Note: - Found - founded - founded (v): thành lập
- Find - found - found (v): tìm kiếm, tìm thấy
Passage 36
The Internet has truly transformed how students do their homework. (1)
____homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason.
Rather than using books for research, students today are (2) ______to the Internet to
download enormous amounts of data available online.
In the past, students were limited to their school’s (3) _________ of books. In many
cases, they got to the school library and found out that someone had already taken the books
they needed. Nowadays, such inconvenience can be avoided since the Internet never runs out
of information. Students, however, do have to (4)_____sure that the information they find
online is true. Teachers have also benefited from the homework which is done on the
Internet. They do not need to carry students’ papers around with them any more. This is
because online (5)______allow students to electronically upload their homework for their
teachers to read and mark. Of course, this also means that students can no longer use the
excuse that the dog ate their homework!
(Trích từ đề minh họa lần 2, 2017)
Question 1:
A. But B. For C. While D. Because
Question 2:
A. connecting B. linking C. searching D. looking
Question 3:
A. select B. selective C. selectively D. selection
Question 4:
A. do B. get C. make D. come
Question 5:
A. materials B. systems C. structures D. sources
Passage 36
1.C 2.A 3.D 4.C 5.B
The Internet has truly transformed how students do their homework. (1)
____homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason.
Rather than using books for research, students today are (2) ______to the Internet to
download enormous amounts of data available online.
In the past, students were limited to their school’s (3) _________ of books. In many
cases, they got to the school library and found out that someone had already taken the books
they needed. Nowadays, such inconvenience can be avoided since the Internet never runs out
of information. Students, however, do have to (4)_____sure that the information they find
online is true. Teachers have also benefited from the homework which is done on the
Internet. They do not need to carry students’ papers around with them any more. This is
because online (5)______allow students to electronically upload their homework for their
teachers to read and mark. Of course, this also means that students can no longer use the
excuse that the dog ate their homework!
Question 2:
A. connecting B. linking C. searching D. looking
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. connect to the Internet: kết nối với mạng Internet
B. link between A and B: link được dùng với nghĩa kết nối giữa A và B
C. search + for sth: tìm kiếm cái gì
D. look + for sth: tìm kiếm cái gì
Tạm dịch: “Rather than using books for research, students today are (2) __________ to the
Internet to download enormous amounts of data available online.”
(Thay vì sử dụng sách để nghiên cứu, ngày nay học sinh kết nối Internet để tải về lượng dữ
liệu khổng lồ có sẵn trên mạng.)
Question 3:
A. select B. selective C. selectively D. selection
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. Select(v): lựa chọn
B. Selective(adj)
C. Selectively(adv)
D. Selection(n)
Sau sở hữu cách + danh từ
a selection of books: sách được tuyển chọn
Tạm dịch: “In the past, students were limited to their school’s ________ (3) of books. In
many cases, they got to the school library and found out that someone had already taken the
books they needed.”
(Ngày xưa học sinh bị giới hạn sách được tuyển chọn của trường. Nhiều trường hợp các em
đến thư viện trường và phát hiện ra rằng ai đó đã lấy đi quyến sách mà các em cần.)
Question 4:
A. do B. get C. make D. come
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
make sure = ensure: đảm bảo
Tạm dịch: “Nowadays, such inconvenience can be avoided since the Internet never runs out
of information. Students, however, do have to (4) ___________ sure that the information they
find online is true.”
(Ngày nay, sự bất tiện có thể tránh được bởi khi Internet không bao giờ cạn thông tin. Tuy
nhiên, học sinh phải chắc chắn rằng thông tin chúng tìm được trên mạng là đúng.)
Question 5:
A. materials B. systems C. structures D. sources
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. Materials: chất liệu/ tài liệu
B. Systems: hệ thống
C. Structures: cấu trúc
D. Sources: nguồn
online systems: hệ thống trực tuyến
Tạm dịch: “Teachers have also benefited from the homework which is done on the Internet.
They do not need to carry students’ papers around with them anymore. This is because online
(5) __________ allow students to electronically upload their homework for their teachers to
read and mark. Of course, this also means that students can no longer use the excuse that the
dog ate their homework!”
(Giáo viên cũng có được lợi ích từ bài tập được làm trực tuyến. Họ không cần mang bài làm
của học sinh về nhà nữa. Bởi vì hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên
để giáo viên đọc và chấm điểm. Dĩ nhiên, điều này cũng có nghĩa là học sinh không thể dùng
lý do xin lỗi là con chó đã xé bài tập của em được nữa.)
Passage 37
When you first arrive in a foreign culture, often your first reaction is completely
positive. Everything seems exciting, different and fascinating. It’s an (1)________. If you are
just on a short holiday, you will probably never leave this phase.
(2)__________, if you stay longer, your attitude can start to change. As you start to
realize (3)__________little you really understand the new culture, life can get frustrating.
People misunderstand what you are trying to say, or they may laugh at you when you say
something incorrectly. Even simple things, like posting a letter, can seem very difficult to
you. Thus, you are likely to get angry or upset when things go wrong.
With time, though, you start to (4)__________to become more comfortable with the
differences and better able to handle frustrating situations. Your (5)___________ of humor
reappears. Finally, you may feel enthusiastic about the culture once again, enjoy living in it,
and even prefer certain aspects of the culture to your own.
(Trích từ đề minh họa lần 3, 2017)
Question 1:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 5
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Passage 37
1.A 2.C 3.B 4.C 5.B
When you first arrive in a foreign culture, often your first reaction is completely
positive. Everything seems exciting, different and fascinating. It’s an (1)________. If you are
just on a short holiday, you will probably never leave this phase.
(2)__________, if you stay longer, your attitude can start to change. As you start to
realize (3)__________little you really understand the new culture, life can get frustrating.
People misunderstand what you are trying to say, or they may laugh at you when you say
something incorrectly. Even simple things, like posting a letter, can seem very difficult to
you. Thus, you are likely to get angry or upset when things go wrong.
With time, though, you start to (4)__________to become more comfortable with the
differences and better able to handle frustrating situations. Your (5)___________ of humor
reappears. Finally, you may feel enthusiastic about the culture once again, enjoy living in it,
and even prefer certain aspects of the culture to your own.
(Trích từ đề minh họa lần 3, 2017)
Khi bạn lần đầu tiên đến một nền văn hoá ngoại quốc, thường thì phản ứng đầu tiên của bạn
là hoàn toàn tích cực. Mọi thứ dường như thú vị, khác lạ và hấp dẫn. Đó là một cuộc phiêu
lưu. Nếu bạn chỉ có một kỳ nghỉ ngắn, có lẽ bạn sẽ không bao giờ rời khỏi quãng thời gian
này.
Tuy nhiên, nếu bạn ở lại lâu hơn, thái độ của bạn có thể bắt đầu thay đổi. Khi bạn bắt đầu
nhận ra rằng bạn thực sự hiểu nền văn hóa mới mẻ này ít như thế nào, cuộc sống của bạn sẽ
trở nên bực bội. Mọi người hiểu sai những gì bạn đang cố gắng nói, hoặc họ có thể cười nhạo
bạn khi bạn nói điều gì đó không chính xác. Ngay cả những điều đơn giản, như gửi một lá
thư, cũng có thể có vẻ rất khó khăn cho bạn. Vì vậy, bạn có thể tức giận hoặc buồn bã khi
mọi thứ đều mắc lỗi. Tuy nhiên, khi thời gian trôi qua dần, bạn bắt đầu điều chỉnh để trở nên
thoải mái hơn với những khác biệt và có thể xử lý tốt hơn các tình huống gây bực bội ấy.
Khiếu hài hước của bạn xuất hiện trở lại. Cuối cùng, bạn có thể cảm thấy hứng thú về văn
hoá đó một lần nữa, thích thú sống với nó, và thậm chí thích những khía cạnh nhất định của
nền văn hoá đó hơn là văn hóa của riêng bạn.
Question 1:
A. adventure B. adventurous C. adventurer D. adventurously
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
Ở đây ta cần một danh từ, phía trước có chủ từ, to be và mạo từ an (Nó là một…)
Đáp án B (tính từ) và đáp án D (trạng từ) bị loại
Adventurer: người thám hiểm, người mạo hiểm => loại vì chủ ngữ là It
Dịch: “Everything seems exciting, different and fascinating. It’s an adventure.”
(Mọi thứ dường như thú vị, khác biệt và hấp dẫn. Đó là một cuộc phiêu lưu.)
Question 2:
A. Therefore B. Or C. However D. Nor
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 6
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Or và Nor không bao giờ đứng đầu câu làm chức năng trạng ngữ => B và D loại
Therefore: do đó (giúp bổ sung thêm ý nghĩa)
However: tuy nhiên (diễn tả một ý đối lập)
Trong bài, đoạn thứ 2 rõ ràng diễn tả một nghĩa trái với đoạn 1.
Dịch: “However, if you stay longer, your attitude can start to change.”
(Tuy nhiên, nếu bạn ở lại lâu hơn, thái độ của bạn có thể bắt đầu thay đổi.)
Question 3:
A. whether B. how C. if D. what
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
How + adj là cấu trúc câu cảm thán trong tiếng anh. => How little: thật ít
Dịch: “As you start to realize how little you really understand the new culture, life can get
frustrating.”
(Khi bạn bắt đầu nhận ra rằng bạn thực sự hiểu được ít về văn hóa mới, bạn có thể cảm thấy
bực bội.)
Question 4:
A. replace B. maintain C. adjust D. keep
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. Replace: thay thế
B. Maintain: duy trì, giữ vững
C. Adjust: thích nghi, điều chỉnh
D. Keep: giữ, duy trì
Dịch câu: Tuy nhiên, với thời gian, bạn bắt đầu điều chỉnh để trở nên thoải mái hơn với sự
khác biệt và có thể xử lý các tình huống bực bội tốt hơn .
Question 5:
A. taste B. sense C. touch D. sound
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định: sense of humor: khiếu hài hước
Dịch câu: “Your sense of humor reappears.”
(Khiếu hài hước của bạn lại xuất hiện.)
Passage 38
In the early twentieth century, an American woman named Emily Post wrote a book
on etiquette. This book explained the proper behavior Americans should follow in many
different social (1)_______, from birthday parties to funerals. But in modern society, it is not
simply to know the proper rules for behavior in your own country. It is necessary for people
(2) ______work or travel abroad to understand the rules of etiquette in other cultures as well.
Cultural (3)__________can be found in such simple processes as giving or receiving a
gift. In Western cultures, a gift can be given to the receiver with relatively little ceremony.
When a gift is offered, the receiver usually takes the gift and expresses his or her thanks. (4)
____, in some Asian countries, the act of gift-giving may appear confusing to Westerners. In
Chinese culture, both the giver and receiver understand that the receiver will typically refuse
to take the gift several times before he or she finally accepts it. In addition, to (5)
________respect for the receiver, it is common in several Asian cultures to use both hands
when offering a gift to another person.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 7
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Passage 38
1.C 2.A 3.A 4.C 5.A
In the early twentieth century, an American woman named Emily Post wrote a book
on etiquette. This book explained the proper behavior Americans should follow in many
different social (1)_______, from birthday parties to funerals. But in modern society, it is not
simply to know the proper rules for behavior in your own country. It is necessary for people
(2) ______work or travel abroad to understand the rules of etiquette in other cultures as well.
Cultural (3)__________can be found in such simple processes as giving or receiving a
gift. In Western cultures, a gift can be given to the receiver with relatively little ceremony.
When a gift is offered, the receiver usually takes the gift and expresses his or her thanks. (4)
____, in some Asian countries, the act of gift-giving may appear confusing to Westerners. In
Chinese culture, both the giver and receiver understand that the receiver will typically refuse
to take the gift several times before he or she finally accepts it. In addition, to (5)
________respect for the receiver, it is common in several Asian cultures to use both hands
when offering a gift to another person.
(Trích mã đề 401- Đề thi THPTQG 2017)
Đầu thế kỷ XX, một phụ nữ người Mỹ tên Emily Post đã viết một cuốn sách về lễ nghi xã
hội. Cuốn sách này giải thích hành vi, cư xử đúng đắn mà người Mỹ nên tuân theo trong
nhiều tình huống xã hội khác nhau, từ tiệc sinh nhật đến đám tang. Nhưng trong xã hội hiện
đại ngày nay, không chỉ đơn giản là biết những quy tắc phù hợp với chuẩn mực hành vi ở đất
nước của mình. Mà những người làm việc hoặc đi du lịch nước ngoài cũng cần phải hiểu quy
tắc, nghi thức của các nền văn hóa nơi họ đến.
Sự khác biệt về văn hóa có thể được nhận thấy trong các trường hơp đơn giản như tặng quà
hoặc nhận quà. Trong nền văn hóa¬¬ phương Tây, một món quà có thể được trao cho người
nhận với tương đối ít lễ nghi. Khi được tặng một món quà, người nhận thường nhận món quà
đó và bày tỏ lời cảm ơn của mình. Tuy nhiên, ở một số nước châu Á, hành động tặng quà có
thể gây nhầm lẫn cho người phương Tây. Trong văn hóa Trung Quốc, cả người cho và người
nhận đều hiểu rằng người nhận thường sẽ từ chối nhận món quà vài lần trước khi người đó
chấp nhận nó. Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng đối với người nhận, ở một số nền văn hóa
châu Á thường sử dụng cả hai tay khi tặng một món quà cho người khác.
Question 1:
A. positions B. conditions C. situations D. locations
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. position(n) : vị trí công việc/xã hội
B. condition(n) : điều kiện
C. situation(n) : bối cảnh, hoàn cảnh, tình huống
D. location(n) : vị trí địa lí
[This book explained the proper behavior Americans should follow in many different social
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 8
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Question 2:
A. who B. which C. where D. whose
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ bằng từ “people” => dùng đại từ quan hệ who
[It is necessary for people work or travel abroad to understand the rules of etiquette in other
cultures as well.]
(Cuốn sách cũng cần thiết cho những người đi làm hay du lịch ở nước ngoài trong việc hiểu
những quy tắc ứng xử của các nên văn hóa khác.)
Question 3:
A. differences B. different C. differently D. differ
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
Sau tính từ “ cultural” cần 1 danh từ
A. difference(n): sự khác biệt
B. different(a): khác
C. differently(adv): hoàn toàn khác
D. differ(v): khác
[Cultural (3)______can be found in such simple processes as giving or receiving a gift.]
(Sự khác biệt văn hóa có thể được thể hiện qua những cử chỉ đơn giản như tặng hoặc nhận
một món quà.)
Question 4:
A. Moreover B. Therefore C. However D. Otherwise
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Moreover: ngoài ra, hơn nữa
B. Therefore: do đó, do vậy
C. However: tuy nhiên
D. Otherwise: hoặc là, mặt khác
[(4) , in some Asian countries, the act of gift-giving may appear confusing to Westerners.]
(Tuy nhiên, ở một số nước châu Á, cách người ta cho nhận quà lại có thể gây ra sự khó hiểu
cho người phương Tây.)
Question 5:
A. show B. get C. feel D. take
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Show respect for sb: thể hiện sự kính trọng đối với ai
[In addition, to (5) respect for the receiver, it is common in several Asian cultures to use both
hands when offering a gift to another person.]
(Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng với người nhận, ở một số nước châu Á thì người ta thường
dùng 2 tay khi đưa quà.)
Passage 39
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 9
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Passage 39
1.A 2.A 3.B 4.A 5.C
As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to
pursue. In this world of diversity, (1)______ such a choice is not easy for both children and
parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so
many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive
professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. to think about.
Most higher learning usually led to a financially successful life. (2)______, the cost of
education was not so high.
Today’s world is entirely different from the things (3)______ have just been
described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new
(4)______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests.
There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide
and help teenagers (5)______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also
used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find
out preferences, interests, or learning styles of the students.
(Trích mã đề 402- Đề thi THPTQG 2017)
Khi thanh thiếu niên tiếp cận trình độ đại học, họ thường phải quyết định về ngành học cần
phải theo đuổi. Trong thế giới đa dạng này, việc đưa ra lựa chọn như vậy là không dễ dàng
đối với cả trẻ em và các bậc cha mẹ. Vào thời xưa, việc lựa chọn ngành học không phải là
vấn đề khó khăn bởi vì không có quá nhiều lĩnh vực học tập để lựa chọn. Bên cạnh đó, chỉ có
một vài nghề nghiệp đặc biệt như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, y tá, giáo viên, v.v. để suy nghĩ. Hầu
hết những người học cao hơn thường sẽ có một cuộc sống thành công về mặt tài chính. Ngoài
ra, chi phí giáo dục cũng không quá cao.
Thế giới ngày nay hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả. Thị trường việc làm luôn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 10
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
thay đổi do công nghệ đổi mới và sự cạnh tranh mới. Trong khi đó, hầu hết thanh thiếu niên
gặp khó khăn trong việc xác định sở thích của riêng mình. Có một loạt các buổi nói chuyện
nghề nghiệp và hội thảo tư vấn sinh viên được tổ chức để hướng dẫn và giúp học sinh lựa
chọn ngành học phù hợp. Hơn nữa, các bài kiểm tra tâm lý cũng được ứng dụng. Một số công
cụ như khảo sát, phỏng vấn và phần mềm máy tính có thể giúp tìm ra sở thích, hoặc phong
cách học tập của học sinh.
Question 1:
A. making B. taking C. giving D. having
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
A. make /meik/ (v): làm, chế tạo
B. take /teik/ (v): mang theo, cầm
C. give /giv/ (v): cho, đưa, biếu
D. have /hæv/ (v): có
=> Ta có cụm: Make a choice: đưa ra sự lựa chọn
Tạm dịch: In this world of diversity, (1)______ such a choice is not easy for both children
and parents.
(Trong thế giới đa dạng này, việc đưa ra lựa chọn như vậy là không dễ dàng đối với cả trẻ
em và cha mẹ.)
*Note: Give a/the choice: nếu được quyền lựa chọn (“choice” trong cụm này mang nghĩa
“quyền lựa chọn, khả năng lựa chọn”) => Không phù hợp về nghĩa
Question 2:
A. In addition B. Otherwise C. For example D. Therefore
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. in addition: thêm vào đó
B. otherwise: mặt khác, nếu không thì
C. for example: ví dụ, chẳng hạn như
D. therefore: do đó
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
Most higher learning usually led to a financially successful life. (2)______, the cost of
education was not so high.
(Hầu hết học tập cao hơn thường dẫn đến một cuộc sống thành công về mặt tài chính. Thêm
vào đó, chi phí giáo dục không quá cao.)
Question 3:
A. when B. that C. what D. where
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. when: khi mà
B. that: cái mà
C. where: nơi mà
D. what: cái mà
Đại từ quan hệ “that” thay thế cho đại từ bất định “the things”
Tạm dịch: Today’s world is entirely different from the things (3)______ have just been
described.
(Thế giới ngày nay hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả.)
Question 4:
A. competition B. competitively C. competitive D. compete
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 11
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Question 5:
A. apply B. study C. decide D. employ
Đáp án C
Kiến sức về từ vựng
A. apply /ə’plai/ (v): ứng dụng
B. study /’stʌdi/ (v): học, nghiên cứu
C. decide /di’said/ (v): giải quyết, quyết định
D. employ /im’plɔi/ (v): dùng, sử dụng, thuê làm
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide
and help teenagers (5)______ what course to take.
(Có một loạt các buổi nói chuyện nghề nghiệp và hội thảo tư vấn sinh viên được tổ chức tốt
để hướng dẫn và giúp thanh thiếu niên quyết định khóa học nào.)
Passage 40
Graphic novels, as the name suggests, are books written and illustrated in the style of
a comic book. Adults may feel that graphic novels do not help children become good readers.
They believe that this type of reading material somehow prevents “real” reading. (1)
_________, many quality graphic novels are now being seen as a method of storytelling on
the same level as novels, films or audiobooks. Many librarians and teachers are now
accepting graphic novels as proper literature for children as they (2)________young people
and motivate them to read. This has been especially true with children who are not (3)
_______ to read, especially boys.
Language learners are also motivated by graphic novels because the pictures provide
clues to the meaning of the words. Therefore, they will (4)_________new vocabulary more
quickly. Many teachers have reported great success when they used graphic novels with their
students, especially in the areas of English, social studies and art. The idea that graphic
novels are too simple to be regarded as serious reading is no longer valid. Reading them can,
undoubtedly, help students develop the skills (5) ______ are necessary to read more
challenging works.
(Trích mã đề 403- Đề thi THPTQG 2017)
Question 1:
A. Otherwise B. Therefore C. However D. In addition
Question 2:
A. attract B. attractively C. attraction D. attractive
Question 3:
A. active B. willing C. careful D. able
Question 4:
A. learn B. take C. know D. accept
Question 5:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 12
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Passage 40
1.C 2.A 3.B 4.A 5.B
Graphic novels, as the name suggests, are books written and illustrated in the style of
a comic book. Adults may feel that graphic novels do not help children become good readers.
They believe that this type of reading material somehow prevents “real” reading. (1)
_________, many quality graphic novels are now being seen as a method of storytelling on
the same level as novels, films or audiobooks. Many librarians and teachers are now
accepting graphic novels as proper literature for children as they (2)________young people
and motivate them to read. This has been especially true with children who are not (3)
_______ to read, especially boys.
Language learners are also motivated by graphic novels because the pictures provide
clues to the meaning of the words. Therefore, they will (4)_________new vocabulary more
quickly. Many teachers have reported great success when they used graphic novels with their
students, especially in the areas of English, social studies and art. The idea that graphic
novels are too simple to be regarded as serious reading is no longer valid. Reading them can,
undoubtedly, help students develop the skills (5) ______ are necessary to read more
challenging works.
(Trích mã đề 403- Đề thi THPTQG 2017)
Tiểu thuyết đồ họa, như cái tên cho thấy, là những cuốn sách được viết và minh họa theo
phong cách của một cuốn truyện tranh. Người lớn có thể cảm thấy rằng tiểu thuyết đồ họa
không giúp trẻ em trở thành độc giả tốt. Họ tin rằng loại tài liệu đọc này bằng cách nào đó sẽ
ngăn chặn việc đọc “thực sự”. Tuy nhiên, nhiều tiểu thuyết đồ họa chất lượng hiện đang được
xem là một hình thức kể chuyện ngang hàng với tiểu thuyết, phim hoặc sách điện tử. Nhiều
thủ thư và giáo viên hiện đang chấp nhận tiểu thuyết đồ họa là văn liệu thích hợp cho trẻ em
vì chúng thu hút giới trẻ và thúc đẩy chúng đọc. Điều này đặc biệt đúng với những đứa trẻ
không nhiệt tình trong việc đọc, đặc biệt là các bé trai.
Người học ngôn ngữ cũng được thúc đẩy bởi tiểu thuyết đồ họa bởi vì những bức tranh cung
cấp gợi ý về ý nghĩa của các từ. Do đó, họ sẽ học từ vựng mới nhanh hơn. Nhiều giáo viên đã
báo cáo nhiều thành công lớn khi họ ứng dụng tiểu thuyết đồ họa với học sinh của mình, đặc
biệt là trong các lĩnh vực tiếng Anh, nghiên cứu xã hội và nghệ thuật. Ý tưởng tiểu thuyết đồ
họa quá đơn giản để được coi là thể loại sách nghiêm túc không còn giá trị nữa. Chắc chắn,
việc đọc chúng có thể giúp học sinh phát triển các kỹ năng cần thiết để đọc các tác phẩm khó
hơn.
Question 1:
A. Otherwise B. Therefore C. However D. In addition
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. otherwise: mặt khác, nếu không thì
B. therefore: do đó
C. however: tuy nhiên
D. in addition: thêm vào đó
=> Vì ý trước với ý sau có nghĩa tương phản nhau nên ta dùng “however”
Tạm dịch: They believe that this type of reading material somehow prevents “real” reading.
(1) _________ , many quality graphic novels are now being seen as a method of storytelling
on the same level as novels, films or audiobooks.
(Họ tin rằng những tiểu thuyết đồ họa bằng cách nào đó ảnh hưởng xấu là ngăn cản việc đọc
thực sự. Hay nói cách khác họ nghĩ rằng đó không phải là những cuốn sách thật.
Tuy nhiên, nhiều tiểu thuyết đồ họa chất lượng cao ngày nay được xem là phương pháp kể
chuyện với cấp độ tương tự như là tiểu thuyết thông thường, phim ảnh hoặc các sách dạng
audio)
Question 2:
A. attract B. attractively C. attraction D. attractive
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. attract /ə’trækt/ (v): thu hút, lôi cuốn, hấp dẫn
B. attractively /ə’træktivli/ (adv): một cách hấp dẫn
C. attraction /ə’træk∫n/ (n): sự thu hút, sự lôi cuốn
D. attractive /ə’træktiv/ (a): thu hút, lôi cuốn
Trong câu thiếu động từ chính vì vậy ta cần điền một động từ
Tạm dịch: Many librarians and teachers are now accepting graphic novels as proper
literature for children as they (2) _________young people and motivate them to read.
(Nhiều thủ thư và giáo viên hiện đang chấp nhận tiểu thuyết đồ họa là văn học thích hợp cho
trẻ em khi chúng thu hút giới trẻ và thúc đẩy chúng đọc.)
Question 3:
A. active B. willing C. careful D. able
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. active /’æktiv/ (a): tích cực hoạt động, nhanh nhẹn
B. willing /’wiliŋ/ (a): sẵn lòng, tự nguyện
C. careful /’keəfl/ (a): cẩn thận
D. able /’eibl/ (a): có thể, có tài
Ta có cụm be willing to do sth: sẵn sàng làm gì
Tạm dịch: This has been especially true with children who are not (3) _______ to read,
especially boys.
(Điều này đặc biệt đúng với những đứa trẻ không sẵn sàng đọc, đặc biệt là các bé trai.)
Question 4:
A. learn B. take C. know D. accept
Đáp án A
Kiến thức về kết hợp từ (collocation)
A. learn /lɜ:n/ (v): học
B. take /teik/ (v): mang, mang theo
C. know /nəʊ/ (v): biết
D. accept /ək’sept/ (v): chấp nhận, nhận
=> Ta có collocation: Learn vocabulary: học/tiếp thu từ mới
Tạm dịch: Language learners are also motivated by graphic novels because the pictures
provide clues to the meaning of the words. Therefore, they will (4)_______new vocabulary
more quickly.
(Người học ngôn ngữ cũng được thúc đẩy bởi tiểu thuyết đồ họa bởi vì những bức tranh cung
cấp manh mối về ý nghĩa của các từ. Do đó, họ sẽ học từ vựng mới nhanh hơn.)
Question 5:
A. where B. that C. who D. when
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. where: nơi mà
B. that: cái mà
C. who: người mà
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 14
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
D. when: khi mà
Đại từ quan hệ “that” thay thế cho tân ngữ “skills”, những đáp án còn lại sai ngữ pháp
Tạm dịch: The idea that graphic novels are too simple to be regarded as serious reading is no
longer valid. Reading them can, undoubtedly, help students develop the skills (5) ______ are
necessary to read more challenging works.
(Ý tưởng rằng tiểu thuyết đồ họa quá đơn giản để được coi là đọc nghiêm túc không còn giá
trị nữa. Chắc chắn, chúng có thể giúp học sinh phát triển các kỹ năng cần thiết để đọc các
tác phẩm khó hơn.)
Passage 41
Culture has a strong influence on non-verbal communication. Even the simple act of
looking someone in the eye is not at all that simple. In the USA, Americans are (1)_______to
look directly at people when speaking to them. It shows interest in what they are saying and
is thought to carry a (2)__________of honesty. Meanwhile, in Japan and Korea, people avoid
long periods of eye contact. It is considered more polite to look to the side during a
conversation. The Lebanese, (3)___________, stand close together and look intensely into
each other’s eyes. The action shows sincerity and gives people a better sense of what their
counterparts want.
Given such differences with even the most common expressions, people
(4)_________travel or work abroad have a real need to learn the other culture’s body
language. People tend to be unaware of the messages they are sending to others. So, it is
(5)_________to consider your own body language before dealing with people from other
cultures. Knowing about the body language of friends, clients, and colleagues can be very
helpful in improving understanding and avoiding miscommunication.
(Trích mã đề 404- Đề thi THPTQG 2017)
Question 1:
A. encouraged B. forbidden C. assisted D. opposed
Question 2:
A. sound B. sense C. taste D. touch
Question 3:
A. in contrast B. moreover C. therefore D. in addition
Question 4:
A. which B. where C. who D. whose
Question 5:
A. usefully B. use C. usefulness D. useful
Passage 41
1.A 2.B 3.A 4.C 5.D
Culture has a strong influence on non-verbal communication. Even the simple act of
looking someone in the eye is not at all that simple. In the USA, Americans are (1)_______to
look directly at people when speaking to them. It shows interest in what they are saying and
is thought to carry a (2)__________of honesty. Meanwhile, in Japan and Korea, people avoid
long periods of eye contact. It is considered more polite to look to the side during a
conversation. The Lebanese, (3)___________, stand close together and look intensely into
each other’s eyes. The action shows sincerity and gives people a better sense of what their
counterparts want.
Given such differences with even the most common expressions, people
(4)_________travel or work abroad have a real need to learn the other culture’s body
language. People tend to be unaware of the messages they are sending to others. So, it is
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 15
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
(5)_________to consider your own body language before dealing with people from other
cultures. Knowing about the body language of friends, clients, and colleagues can be very
helpful in improving understanding and avoiding miscommunication.
(Trích mã đề 404- Đề thi THPTQG 2017)
Văn hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giao tiếp phi ngôn ngữ. Ngay cả hành động đơn giản là
nhìn vào mắt ai đó cũng không hề đơn giản một tí nào. Ở Hoa Kỳ, người Mỹ được (1) khuyến
khích nhìn thẳng vào người khác khi nói chuyện với họ. Nó cho thấy sự quan tâm đến những
gì họ đang nói và được cho là thể hiện (2) tính trung thực. Trong khi đó, tại Nhật Bản và Hàn
Quốc, mọi người tránh giao tiếp bằng mắt trong thời gian dài. Hành động nhìn sang một bên
thì được coi là lịch sự hơn trong một cuộc trò chuyện. Người Lebanon, (3) ngược lại, đứng
gần nhau và nhìn sâu vào mắt nhau. Hành động đó thể hiện sự chân thành và mang đến cho
mọi người cảm giác tốt hơn về những gì đối tác của họ muốn.
Do sự khác biệt như vậy với ngay cả những biểu hiện phổ biến nhất, những người (4) đi du
lịch hoặc làm việc ở nước ngoài thực sự cần học ngôn ngữ cơ thể của nền văn hóa khác. Mọi
người có xu hướng không ý thức về những tin nhắn họ đang gửi cho người khác. Vì vậy, thật
hữu ích khi xem xét ngôn ngữ cơ thể của chính bạn trước khi tiếp xúc với những người từ các
nền văn hóa khác. Biết về ngôn ngữ cơ thể của bạn bè, khách hàng và đồng nghiệp có thể rất
hữu ích trong việc cải thiện sự thấu hiểu và tránh sự truyền đạt sai.
Question 1:
A. encouraged B. forbidden C. assisted D. opposed
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. encourage /in’kʌridʒ/ (v): khích lệ, cổ vũ
B. forbid /fə’bid/ (v): cấm, ngăn cấm
C. assist /ə’sist/ (v): giúp đỡ
D. oppose /ə’pəʊz/ (v): phản đối
=> Encourage to do sth: khuyến khích làm gì
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
Even the simple act of looking someone in the eye is not at all that simple. In the USA,
Americans are (1) _________ to look directly at people when speaking to them.
(Ngay cả hành động đơn giản là nhìn vào mắt ai đó cũng không đơn giản. Ở Mỹ, người Mỹ
được khuyến khích nhìn thẳng vào mọi người khi nói chuyện với họ.)
Question 2:
A. sound B. sense C. taste D. touch
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. sound /saʊnd/ (n): âm thanh, tiếng
B. sense /sens/ (n): khả năng nhận biết, óc, ý thức, tinh thần
C. taste /teist/ (n): vị giác
D. touch /tʌt∫/ (n): sự đụng, chạm
=> Cụm từ: A sense of: cảm giác
Tạm dịch: It shows interest in what they are saying and is thought to carry a (2)
___________ of honesty.
(Nó cho thấy sự quan tâm đến những gì họ đang nói và được cho là mang một cảm
giác trung thực.)
Question 3:
A. in contrast B. moreover C. therefore D. in addition
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. in contrast: ngược lại
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 16
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Question 4:
A. which B. where C. who D. whose
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. which: cái mà
B. where: nơi mà
C. who: người mà
D. whose: của ai (chỉ quan hệ sở hữu nên không hợp nghĩa)
=> Đại từ quan hệ “who” thay thế cho “people” làm chủ ngữ cho mệnh đề sau nó.
Tạm dịch: Given such differences with even the most common expressions, people (4)
________ travel or work abroad have a real need to learn the other culture’s body language.
(Xét về sự khác biệt như vậy với ngay cả những biểu hiện phổ biến nhất, những người mà đi
du lịch hoặc làm việc ở nước ngoài thực sự có nhu cầu học ngôn ngữ cơ thể của nền văn hóa
khác.)
Question 5:
A. usefully
B. use
C. usefulness
D. useful
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. usefully /’ju:sfəli/ (adv): một cách hữu ích
B. use /ju:z/ (v): dùng, sử dụng
C. usefulness /’ju:sfəlnis/ (n): sự có ích
D. useful /’ju:sfl/ (a): có ích, hữu ích
Ta cần điền một tính từ đứng sau động từ tobe để bổ sung ý nghĩa cho câu
Tạm dịch: So, it is (5)_________to consider your own body language before dealingwith
people from other cultures.
(Vì vậy, rất hữu ích để xem xét ngôn ngữ cơ thể của riêng bạn trước khi tiếp xúc với những
người từ các nền văn hóa khác.)
Passage 42
GOOD FRIENDS
Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to
mental well-being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even
help to (1) ______ our lives. The study concentrated (2) ______ the social environment,
general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked
how much contact they had with friends, children, relatives and acquaintances. Researchers
were surprised to learn that friendships increased life (3) ______ to a far greater extent than
frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these
friends had moved away to another city and was independent of factors such as
socioeconomic status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have
relationships with people to (4) ______ one is important has a positive effect on physical and
mental health. Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are
damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (5) _______, our
support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-
worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
(Trích đề minh họa 2018)
Question 1:
A. prolong B. lengthen C. stretch D. expand
Question 2:
A. in B. with C. on D. at
Question 3:
A. expectation B. insurance C. expectancy D. assurance
Question 4:
A. who B. whom C. what D. that
Question 5:
A. Otherwise B. For example C. Moreover D. However
Passage 42
1.A 2.C 3.C 4.B 5.C
GOOD FRIENDS
Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to
mental well-being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even
help to (1) ______ our lives. The study concentrated (2) ______ the social environment,
general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked
how much contact they had with friends, children, relatives and acquaintances. Researchers
were surprised to learn that friendships increased life (3) ______ to a far greater extent than
frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these
friends had moved away to another city and was independent of factors such as
socioeconomic status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have
relationships with people to (4) ______ one is important has a positive effect on physical and
mental health. Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are
damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (5) _______, our
support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-
worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
(Trích đề minh họa 2018)
Các nhà tâm lý học từ lâu đã biết rằng có một nhóm những người bạn yêu quý là rất quan
trọng đối với sức khỏe tinh thần. Một nghiên cứu gần đây của các nhà điều tra Úc đã kết luận
rằng bạn bè của chúng ta thậm chí còn giúp kéo dài cuộc sống của chúng ta. Nghiên cứu tập
trung vào môi trường xã hội, sức khỏe chung và lối sống của 1.477 người trên 70 tuổi.
Những người tham gia được hỏi họ về liên lạc với bạn bè, trẻ em, người thân và người quen
nhiều như thế nào. Các nhà nghiên cứu đã rất ngạc nhiên khi biết rằng tình bạn làm tăng tuổi
thọ ở một mức độ lớn hơn nhiều so với việc tiếp xúc thường xuyên với trẻ em và những
người thân khác. Lợi ích này vẫn đúng ngay cả sau khi những người bạn này đã chuyển đi
đến một thành phố khác và không phụ thuộc vào các yếu tố như tình trạng kinh tế xã hội, sức
khỏe và lối sống. Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với mọi người (4) đối với
một người một điều quan trọng có ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 18
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Căng thẳng và xu hướng trầm cảm giảm, và các hành vi gây hại cho sức khỏe, chẳng hạn như
hút thuốc và uống rượu, xảy ra ít thường xuyên hơn. (5) Hơn nữa, các mạng lưới hỗ trợ của
chúng tôi, trong thời điểm khủng hoảng đặc biệt, có thể nâng cao tâm trạng và cảm giác về
giá trị bản thân của chúng ta và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách
khó khăn.
Question 1:
A. prolong B. lengthen C. stretch D. expand
Đáp án A
Chủ đề FRIENDSHIPS
Kiến thức: cụm từ cố định
A. prolong (v): kéo dài (thời gian)
B. lengthen (v): làm dài ra
C. stretch (v) : duỗi ra
D. expand (v): mở rộng
To prolong our lives: kéo dài thời gian cuộc sống của chúng ta.
Question 2:
A. in B. with C. on D. at
Đáp án C
Kiến thức: Giới từ
Cụm từ: concentrate on sth = focus on st: tập trung vào việc gì
Tạm dịch: Việc nghiên cứu tập trung vào môi trường xã hội…
Question 3:
A. expectation B. insurance C. expectancy D. assurance
Đáp án C
Kiến thức: cụm từ cố định
A. expectation(n): sự mong đợi
B. insurance(n): bảo hiểm
C. expectancy (n): triển vọng
D. assurance(n): sự bảo đảm
Cụm từ: life expectancy: tuổi thọ
Question 4:
A. who B. whom C. what D. that
Đáp án B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Căn cứ vào giới từ “to”. Người ta chỉ đặt giới từ trước hai đại từ quan hệ trong tiếng anh.
Đó là whom(cho người) và which(cho vật)
=> whom
Question 5:
A. Otherwise B. For example C. Moreover D. However
Đáp án C
Kiến thức: Liên từ
A. Otherwise: Mặt khác
B. For example: Ví dụ
C. Moreover: Hơn nữa
D. However: Tuy nhiên
Với câu kiểm tra về liên từ, chúng ta bắt buộc phải dịch nghĩa của câu mới làm được.
Tạm dịch: Sự căng thẳng và xu hướng lo âu đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe,
chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 19
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
lưới hỗ trợ của chúng ta, kịp thời trong những thời điểm tai họa, có thể nâng cao tâm trạng và
cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với
những thách thức cá nhân.
Dịch bài đọc:
Những người bạn tốt
Các nhà tâm lý học từ lâu đã biết rằng có một tập hợp bạn bè yêu quý rất quan trọng đối với
phúc lợi tinh thần. Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè
có thể giúp chúng ta kéo dài tuổi thọ của chúng ta. Nghiên cứu tập trung về môi trường xã
hội, sức khỏe và lối sống nói chung của 1.477 người trên 70 tuổi. Người tham gia đã được hỏi
còn liên hệ với bao nhiêu người bạn, trẻ nhỏ, người thân và người quen. Các nhà nghiên cứu
rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo dài tuổi thọ tuyệt hơn khi tiếp xúc với trẻ nhỏ
và các mối quan hệ khác. Lợi ích này cũng đúng ngay cả khi những người bạn này đã chuyển
tới một thành phố khác và độc lập về các yếu tố như tình hình kinh tế xã hội, sức khỏe và lối
sống. Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người, mà có ảnh hưởng
quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần. Sự căng thẳng và xu hướng lo âu đã
giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy
ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng ta, kịp thời trong những thời
điểm tai họa, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra
các chiến lược hữu ích để đối phó với những thách thức cá nhân.
Passage 43
Urban development is having a direct impact on the weather in many cities
worldwide. It has been noticed that the difference (1) _________ temperature is usually
greater at night and the phenomenon occurs in both winter and summer. Experts agree that
this is due to urban development, when open green spaces are replaced with asphalt roads and
tall brick or concrete buildings. These materials retain heat generated by the Sun and release
it through the night. In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (2)
___________ occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.
Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue (3)
__________ it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down the walls of
large buildings. In Singapore, the government has (4) __________ to transform it into a “city
within a garden” and, in 2006, they held an international competition calling for entries to
develop a master plan to help bring this about. One outcome was the creation of 18
“Supertrees” - metal constructions resembling very tall trees. Each one is a vertical
freestanding garden and is (5) _____________ to exotic plants and ferns. They also contain
solar panels used to light the trees at night and also containers to collect rainwater, making
them truly self-sufficient.
(Trích mã đề 401- Đề thi THPTQG 2018)
Question 1:
A. on B. with C. in D. out
Question 2:
A. when B. which C. what D. where
Question 3:
A. or B. for C. and D. but
Question 4:
A. pledged B. committed C. confessed D. required
Question 5:
A. home B. house C. land D. place
Passage 43
1.C 2.B 3.C 4.A 5.A
Urban development is having a direct impact on the weather in many cities
worldwide. It has been noticed that the difference (1) _________ temperature is usually
greater at night and the phenomenon occurs in both winter and summer. Experts agree that
this is due to urban development, when open green spaces are replaced with asphalt roads and
tall brick or concrete buildings. These materials retain heat generated by the Sun and release
it through the night. In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (2)
___________ occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.
Large cities around the world are adopting strategie to combat this issue (3) __________ it is
not uncommon to find plants growing on top of roofs or down the walls of large buildings. In
Singapore, the government has (4) __________ to transform it into a “city within a garden”
and, in 2006, they held an international competition calling for entries to develop a master
plan to help bring this about. One outcome was the creation of 18 “Supertrees” - metal
constructions resembling very tall trees. Each one is a vertical freestanding garden and is (5)
_____________ to exotic plants and ferns. They also contain solar panels used to light the
trees at night and also containers to collect rainwater, making them truly self-sufficient.
(Trích mã đề 401- Đề thi THPTQG 2018)
Sự phát triển đô thị đang có tác động trực tiếp đến thời tiết ở nhiều thành phố trên
toàn thế giới. Người ta đã nhận thấy rằng sự khác biệt (1) về nhiệt độ ____ thường lớn hơn
vào ban đêm và hiện tượng xảy ra vào cả mùa đông và mùa hè. Các chuyên gia đồng ý rằng
điều này là do sự phát triển đô thị, khi không gian xanh mở được thay thế bằng những con
đường nhựa và các tòa nhà bằng gạch hoặc bê tông cao. Những vật liệu này giữ nhiệt do Mặt
trời tạo ra và giải phóng nó suốt đêm. Ở Atlanta, ở Mỹ, điều này thậm chí đã dẫn đến giông
bão (2) _______ xảy ra vào buổi sáng chứ không phải là phổ biến hơn vào buổi chiều.
Các thành phố lớn trên thế giới đang áp dụng các chiến lược để chống lại vấn đề này (3)
______ và ___ Không có gì lạ khi tìm thấy những cây mọc trên đỉnh mái hoặc dưới tường
của các tòa nhà lớn. Tại Singapore, chính phủ đã (4) cam kết để biến nó thành một “thành
phố trong vườn” và vào năm 2006, họ đã tổ chức một cuộc thi quốc tế kêu gọi các bài dự thi
để phát triển một kế hoạch tổng thể nhằm thực hiện điều này. Kết quả là việc tạo dựng ra 18
“Supertrees” - các công trình kim loại giống như những cái cây rất cao. Mỗi công trình là một
khu vườn độc lập thẳng đứng và là (5) nhà cho các loài thực vật và dương xỉ ngoại lai. Chúng
cũng chứa các tấm pin mặt trời được sử dụng để chiếu sáng cây vào ban đêm và cả các thùng
chứa để thu thập nước mưa, khiến chúng thực sự tự cung tự cấp.
Question 1:
A. on B. with C. in D. out
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
*Căn cứ vào các cấu trúc với “difference”:
-Difference in sth: sự khác nhau về cái gì (thường là về số lượng giá cá, tiền bạc, tuổi tác,
nhiệt độ,…)
-(A) difference of sth: (một) sự khác nhau về cái gì (chủ yếu là về sự bất đồng giữa hai bên
trong quan điểm, ý kiến,…)
=> Xét các đáp án chỉ có C phù hợp
Tạm dịch: “Urban development is having a direct impact on the weather in many cities
worldwide. It has been noticed that the difference (1) __________ temperature is usually
greater at night and the phenomenon occurs in both winter and summer.”
(Sự phát triển đô thị đang có tác động trực tiếp đến thời tiết ở nhiều thành phố trên toàn thế
giới. Người ta đã nhận thấy rằng sự khác biệt về nhiệt độ thường lớn hơn vào ban đêm và
hiện tượng này xảy ra vào cả mùa đông và mùa hè.)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 21
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Question 2:
A. when B. which C. what D. where
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
*Căn cứ vào chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ chỉ vật để thay thế cho danh từ
“thunderstorms”, đóng vai trò làm chủ ngữ của động từ “occur”, do đó dễ dàng loại các đáp
án A, C, D.
Tạm dịch: “In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (2) ____________
occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.”
(Ở Atlanta, Mỹ, điều này thậm chí đã dẫn đến giông bão cái mà xảy ra vào buổi sáng thay vì
vào buổi chiều như thông thường.)
Question 3:
A. or B. for C. and D. but
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: “Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue (3)
___________ it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down the walls of
large buildings.”
(Các thành phố lớn trên thế giới đang áp dụng các chiến lược để chống lại vấn đề
này và không có gì xa lạ khi tìm thấy những cây mọc trên đỉnh mái hoặc xuống tường của các
tòa nhà lớn.)
=>Nhận thấy hai vế có quan hệ bổ trợ lẫn nhau, do đó ta dùng giới từ “and”.
Question 4:
A. pledged B. committed C. confessed D. required
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. pledge /pledʒ/ (v): (+to do sth) cam kết, hứa hẹn sẽ làm gì
B. commit /kəˈmɪt/ (v): (+to sth/doing sth) cam kết sẽ làm gì
C. confess /kənˈfes/ (v): (+to doing sth) thú nhận là đã làm gì
D. require /rɪˈkwaɪr/ (v): (+ sb to do sth) yêu cầu, ra lệnh ai làm gì
*Căn cứ vào cấu trúc câu, cần một động từ đi với “to V” mang nghĩa là cam kết làm gì, do đó
ta chọn A
Tạm dịch: “In Singapore, the government has (4) ____________ to transform it into a ”city
within a garden" and, in 2006, they held an international competition calling for entries to
develop a master plan to help bring this about.”
(Tại Singapore, chính phủ đã cam kết sẽ biến nó thành một “thành phố trong vườn” và vào
năm 2006, họ đã tổ chức một cuộc thi quốc tế cái kêu gọi nhiều người thi đấu để phát triển
một kế hoạch tổng thể nhằm giúp mang lại điều này.)
Question 5:
A. home B. house C. land D. place
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. home /hoʊm/ (n): (to sth) nhà, mái ấm (nơi mà con người sinh sống; hoặc là mái ấm, là
nhà của các loài động vật)
B. house /haʊs/ (n): ngôi nhà (nơi mà người hoặc động vật sống ở đó vì bị nhốt)
C. land /lænd/ (n): đất đai
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 22
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Passage 44
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound.
Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different
situations, often simultaneously, thus teaching people how to (1)______ their way through
different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips
them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or
knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have,
(2)________they do have many skills that can help others. And in the absence of any
particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit
(3)________their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to
any community no matter how many volunteers are involved is (4)_________.
Employers will generally look favorably on people (5)__________have shown an
ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent
spirit, which would be desirable qualities in any employee.
(Trích mã đề 402- Đề thi THPTQG 2018)
Question 1:
A. take B. work C. put D. give
Question 2:
A. but B. so C. or D. for
Question 3:
A. under B. of C. on D. out
Question 4:
A. impassable B. unattainable C. undetectable D. immeasurable
Question 5:
A. which B. what C. whose D. who
Passage 44
1.B 2.A 3.B 4.D 5.D
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound.
Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different
situations, often simultaneously, thus teaching people how to (1)______ their way through
different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips
them for the future.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 23
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or
knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have,
(2)________they do have many skills that can help others. And in the absence of any
particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit
(3)________their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to
any community no matter how many volunteers are involved is (4)_________.
Employers will generally look favorably on people (5)__________have shown an
ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent
spirit, which would be desirable qualities in any employee.
(Trích mã đề 402- Đề thi THPTQG 2018)
Hiệu quả của việc tình nguyện đối với cuộc sống của các cá nhân có thể thấy là khá sâu sắc.
Làm tình nguyện giúp thúc đẩy việc phát triển độc lập và truyền đạt khả năng giải quyết các
tình huống khác nhau, thường xảy ra đồng thời, nhờ đó dạy mọi người cách (1) …………
theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau. Nhờ vào đó có thể giúp mọi người đến
được thế giới thực bên ngoài và để rồi sau đó trang bị cho họ kiến thức cho tương tai sau này.
Ban đầu, những người trẻ ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có kiến thức chuyên
môn hoặc hiểu biết để truyền đạt cho những người khác như những giáo viên hoặc nhà nông
học hay là y tá, (2)………. họ lại có những kĩ năng mà có thể giúp đỡ người khác
Và trong trường hợp họ không có tài năng đặc biệt nào cả, năng lượng và sự nhiệt tình của họ
có thể được khai thác vì lợi ích (3) ……. đồng loại và cuối cùng là vì lợi ích của chính họ.
Sau khi cân nhắc tất cả những điều này, lợi ích cho bất kì cộng đồng dù là có bao nhiêu tình
nguyện viên tham gia đi nữa là (4) ……..
Nhà tuyển dụng nhìn chung sẽ có thiện cảm với những ai (5) ……. thể hiện được khả năng
làm việc nhóm. Điều đó chứng tỏ rằng người đó luôn sẵn sàng học hỏi và có tinh thần tự lập,
và đó cũng là điều mà nhà tuyển dụng mong muốn ở bất kì nhân viên nào.
Question 1:
A. take B. work C. put D. give
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. take /teil/ (v): mang theo
B. work /wɜ:k/ (v): làm việc, hoạt động, vận hành
C. put (v): đặt
D. give /giv/ (v): cho, biếu tặng
Dựa vào dữ liệu được cho trước đó, đoạn văn có đề cập đến cụm từ “Voluntary work”, vì vậy
chúng ta có thể chọn động từ liên quan đến công việc.
Tạm dịch: Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with
different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (1)______ their way
through different systems.
(Công việc tự nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng xử lý các tình huống
khác nhau, thường là đồng thời, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông
qua các hệ thống khác nhau.)
Question 2:
A. but B. so C. or D. for
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. but: nhưng
B. so: vì vậy
C. or: hoặc là
D. for: bởi vì
Do mệnh đề phía trước ta thấy có “might not seem to have” ở mệnh đề sau chỗ trống lại có sự
đối lập được nhấn mạnh “do have many skills” nên ta chọn but mang nghĩa tương phản.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 24
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Tạm dịch: Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or
knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have,
(2)________they do have many skills that can help others.
(Ban đầu, những người trẻ tuổi ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có chuyên môn
hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác như một giáo viên hoặc một nhà nông
nghiệp hoặc một y tá sẽ có, nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác.)
Question 3:
A. under B. of C. on D. out
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
A. under: ở dưới
B. of: của
C. on: bên trên
D. out: bên ngoài
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy giữa “the benefit” (lợi ích) và “their fellow human beings”
(đồng loại của họ) có mối quan hệ sở hữu, vì vậy ta dùng of.
Tạm dịch: And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be
harnessed for the benefit (3)________their fellow human beings, and ultimately themselves.
(Và trong trường hợp không có bất kỳ tài năng cụ thể nào, năng lượng và sự nhiệt tình của
họ có thể được khai thác vì lợi ích của đồng loại và cuối cùng là chính họ.)
Question 4:
A. impassable B. unattainable C. undetectable D. immeasurable
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. impassable /im’pæsibl/ (a): (con đường, khu vực,….) không thể đi qua, băng qua được
B. unattainable /’ʌnə’teinəbl/ (a): không thể đạt được
C. undetectable /ˌʌndɪˈtɛktəbəl/ (a): không thể phát hiện
D. immeasurable /i’meʒərəbl/ (a): vô hạn, không đo được
Tạm dịch: From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are
involved is (4)_________.
(Từ tất cả điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào bất kể có bao nhiêu tình nguyện viên
tham gia là không thể đếm được.)
Question 5:
A. which B. what C. whose D. who
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. which: cái nào
B. what: cái gì
C. whose: của ai
D. who: người mà
Đại từ quan hệ thay thế cho “people” đứng trước và đóng vai trò là chủ ngữ của động từ đứng
sau “have shown” đứng sau nên dùng “who”
Tạm dịch: Employers will generally look favorably on people (5)__________have shown an
ability to work as part of a team.
(Nhà tuyển dụng nhìn chung sẽ có thiện cảm với những người đã thể hiện khả năng làm việc
như là một phần của nhóm.)
Passage 45
When hosting an Olympic Games, a country has to take account of several
considerations, among which the financial one is by far the most important. The costs of
hosting the Olympics can (1) ______ tens of billions of dollars, and it is commonplace for
budgets to double or even triple. In addition to direct costs of hosting the Games (the opening
and closing ceremonies, athletes’ village, security, etc.), cities often must build expensive
new venues (2) ______ lesser-known sports. Once constructed, sports venues often incur
additional maintenance costs long after the Games have ended.
While costs are the (3) ______ concern for a host city, there are other factors to
consider. For one, an Olympic host city may receive substantial revenue from ticket sales,
tourist spending, corporate sponsorship, and television rights. Cities such as Los Angeles
(1984) and Seoul (1988) actually made a large profit from the Games they hosted. (4)
______, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country, which can
lead to increased trade and tourism. The Olympics are also an opportunity to invest in
projects (5) ______ improve the city’s quality of life, such as new transportation systems.
(Trích mã đề 403- Đề thi THPTQG 2018)
Question 1:
A. outnumber B. exceed C. overcharge D. surmount
Question 2:
A. on B. at C. in D. for
Question 3:
A. instrumental B. primary C. influential D. supplementary
Question 4:
A. In addition B. Otherwise C. For example D. However
Question 5:
A. which B. who C. what D. whom
Passage 45
1.B 2.D 3.B 4.A 5.A
When hosting an Olympic Games, a country has to take account of several
considerations, among which the financial one is by far the most important. The costs of
hosting the Olympics can (1) ______ tens of billions of dollars, and it is commonplace for
budgets to double or even triple. In addition to direct costs of hosting the Games (the opening
and closing ceremonies, athletes’ village, security, etc.), cities often must build expensive
new venues (2) ______ lesser-known sports. Once constructed, sports venues often incur
additional maintenance costs long after the Games have ended.
While costs are the (3) ______ concern for a host city, there are other factors to
consider. For one, an Olympic host city may receive substantial revenue from ticket sales,
tourist spending, corporate sponsorship, and television rights. Cities such as Los Angeles
(1984) and Seoul (1988) actually made a large profit from the Games they hosted. (4)
______, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country, which can
lead to increased trade and tourism. The Olympics are also an opportunity to invest in
projects (5) ______ improve the city’s quality of life, such as new transportation systems.
(Trích mã đề 403- Đề thi THPTQG 2018)
Khi tổ chức một thế vận hội, mỗi quốc gia phải xem xét một vài điều và trong đó vấn
đề tài chính là quan trọng nhất. Chi phí để tổ chức một thế vận hội có thể (1)______ mười tỉ
đô la, và ngân sách thường tiêu tốn gấp đôi, thậm chí là gấp ba lần số đó. Thêm nữa là chi phí
để trực tiếp tổ chức thế vận hội (lễ khai mạc và bế mạc, làng vận động viên, an ninh, ….) ,
các thành phố còn phải xây dựng nên các địa điểm đắt đỏ mới (2)______ những môn thể thao
được biết đến ít hơn. Khi đã xây dựng, những địa điểm tổ chức thể thao đó còn thường phát
sinh thêm những chi phí bảo dưỡng sau khi thế vận hội kết thúc.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 26
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Trong khi chi phí là mối quan tâm (3)______ của thành phố chủ trì thế vận hội, thì
còn nhiều thực tế phải xem xét. Một trong số đó là một thành phố đăng cai thế vận hội có thể
nhận doanh thu đáng kể từ việc bán vé, thu phí tham quan, đồng tổ chức tài trợ và bản quyền
truyền hình. Những thành phố như Los Angeles (1984) và Seoul (1988) đã thực sự thu được
lợi nhuận lớn từ thế vận hội mà họ tổ chức. (4)______, việc tổ chức thế vận hội còn phải trao
sự uy tín cho quốc gia và thành phố đăng cai tiếp theo, cái mà có thể phát triển thương mại và
du lịch. Thế vận hội còn là một cơ hội để đầu tư vào các dự án (5)_____ nhằm cải thiện chất
lượng sống của thành phố, ví dụ như hệ thống giao thông mới.
Question 1:
A. outnumber B. exceed C. overcharge D. surmount
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. outnumber /,aʊt’nʌmbə[r]/ (v): đông hơn
B. exceed /ik’si:d/ (v): vượt quá/lớn hơn số lượng hoặc số tiền cụ thể
C. overcharge /,əʊvə’t∫ɑ:dʒ/ (v): tính ai giá cao hơn
D. surmount /sə’maʊnt/ (v): khắc phục, vượt qua
Tạm dịch: The costs of hosting the Olympics can (1) ______ tens of billions of dollars, and it
is commonplace for budgets to double or even triple.
(Chi phí tổ chức Thế vận hội có thể vượt quá hàng chục tỷ đô la và việc ngân sách tăng gấp
đôi hoặc thậm chí gấp ba là điều phổ biến.)
Question 2:
A. on B. at C. in D. for
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
A. on: bên trên
B. at: ở, tại
C. in: bên trong
D. for: cho
Tạm dịch: In addition to direct costs of hosting the Games (the opening and closing
ceremonies, athletes’ village, security, etc.), cities often must build expensive new venues (2)
______ lesser-known sports.
(Ngoài chi phí trực tiếp cho việc tổ chức Thế vận hội (lễ khai mạc và bế mạc, làng vận động
viên, an ninh, v.v.), các thành phố thường phải xây dựng những địa điểm mới đắt tiền cho các
môn thể thao ít được biết đến.)
Question 3:
A. instrumental B. primary C. influential D. supplementary
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. instrumental /,instrə’mentl/ (a): quan trọng
B. primary /’praiməri/ (a): chính, chủ yếu
C. influential /,influ’en∫l/ (a): có ảnh hưởng, có tác động
D. supplementary /’sʌplimentri/ (a): thêm, phụ
Tạm dịch: While costs are the (3) ______ concern for a host city, there are other factors to
consider.
(Trong khi chi phí là mối quan tâm chính đối với một thành phố chủ trì Thế vận hội, có
những yếu tố khác để xem xét.)
Question 4:
A. In addition B. Otherwise C. For example D. However
Đáp án A
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 27
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Question 5:
A. which B. who C. what D. whom
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. which: cái nào
B. who: người mà
C. what: gì
D. whom: ai
Đại từ quan hệ “which” – đại từ chỉ vật thay thế cho danh từ trước nó là “projects”
Tạm dịch: The Olympics are also an opportunity to invest in projects (5) ______ improve the
city’s quality of life, such as new transportation systems.
(Thế vận hội cũng là một cơ hội để đầu tư vào các dự án cải thiện chất lượng cuộc sống của
thành phố, như hệ thống giao thông mới.)
Passage 46
Taking piano lessons and solving math puzzles on a computer significantly improve
specific math skills of elementary schoolchildren, according to a new study. The results,
(1)______ were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that
links musical training to the development of higher brain functions.
Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles after
(2)__________ a pilot study with 102 students. Children that were given four months of
piano training as well as time playing (3)___________newly designed computer software
scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children.
Piano instruction is thought to enhance the brain’s “hard wiring” for spatial-temporal
reasoning, or the ability to visualise and transform objects in space and time, says Professor
Gordon Shaw, who led the study. At the same time, the computer game allows children to
solve geometric and math puzzles that boost their ability to (4)_______________shapes in
their mind.
The findings are significant (5)____________ a grasp of proportional math and
fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas
of math cannot understand more advanced math that is critical to high-tech fields.
(Trích mã đề 404- Đề thi THPTQG 2018)
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 28
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Question 1:
A. whose B. which C. that D. who
Question 2:
A. conducting B. carrying C. composing D. concerning
Question 3:
A. for B. of C. at D. with
Question 4:
A. manipulate B. accumulate C. stimulate D. accommodate
Question 5:
A. before B. because C. although D. unless
Passage 46
1.B 2.A 3.D 4.A 5.B
Taking piano lessons and solving math puzzles on a computer significantly improve
specific math skills of elementary schoolchildren, according to a new study. The results,
(1)______ were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that
links musical training to the development of higher brain functions.
Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles after
(2)__________ a pilot study with 102 students. Children that were given four months of
piano training as well as time playing (3)___________newly designed computer software
scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children.
Piano instruction is thought to enhance the brain’s “hard wiring” for spatial-temporal
reasoning, or the ability to visualise and transform objects in space and time, says Professor
Gordon Shaw, who led the study. At the same time, the computer game allows children to
solve geometric and math puzzles that boost their ability to (4)_______________shapes in
their mind.
The findings are significant (5)____________ a grasp of proportional math and
fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas
of math cannot understand more advanced math that is critical to high-tech fields.
(Trích mã đề 404- Đề thi THPTQG 2018)
Theo một nghiên cứu mới, học chơi piano và giải các câu đố toán học trên máy tính giúp cải
thiện đáng kể các kỹ năng toán học cụ thể của học sinh tiểu học. Kết quả, (1) ______ đã được
công bố trên tạp chí nghiên cứu thần kinh, là phần mới nhất trong loạt bài liên kết đào tạo âm
nhạc với sự phát triển các chức năng cao hơn của não. Các nhà nghiên cứu đã làm việc với
135 học sinh lớp hai tại một trường học ở Los Angeles sau (2 ) __________ một nghiên cứu
thí điểm với 102 học sinh. Những đứa trẻ được tập luyện piano trong bốn tháng cũng như thời
gian chơi (3) ___________ mềm máy tính được thiết kế mới, đạt điểm cao hơn 27% về kiểm
tra toán và phân số so với các đứa trẻ khác.
Giáo sư Gordon Shaw, người đứng đầu nghiên cứu cho biết, hướng dẫn của Piano được cho
là tăng cường “hệ thống dây cứng” của não cho lý luận không gian - thời gian , hoặc khả
năng hình dung và biến đổi các vật thể trong không gian và thời gian. Đồng thời, trò chơi trên
máy tính cho phép trẻ em giải các câu đố hình học và toán học giúp tăng khả năng (4)
_____________các hình dạng trong tâm trí của chúng
Những phát hiện này rất có ý nghĩa (5) ____________ nắm bắt được toán học và phân số tỷ
lệ là điều kiện tiên quyết để toán học ở cấp độ cao hơn và những đứa trẻ không thành thạo ở
các lĩnh vực toán học này không thể hiểu toán học cao cấp hơn, cái mà rất quan trọng đối với
các lĩnh vực công nghệ cao.
Question 1:
A. whose B. which C. that D. who
Đáp án B
Question 2:
A. conducting B. carrying C. composing D. concerning
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. conduct /’kɒndʌkt/ (v): chỉ đạo, điều khiển, hướng dẫn
B. carry /’kæri/ (v): mang, vác
C. compose /kəm’pəʊz/ (v): soạn, sáng tác
D. concern /kən’sɜ:n/ (v): liên quan
Ta có cụm conduct a study: thực hiện cuộc nghiên cứu
Tạm dịch: Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles
after (2)__________ a pilot study with 102 students.
(Các nhà nghiên cứu đã làm việc với 135 học sinh lớp hai tại một trường học ở Los Angeles
sau khi thực hiện một nghiên cứu thí điểm với 102 học sinh.)
Question 3:
A. for B. of C. at D. with
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. cho
B. của
C. ở, tại
D. với
Ta có cụm play with: chơi, sử dụng cái gì
Tạm dịch: Children that were given four months of piano training as well as time playing
(3)___________newly designed computer software scored 27 percent higher on math and
fraction tests than other children.
(Những đứa trẻ được huấn luyện piano bốn tháng cũng như thời gian chơi với phần mềm
máy tính được thiết kế mới đạt điểm cao hơn 27% về các bài kiểm tra toán và phân số so với
những đứa trẻ khác.)
Question 4:
A. manipulate B. accumulate C. stimulate D. accommodate
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. manipulate /mə’nipjʊleit/ (v): điều khiển, sử dụng một cách điêu luyện
B. accumulate /ə’kju:mjʊleit/ (v): chồng chất, tích luỹ
C. stimulate /’stimjʊleit/ (v): kích thích
D. accommodate /ə’kɒmədeit/ (v): cung cấp chỗ ở
Tạm dịch: At the same time, the computer game allows children to solve geometric and math
puzzles that boost their ability to (4)_______________shapes in their mind.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 30
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
(Đồng thời, trò chơi máy tính cho phép trẻ em giải các câu đố hình học và toán học giúp tăng
khả năng điều khiển các hình dạng trong tâm trí của chúng.)
Question 5:
A. before B. because C. although D. unless
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. before: trước đó
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
D. unless: trừ phi, nếu không
2 vế của câu văn có quan hệ nguyên nhân-kết quả nên ta dùng “because”
Tạm dịch: The findings are significant (5)____________ a grasp of proportional math and
fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas
of math cannot understand more advanced math that is critical to high-tech fields.
(Những phát hiện này rất có ý nghĩa bởi vì nắm bắt được toán học và phân số tỷ lệ là điều
kiện tiên quyết để toán học ở cấp độ cao hơn và những đứa trẻ không thành thạo các lĩnh vực
toán học này có thể hiểu toán học tiên tiến hơn rất quan trọng đối với các lĩnh vực công nghệ
cao.)
Passage 47
Advances in mobile technology and social networking websites mean we spend more
time online than ever before. If Facebook were a country, it would be the third largest in the
world by population (The Economist, 2010). It is (1) ______ not surprising that so many
psychologists, sociologists, and others are eager to give their thoughts on how this is
impacting negatively on our society.
The biggest criticism levelled at social networking is that young people are losing
their offline friends to online friends (2) ______ are unable to provide the same deep
connection and emotional support. However, a lot of research shows these criticisms are
generally (3) ______. Allen et al. (2010) discovered that it is socially adjusted adolescents
who are more likely to have a networking profile than those who are not. One study by the
Pew Internet and American Life Project (2009) found that people are not (4) ______ offline
friends with online companions but are using them to support their offline relationships. The
study also found that social networks allow us to have discussions with a much more diverse
set of people than in the real world, so we share knowledge with people from a wide (5)
______ of backgrounds.
(Trích đề minh họa 2019)
Question 1:
A. while B. however C. despite D. therefore
Question 2:
A. what B. who C. which D. whom
Question 3:
A. uninvolved B. unequalled C. unsettled D. unfounded
Question 4:
A. making B. providing C. combining D. substituting
Question 5:
A. vary B. variety C. various D. variously
Passage 47
Question 2:
A. what B. who C. which D. whom
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. cái gì
B. người mà
C. cái mà
D. ai, người mà
Cả “what” và “which” đều không được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người ở phía trước.
“whom” đóng vai trò là tân ngữ => đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ “online
friends”
Tạm dịch: The biggest criticism levelled at social networking is that young people are losing
their offline friends to online friends (2) ______ are unable to provide the same deep
connection and emotional support.
(Những lời chỉ trích lớn nhất được nhằm vào trên mạng xã hội là những người trẻ tuổi đang
mất bạn bè ngoại tuyến của họ cho những người bạn trực tuyến không thể cung cấp kết nối
sâu sắc và hỗ trợ cảm xúc.)
Question 3:
A. uninvolved B. unequalled C. unsettled D. unfounded
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. uninvolved /’ʌnin’vɔlvd/ (a): không bao hàm
B. unequalled /,ʌn’i:kwəld/ (a): không ai sánh kịp, vô song
C. unsettled /ʌn’setld/ (a): không ổn định, rối loạn
D. unfounded /,ʌn’faʊndid/ (a): vô căn cứ, không có cơ sở
Tạm dịch: The biggest criticism levelled at social networking is that young people are losing
their offline friends to online friends who are unable to provide the same deep connection and
emotional support. However, a lot of research shows these criticisms are generally (3)
______.
(Những lời chỉ trích lớn nhất được nhằm vào trên mạng xã hội là những người trẻ tuổi đang
mất bạn bè ngoại tuyến của họ cho những người bạn trực tuyến không thể cung cấp kết nối
sâu sắc và hỗ trợ cảm xúc. Tuy nhiên, rất nhiều nghiên cứu cho thấy những lời chỉ trích nói
chung là không có cơ sở.)
Question 4:
A. making B. providing C. combining D. substituting
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. make /meik/ (v): làm, chế tạo
B. provide /prə’vaid/ (v): cung cấp
C. combine /kəm’bain/ (v): kết hợp
D. substitute /’sʌbstitju:t/ (v): thay thế
=> Cấu trúc: Substitute sth with sth: thay thế cái gì bằng cái gì
Tạm dịch: One study by the Pew Internet and American Life Project (2009) found that
people are not (4) ______ offline friends with online companions but are using them to
support their offline relationships.
(Một nghiên cứu của Pew Internet và American Life Project (2009) cho thấy mọi người
không thay thế bạn bè ngoại tuyến bằng bạn đồng hành trực tuyến mà đang sử dụng họ để hỗ
trợ các mối quan hệ ngoại tuyến của họ.)
Question 5:
A. vary B. variety C. various D. variously
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. vary /’veəri/ (v): thay đổi
B. variety /və’raiəti/ (n): sự khác nhau, sự đa dạng
C. various /’veəriəs/ (n): khác nhau
D. variously /’veəriəsli/ (adv): một cách khác nhau
Ta có cụm a wide variety of sth: sự đa dạng của cái gì
Tạm dịch: The study also found that social networks allow us to have discussions with a
much more diverse set of people than in the real world, so we share knowledge with people
from a wide (5) ______ of backgrounds.
(Nghiên cứu cũng cho thấy các mạng xã hội cho phép chúng ta thảo luận với một nhóm
người đa dạng hơn nhiều so với thế giới thực, vì vậy chúng ta chia sẻ kiến thức với mọi người
từ nhiều nguồn gốc khác nhau.)
Passage 48
Becoming an independent language learner
In an educational context, the term ‘learner independence’ has gained increasing
importance in recent years. It is of particular (1) _______ to language learning and commonly
refers to the way students confidently control and organize their own language learning
process. While some people seem to have an almost (2) _______ flair for language, others
have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more
effectively.
The main thing to remember is that becoming a truly independent learner ultimately
depends above all on taking responsibility for you own learning and being prepared to take
every opportunity available to you to learn. You also increase your chances of (3) _______
by learning according to your own needs and interests, using all available resources. Research
shows that learners (4) _______ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden
their language abilities considerably and, (5) _______, are more likely to achieve their
objectives in the longer term.
(Trích mã đề 407- Đề thi THPTQG 2019)
Question 1:
A. resemblance B. relevance C. acquaintance D. acceptance
Question 2:
A. instinctive B. spiritual C. perceptive D. habitual
Question 3:
A. success B. succeed C. successful D. successfully
Question 4:
A. who B. why C. where D. which
Question 5:
A. because B. in contrast C. though D. as a result
Passage 48
1.B 2.A 3.A 4.A 5.D
Becoming an independent language learner
In an educational context, the term ‘learner independence’ has gained increasing
importance in recent years. It is of particular (1) _______ to language learning and commonly
refers to the way students confidently control and organize their own language learning
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 34
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
process. While some people seem to have an almost (2) _______ flair for language, others
have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more
effectively.
The main thing to remember is that becoming a truly independent learner ultimately
depends above all on taking responsibility for you own learning and being prepared to take
every opportunity available to you to learn. You also increase your chances of (3) _______
by learning according to your own needs and interests, using all available resources. Research
shows that learners (4) _______ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden
their language abilities considerably and, (5) _______, are more likely to achieve their
objectives in the longer term.
(Trích mã đề 407- Đề thi THPTQG 2019)
Trở thành một người học ngôn ngữ độc lập
Trong phạm vi giáo dục, thuật ngữ ‘sự độc lập của người học’ đang dành được tầm
quan trọng đáng kể trong những năm gần đây. Đó là một sự tương quan đặc biệt đối với việc
học ngôn ngữ và thường đề cập tới cách mà những học sinh tự tin làm chủ và tổ chức quá
trình học ngôn ngữ có hệ thống của chính bản thân mình. Trong khi một vài người có vẻ như
là có một năng khiếu bẩm sinh đối với ngôn ngữ, những người khác phải phụ thuộc vào
những chiến lược để tối ưu hóa kĩ năng của họ và để học một ngoại ngữ hiệu quả hơn.
Điều chủ yếu cần phải nhớ là trở thành một người học độc lập thực thụ cuối cùng dựa
trên sự chịu trách nhiệm với việc học của riêng bạn và chuẩn bị để nắm bắt mọi cơ hội có sẵn
để học. Bạn cũng làm tăng cơ hội thành công của bạn bằng cách học căn cứ theo những nhu
cầu và các sở thích của bạn, sử dụng các nguồn có sẵn. Nghiên cứu chỉ ra rằng những người
học mà làm theo cách này sẽ chắc chắn mở rộng được các khả năng ngôn ngữ của họ một
cách đáng kể và, kết quả là, có khả năng đạt được những mục tiêu của học trong giai đọan dài
hơn.
Question 1:
A. resemblance B. relevance C. acquaintance D. acceptance
Đáp án B
Chủ đề EDUCATION
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Resemblance /rɪˈzem.bləns/ (n): sự giống nhau, sự tương đồng
B. Relevance /ˈrel.ə.vəns/ (n): sự tương quan, sự liên quan
C. Acquaintance /əˈkweɪn.təns/ (n): sự quen biết
D. Acceptance /əkˈsep.təns/ (n): sự chấp thuận, sự đồng thuận
=> It is of particular relevance: đó là một sự tương quan đặc biệt
Tạm dịch: “It is of particular (1) _______ to language learning and commonly refers to the
way students confidently control and organise their own language learning process.”
(Đó là một sự tương quan đặc biệt đối với việc học ngôn ngữ và đề cập một cách phổ biến
đến cái cách mà những học sinh kiểm soát và tổ chức quá trình học ngôn ngữ có hệ thống
của chính bản thân họ)
=> Đáp án là B
Question 2:
A. instinctive B. spiritual C. perceptive D. habitual
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Instinctive /ɪnˈstɪŋk.tɪv/ (a): theo khuynh hướng bẩm sinh
B. Spiritual /ˈspɪr.ɪ.tʃu.əl/ (a): thuộc tinh thần, linh hồn
C. Perceptive /pəˈsep.tɪv/ (a): thuộc nhận thức
D. Habitual /həˈbɪtʃ.u.əl/ (a): thường thường, thông thường
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 35
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
=> Have an almost instinctive flair for language: gần như có một năng khiếu bẩm sinh đối với
ngôn ngữ
Tạm dịch: “While some people seem to have an almost (2) _______ flair for language,
others have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more
effectively.”
(Trong khi một vài người có vẻ như là có năng khiếu bẩm sinh đối với ngôn ngữ, những
người khác phải phụ thuộc vào những chiến lược để tối ưu hóa kỹ năng của họ và để học một
ngoại ngữ hiệu quả hơn.)
=> Đáp án là A
Question 3:
A. success B. succeed C. successful D. successfully
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. Success /səkˈses/ (n): sự thành công
B. Succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công
C. Successful /səkˈses.fəl/ (a): đầy thành công
D. Successfully /səkˈses.fəl.i/ (adv): một cách đầy thành công
Bởi vì ta có sau giới từ là Ving hoặc N, thế nên ta loại phương án B, C, D.
=> Increase your chances of success: làm tăng cơ hội thành công của bạn
Tạm dịch: “You also increase your chances of (3) _______ by learning according to your
own needs and interests, using all available resources.”
(Bạn cũng làm tăng cơ hội thành công của bạn bằng cách làm theo những nhu cầu của bạn
cũng như là các sở thích, sử dụng các nguồn có sẵn.)
=> Đáp án là A
Question 4:
A. who B. why C. where D. which
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Xét các đáp án:
A. Who /huː/: là người mà
B. Why /waɪ/ (adv): lý do mà
C. Where /weər/: là nơi mà
D. Which /wɪtʃ/: là cái mà, là vật mà
Bởi vì ta có ‘learners’ (mang nghĩa là ‘những người học’) là người → ta dùng đại từ quan hệ
‘who’.
=> Learners who adopt this approach: những người học mà làm theo cách tiếp cận đó.
Tạm dịch: “Research shows that learners (4) _______ adopt this approach will undoubtedly
manage to broaden their language abilities considerably.”
(Nghiên cứu chỉ ra rằng những người học mà làm theo cách tiếp cận đó sẽ chắc chắn có thể
mở rộng các khả năng ngôn ngữ của họ một cách đáng kể)
=> Đáp án là A
Question 5:
A. because B. in contrast C. though D. as a result
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. Because /bɪˈkəz/: bởi vì
B. In contrast: ngược lại
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 36
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Passage 49
Advances in technology have generated revolutionary applications that could change
the face of education as we know it today. Online learning, also known as electronic learning,
may (1)____ the future of education thanks to recent developments in the Internet and
multimedia technologies.
It is anticipated that cyberspace institutions or online universities will replace
traditional educational (2)____. Virtual classrooms will be multi-functional, acting
simultaneously as learning platforms, forums and (3)______ networks. They will be geared
towards promoting the acquisition of knowledge as a life-long endeavor, (4)_____ occurs
through global collaboration. Cyberspace institutions can go a long way towards achieving
this as they are able to liberate us from the limitations of time and space. Flexibility of time
and location make e-learning a highly accessible, international resource. (5)________,
prospective students will, regardless of age, background or origin, have unlimited access to
both formal and informal learning opportunities. The pursuit of knowledge will consequently
become an end in itself and not a means to an end.
(Trích mã đề 419- Đề thi THPTQG 2019)
Question 1:
A. plan B. shape C. view D. see
Question 2:
A. specifications B. establishments C. provisions D. backgrounds
Question 3:
A. society B. social C. socially D. socialize
Question 4:
A. which B. where C. when D. who
Question 5:
A. Because B. Although C. Therefore D. However
Passage 49
1.B 2.B 3.B 4.A 5.C
Advances in technology have generated revolutionary applications that could change
the face of education as we know it today. Online learning, also known as electronic learning,
may (1)____ the future of education thanks to recent developments in the Internet and
multimedia technologies.
It is anticipated that cyberspace institutions or online universities will replace
traditional educational (2)____. Virtual classrooms will be multi-functional, acting
simultaneously as learning platforms, forums and (3)______ networks. They will be geared
towards promoting the acquisition of knowledge as a life-long endeavor, (4)_____ occurs
through global collaboration. Cyberspace institutions can go a long way towards achieving
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 37
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
this as they are able to liberate us from the limitations of time and space. Flexibility of time
and location make e-learning a highly accessible, international resource. (5)________,
prospective students will, regardless of age, background or origin, have unlimited access to
both formal and informal learning opportunities. The pursuit of knowledge will consequently
become an end in itself and not a means to an end.
(Trích mã đề 419- Đề thi THPTQG 2019)
Thành tựu trong công nghệ đã làm phát sinh những ứng dụng mang tính cách mạng có thể
thay đổi bộ mặt của nền giáo dục mà chúng ta biết hôm nay. Học trực tuyến, cũng được biết
đến là học điện tử, có thể định hình tương lai của nền giáo dục nhờ vào sự phát triển gần đây
của Internet và công nghệ đa phương tiện.
Học viện ảo hoặc đại học trực tuyến được mong đợi sẽ thay thế cơ sở giáo dục truyền thống.
Các lớp học ảo sẽ đa chức năng, hoạt động đồng thời như là hệ thống, diễn đàn học tập hoặc
mạng xã hội. Chúng sẽ được làm cho thích hợp việc đẩy mạnh sự thu thập kiến thức, như một
nỗ lực cả đời, điều mà xảy ra xuyên suốt sự hợp tác toàn cầu. Những học viên ảo có thể đi
một đường dài để đạt được điều này vì họ có thể giúp chúng ta thoát khỏi những hạn chế của
khôn gian và thời gian. Sự linh hoạt của thời gian và địa điểm biến việc học trực tuyến trở
thành một phương pháp quốc tế dễ dàng tiếp cận. Vì vậy, những học sinh triển vọng, không
quan trọng tuổi tác, hoàn cảnh hoặc xuất phát điểm, sẽ kết nối không giới hạn với cả những
cơ hội học chính thức hoặc không chính thức. Vì vậy sự theo đuổi kiến thức sẽ tự nó kết thúc
và không còn là một phương tiện để kết thúc.
Question 1:
A. plan B. shape C. view D. see
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. plan /ˈplæn/: lên kế hoạch
B. shape /∫eip/: phát triển, định hình
C. view /vju:/: xem xét, cân nhắc
D. see /si:/: thấy, gặp
Giải thích:
Online learning, also known as electronic learning, may shape the future of education thanks
to recent developments.
(Học trực tuyến, còn được gọi là học điện tử, có thể định hình tương lai của giáo dục nhờ
những phát triển gần đây).
=> Đáp án B
Question 2:
A. specifications B. establishments C. provisions D. backgrounds
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. specifications: thông số kỹ thuật
B. establishments: nhà máy, cơ sở
C. provisions: điều khoản
D.backgrounds : tầng lớp, nguồn gốc
Giải thích:
It is anticipated that cyberspace institutions or online universities will replace traditional
educational establishments.
(Người ta dự đoán rằng các tổ chức không gian mạng hoặc các trường đại học trực tuyến sẽ
thay thế các cơ sở giáo dục truyền thống.)
=> Đáp án B
Question 3:
A. society B. social C. socially D. socialize
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 38
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. society /səˈsaɪəti/(n): xã hội
B. social /’səʊ∫l/(a): [thuộc] xã hội
C. socially /’səʊ∫əli/(adv): về mặt xã hội
D. socialize /’səʊ∫əlaiz/(v): xã hội hóa
Giải thích: adj + N, noun ở đây là networks
Virtual classrooms will be multi-functional, acting simultaneously as learning platforms,
forums and social networks.
(Các lớp học ảo sẽ đa chức năng, hoạt động đồng thời như các nền tảng học tập, diễn đàn
và mạng xã hội.)
=> Đáp án B
Question 4:
A. which B. where C. when D. who
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Giải thích: trước đại từ quan hệ là dấu “,” => dùng which thay thế cho ý cả một câu They
will be geared towards promoting the acquisition of knowledge as a life-long
endeavor, which occurs through global collaboration.
(Họ sẽ hướng tới việc thúc đẩy việc tiếp thu kiến thức như một nỗ lực suốt đời, điều mà xảy
ra thông qua sự hợp tác toàn cầu.)
=> Đáp án A
Question 5:
A. Because B. Although C. Therefore D. However
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Giải thích: Loại A, B vì khi đứng đầu câu các liên từ nay không được đứng trước dâu “,”. Ta
thấy mệnh đề sau bổ sung, giải thích cho mệnh đề ở trước:
Flexibility of time and location make e-learning a highly accessible, international resource.
_____________, prospective students will, regardless of age, background or origin, have
unlimited access to both formal and informal learning opportunities.
(Tính linh hoạt của thời gian và địa điểm làm cho học tập điện tử trở thành một nguồn tài
nguyên quốc tế dễ tiếp cận. Do đó, sinh viên tương lai sẽ, bất kể tuổi tác, nguồn gốc hoặc
nguồn gốc, có quyền truy cập không giới hạn vào cả cơ hội học tập chính thức và không
chính thức.)
=> Đáp án C
Passage 50
Nowadays, television occupies a large portion of children’s time. From when they
start in preschool, children spend more time watching television than participating in any
other (1) _______ except sleeping. (2) _________, this is not necessarily a bad thing.
The results of some research suggest that there is considerable overlap between the
comprehension processes activated while reading and the processes (3) _______ take place
during a period of television viewing. If this is so, it may very well be the case that children
who learn comprehension skills from television viewing before they are ready to read are (4)
_______ with some very important tools when they later learn to read. It has been noted that
children are frequently better at recalling televised stories they have watched compared to
those they have simply heard. Due to the fact that it is a visual medium, television can present
information more correctly than written and spoken text, making it an ideal medium in which
to (5) _______ some of the skills and knowledge needed for later reading.
(Trích mã đề 424- Đề thi THPTQG 2019)
Question 1:
A. actively B. activity C. activate D. active
Question 2:
A. Due to B. For example C. However D. Because
Question 3:
A. where B. that C. who D. when
Question 4:
A. occupied B. covered C. equipped D. observed
Question 5:
A. allocate B. cultivate C. regulate D. manipulate
Passage 50
1. B 2. C 3. B 4. C 5. B
Nowadays, television occupies a large portion of children’s time. From when they
start in preschool, children spend more time watching television than participating in any
other (1) _______ except sleeping. (2) _________, this is not necessarily a bad thing.
The results of some research suggest that there is considerable overlap between the
comprehension processes activated while reading and the processes (3) _______ take place
during a period of television viewing. If this is so, it may very well be the case that children
who learn comprehension skills from television viewing before they are ready to read are (4)
_______ with some very important tools when they later learn to read. It has been noted that
children are frequently better at recalling televised stories they have watched compared to
those they have simply heard. Due to the fact that it is a visual medium, television can present
information more correctly than written and spoken text, making it an ideal medium in which
to (5) _______ some of the skills and knowledge needed for later reading.
(Trích mã đề 424- Đề thi THPTQG 2019)
Ngày nay, trẻ em dành phần lớn thời gian cho việc xem TV. Từ khi chúng bắt đầu đi học mẫu
giáo, bọn trẻ đã dành nhiều thời gian xem TV hơn là tham gia vào các hoạt động khác ngoại
trừ việc ngủ. Tuy nhiên, đây không hẳn là một điều tồi tệ.
Kết quả của một vài nghiên cứu chỉ ra rằng thời điểm quá trình nhìn nhận, thấu hiểu khi đọc
sách và khi xem truyền hình được kích hoạt đồng thời. Nếu quả thực là như vậy, việc để trẻ
nhỏ học kĩ năng hiểu thông qua việc xem TV là một biện pháp hữu ích giúp chúng chuẩn bị
sẵn sàng trước khi tập đọc. Một điều đáng lưu ý rằng trẻ em thường nhớ lại những câu
chuyện mà chúng đã xem trên truyền hình tốt hơn so với những câu chuyện chúng chỉ lắng
nghe. Bởi trên thực tế, TV là một phương tiện trực quan nên nó có thể diễn đạt thông tin
chính xác hơn văn bản viết và nói. Điều này làm cho nó trở thành một phương tiện lý tưởng
để trau dồi các kỹ năng và kiến thức cần thiết cho việc đọc sau này.
Question 1:
A. actively B. activity C. activate D. active
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. actively /’æktivli/ (adv): [một cách] tích cực, chủ động
B. activity /æk’tiviti/ (n): hoạt động
C. activate /’æktivei/ (v): hoạt hóa, làm hoạt động
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 40
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Passage 51
The importance of fairy tales for children
Fairy tales are the stories that adults, especially parents, tell young children. In view
of their name, it is surprising that hardly any of them are actually about fairies. (1) ______
most fairy tales have happy endings, the stories usually deal with very (2) ______ situations –
children abandoned in the forest, terrifying giants, cruel stepmothers. However, despite being
scared when they are told the stories, children will often ask to hear them over and over
again.
Many psychologists believe that what fary tales do, in addition to (3) ______
children’s imagination, is to show that there are problems in the world and they can be
overcome. Just like adults, children have fears and worries: theirs are of things such as
abandonment, loss, injuries, witches. Fairy tales present real problems in a fantasy form (4)
____ childrean are able to understand. This, it is claimed, allow them to (5) _____ thir fears
and to realise, if ever in their unconscious mind, that no matter how difficult the
circumstances, there are always ways of coping.
(Trích mã đề 412- Đề thi THPTQG 2019)
Question 1:
A. Although B. Therefore C. Despite D. Because
Question 2:
A. frighten B. frighteningly C. fright D. frightening
Question 3:
A. inciting B. motivating C. stimulating D. speculating
Question 4:
A. that B. why C. where D. who
Question 5:
A. confront B. alter C. nurture D. suffer
Passage 51
1. A 2. D 3. C 4. A 5. A
The importance of fairy tales for children
Fairy tales are the stories that adults, especially parents, tell young children. In view
of their name, it is surprising that hardly any of them are actually about fairies. (1) ______
most fairy tales have happy endings, the stories usually deal with very (2) ______ situations –
children abandoned in the forest, terrifying giants, cruel stepmothers. However, despite being
scared when they are told the stories, children will often ask to hear them over and over
again.
Many psychologists believe that what fary tales do, in addition to (3) ______
children’s imagination, is to show that there are problems in the world and they can be
overcome. Just like adults, children have fears and worries: theirs are of things such as
abandonment, loss, injuries, witches. Fairy tales present real problems in a fantasy form (4)
____ childrean are able to understand. This, it is claimed, allow them to (5) _____ thir fears
and to realise, if ever in their unconscious mind, that no matter how difficult the
circumstances, there are always ways of coping.
(Trích mã đề 412- Đề thi THPTQG 2019)
Truyện cổ tích là những câu chuyện mà người lớn, đặc biệt là cha mẹ kể cho trẻ nhỏ. Điều
đáng ngạc nhiên là mặc dù có tên gọi là chuyện cổ tích, nhưng hầu như những câu chuyện
này chẳng liên quan đến thần tiên chút nào. Tuy nhiên, phần lớn chuyện cổ tích đều có kết
thúc có hậu. Những câu chuyện thường đối mặt với những tình huống đáng sợ - những đứa
trẻ bị bỏ rơi trong rừng, những người khổng lồ đáng sợ, những người mẹ kế độc ác. Tuy
nhiên, trẻ em thường yêu cầu được nghe đi nghe lại nhiều lần mặc dù chúng tỏ ra sợ hãi khi
được kể những câu chuyện này.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 42
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Nhiều nhà tâm lý học tin rằng ngoài việc thúc đẩy trí tưởng tượng của trẻ nhỏ, những câu
chuyện cổ tích chỉ ra những khó khăn trên thế giới mà bọn trẻ sẽ phải đương đầu, và khẳng
định chúng có thể vượt qua những trở ngại ấy. Cũng giống như người lớn, trẻ em có những
nỗi sợ hãi và lo lắng như sợ bị bỏ rơi, mất mát, thương tích, phù thủy. Những câu chuyện cổ
tích thể hiện những vấn đề có thật trong một hình thức giả tưởng mà trẻ con có thể hiểu được.
Điều này khiến bọn trẻ đối mặt với nỗi sợ hãi và nhận ra dù chỉ mơ hồ rằng: luôn luôn có
cách đối phó dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu.
Question 1:
A. Although B. Therefore C. Despite D. Because
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Giải thích: Ta thấy có sự tương phản giữa 2 vế của câu => dùng although:
___________ most fairy tales have happy endings,the stories usually deal with very
frightening situations. (Mặc dù hầu hết các câu chuyện cổ tích đều có kết thúc có hậu, những
câu chuyện thường xử lý những tình huống rất đáng sợ.)
=> Đáp án A
Question 2:
A. frighten B. frighteningly C. fright D. frightening
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. frighten /‘fraɪtən/(v): làm hoảng sợ, làm sợ
B. frighteningly /’fraitniηli/(adv): [một cách] đáng sợ
C. fright /frait/(n): sự hoảng sợ; nỗi sợ hãi
D. frightening /’fraitniη/(a): gây sợ, làm hoảng sợ, đáng sợ
Giải thích: adj +N, noun ở đây là situations
=> Đáp án D
Question 3:
A. inciting B. motivating C. stimulating D. speculating
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. inciting : kích động
B. motivating: động viên, thúc đẩy
C. stimulating: kích thích, kích động; khích lệ
D. speculating: suy đoan, đầu cơ
Giải thích: ta thường dùng cụm động từ “stimulate imagination” để chỉ “kích thích trí
tưởng tượng”
Many psychologists believe that what fary tales do, in addition to ___________ children’s
imagination, is to show that there are problems in the world and they can be overcome.
(Nhiều nhà tâm lý học tin rằng những gì truyện cổ tích làm được, ngoài việc kích thích trí
tưởng tượng của trẻ em, là cho thấy rằng có những vấn đề trên thế giới và chúng có thể được
khắc phục.)
=> Đáp án C
Question 4:
A. that B. why C. where D. who
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Giải thích: trước đại từ quan hệ là danh từ chỉ vật “a fantasy form” => dùng which hoặc that
Fairy tales present real problems in a fantasy form _______ childrean are able to understand.
(Những câu chuyện cổ tích đưa ra những vấn đề có thật trong một hình thức tưởng
tượng mà trẻ có thể hiểu được.)
=> Đáp án A
Question 5:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 43
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Passage 52
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Children can learn a lot from doing household chores. Doing chores helps children
learn about (1)___________ they need to do to care for themselves, a home and a family.
They learn skills they can use in their adult lives, like preparing meals, cleaning, organizing
and keeping a garden. (2)________in chores also gives children experience of relationship
skills like communicating clearly, negotiating, cooperating and working as a team. When
children (3)_________ to family life, it helps them feel competent and responsible. Even if
they don’t enjoy the chore, when they keep going they get the feeling of satisfaction that
comes with finishing a task. And sharing housework can also help families work better and
reduce family stress. When children help out, chores get done sooner, and parents have less to
do. This frees up time for the family to spend doing fun things together.
The secret for involving children in household chores is asking for contributions that
you (4)__________ and that suit your children’s ages and abilities. A chore that’s too hard
for a child can be frustrating – or even dangerous – and one that’s too easy might be boring.
Even a young child can start to help out if you choose activities that are right for his age. You
can start with simple jobs like looking after his own toys. Chores like this send the message
to your child that his contribution is important. If your child is old enough, you can have a
family discussion (5)___________ chores. This can reinforce the idea that the whole family
contributes to how the household runs.
(Source: https://raisingchildren.net.au/toddlers/family-life/)
Question 1: A. what B. which C. that D. when
Question 2: A. Involving B. To involve C. Being involved D. Having
involved
Question 3: A. devote B. contribute C. introduce D. encourage
Question 4: A. valued B. value C. valuable D. valueless
Question 5: A. on B. over C. about D. in
ĐÁP ÁN
1. A 2. C 3. B 4. B 5. C
Trẻ em có thể học được rất nhiều từ làm việc nhà. Làm việc vặt giúp trẻ biết về những
gì trẻ cần làm để chăm sóc bản thân, nhà và gia đình. Trẻ học các kỹ năng mà chúng có thể sử
dụng cho mai này lớn lên, như chuẩn bị bữa ăn, dọn dẹp, trồng và chăm sóc một khu vườn.
Được tham gia vào công việc cũng mang đến cho trẻ trải nghiệm các kỹ năng quan hệ như
giao tiếp rõ ràng, đàm phán, hợp tác và làm việc theo nhóm. Khi trẻ em đóng góp vào cuộc
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 44
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
sống gia đình, điều đó giúp chúng cảm thấy có năng lực và có trách nhiệm. Ngay cả khi
chúng không thích làm việc nhà, khi chúng tiếp tục chúng sẽ có cảm giác hài lòng khi hoàn
thành một nhiệm vụ. Và việc chia sẻ công việc gia đình cũng có thể giúp các gia đình sinh
hoạt tốt hơn và giảm bớt căng thẳng trong gia đình. Khi trẻ em giúp đỡ, các việc vặt được
thực hiện sớm hơn, và cha mẹ có ít việc phải làm hơn. Điều này giải phóng thời gian cho gia
đình để dành những điều thú vị với nhau.
Bí quyết để trẻ tham gia vào việc nhà là yêu cầu những đóng góp mà bạn đánh giá và
cho là phù hợp với tuổi và khả năng của trẻ. Một việc vặt quá khó cho một đứa trẻ có thể gây
phiền toái - hoặc thậm chí nguy hiểm - và việc quá dễ có thể nhàm chán. Ngay cả một đứa trẻ
nhỏ cũng có thể bắt đầu giúp đỡ nếu bạn chọn các hoạt động phù hợp với lứa tuổi của trẻ.
Bạn có thể bắt đầu với các công việc đơn giản như chăm sóc đồ chơi của riêng mình. Các
công việc như thế cho con bạn biết rằng sự đóng góp của nó là quan trọng. Nếu con bạn đủ
tuổi, bạn có thể có thảo luận gia đình về công việc. Điều này có thể củng cố ý tưởng rằng cả
gia đình đều làm việc nhà.
Question 1: A. what B. which C. that D. when
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Doing chores helps children learn about (1)___________
they need to do to care for themselves, a home and a family.”
(Làm việc vặt giúp trẻ học về những gì trẻ cần làm để chăm sóc bản thân, nhà và gia đình.)
=> Ta dùng mệnh đề danh từ với “what” để trả lời cho câu hỏi “làm gì”, đóng vai trò làm tân
ngữ cho động từ “to do”.
Question 2: A. Involving B. To involve C. Being involved D. Having
involved
Đáp án C
Kiến thức về ngữ pháp
Vị trí trống số 2 cần một chủ ngữ nên ta phải dùng dạng danh động từ của từ “involve”.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“(2)________in chores also gives children experience of relationship skills like
communicating clearly, negotiating, cooperating and working as a team.”
(Được tham gia vào công việc nhà cũng mang đến cho trẻ trải nghiệm các kỹ năng quan hệ
như giao tiếp rõ ràng, đàm phán, hợp tác và làm việc theo nhóm.)
=> Theo các cấu trúc của “involve” như sau:
+ Involve sth (v): tham gia vào cái gì
+ Involve sb in sth/doing sth: khiến cho ai tham gia vào cái gì
+ Be involved in sth (adj) = take part in sth (phr.v) = involve sth (v): tham gia vào cái gì; có
liên quan đến cái gì
=> Vì có giới từ “in” đi kèm, và cần mang nghĩa là “tham gia vào” nên ta phải dùng
“involved” với chức năng như một tính từ.
=> Đứng đầu câu cần một danh động từ làm chủ ngữ nên ta dùng “Being + adj”.
Question 3: A. devote B. contribute C. introduce D. encourage
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc
A. devote time to st/doing st: hi sinh/dành thời gian làm gì
B. contribute to st: đóng góp/góp phần vào cái gì
C. introduce sb to sb: giới thiệu ai với ai
D. encourage sb to do st: khuyến khích ai làm gì
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “When children (3)_________ to family life, it helps them
feel competent and responsible.”
(Khi trẻ em đóng góp vào cuộc sống gia đình, điều đó giúp chúng cảm thấy có năng lực và có
trách nhiệm.)
Question 4: A. valued B. value C. valuable D. valueless
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 45
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. valued /ˈvæljuːd/ (a): quý, được chuộng, được quý trọng
B. value /ˈvæljuː/ (n/v): giá trị/đánh giá
C. valuable /’væljuəbl/ (a): có giá trị, đáng giá, quan trọng
D. valueless /’væljuəlis/ (a): không có giá trị, không có tác dụng, không đáng giá
Ở vị trí trống số 4 cần một động từ nên đáp án là B.
Question 5: A. on B. over C. about D. in
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Have a discussion about st = discuss st: thảo luận cái gì
Passage 53
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
“Parents today want their kids spending time on things that can bring them success,
but (1) ___________, we’ve stopped doing one thing that’s actually been a proven predictor
of success—and that’s household chores,” says Richard Rende, a (2)_________ psychologist
in Paradise Valley, Ariz., and co-author of the forthcoming book “Raising Can-Do Kids.”
Decades of studies show the benefits of chores—academically, emotionally and even
professionally. Giving children household chores at an early age (3)_____ to build a lasting
sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to research by Marty Rossmann,
professor emeritus at the University of Minnesota. In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from
a longitudinal study (4)____________ followed 84 children across four periods in their
lives—in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. She found that young adults
who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family
and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as
(5)__________ with those who didn’t have chores or who started them as teens. Chores also
teach children how to be empathetic and responsive to others’ needs, notes psychologist
Richard Weissbourd of the Harvard Graduate School of Education.
(Source: https://www.wsj.com/articles/why-children-need-chores)
Question 1: A. ironically B. especially C. brutally D. bitterly
Question 2: A. develop B. developing C. developed D. developmental
Question 3: A. help B. helps C. helped D. has helped
Question 4: A. what B. that C. whom D. when
Question 5: A. compared B. compare C. comparing D. to compare
ĐÁP ÁN
1. A 2. D 3. B 4. B 5. A
“Cha mẹ ngày nay muốn con cái của họ dành thời gian cho những thứ có thể mang
lại thành công, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một điều thực sự là một yếu tố dự
đoán thành công - và đó là công việc gia đình”, Richard Rende, nhà tâm lý học phát triển ở
Paradise, Valley, Ariz và là đồng tác giả của cuốn sách sắp tới “Nuôi dạy trẻ em có thể làm”
nói. Nhiều thập kỷ nghiên cứu cho thấy lợi ích của việc vặt trong nhà — về mặt học thuật,
tình cảm và thậm chí là chuyên nghiệp. Theo nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh
dự tại Đại học Minnesota, giao các việc vặt cho trẻ ở độ tuổi sớm giúp xây dựng một ý thức
lâu dài về sự thành thạo, trách nhiệm và tự lực. Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ
liệu từ một nghiên cứu theo chiều dọc, theo dõi 84 trẻ trong bốn giai đoạn trong cuộc sống
của chúng — ở tuổi mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và vào khoảng giữa những năm 20 tuổi.
Bà thấy rằng thanh niên bắt đầu làm việc vặt trong nhà ở độ tuổi 3 và 4 có nhiều khả năng có
mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp sớm,
tự chủ so với những người không làm việc nhà hoặc những người bắt đầu làm ở độ tuổi thanh
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 46
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
thiếu niên. Nhà tâm lý học Richard Weissbourd thuộc Trường Giáo dục Sau đại học Harvard
ghi nhận rằng các công việc nhà cũng dạy trẻ cách cảm thông và đáp ứng nhu cầu của người
khác.
Question 1: A. ironically B. especially C. brutally D. bitterly
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. ironically/aɪˈrɒnɪkəli/ (adv): một cách mỉa mai, trớ trêu thay
B. especially/ɪˈspeʃəli/ (adv): một cách đặc biệt, đặc biệt là, nhất là
C. brutally/ˈbruːtəli/(adv): một cách hung bạo, một cách tàn nhẫn
D. bitterly/ˈbɪtəli/ (adv): một cách cay đắng, chua chát
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Parents today want their kids spending time on things that can
bring them success, but (1) ___________, we’ve stopped doing one thing that’s actually been
a proven predictor of success—and that’s household chores,”
(Cha mẹ ngày nay muốn con cái của họ dành thời gian cho những thứ có thể mang lại thành
công, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một điều thực sự là một yếu tố dự đoán
thành công – và đó là công việc gia đình, )
Question 2: A. develop B. developing C. developed D. developmental
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. develop/dɪˈveləp/ (v): mở rộng, phát triển
B. developing /dɪˈveləpɪŋ/(a): đang phát triển, trên đà phát triển
C. developed/dɪˈveləpt/ (a): phát triển
D. developmental /dɪˌveləpˈmentəl/(a): phát triển, nảy nở, tiến triển
Ta có cụm từ:
- Developmental psychology: Ngành tâm lý học phát triển
- Developmental psychologist: Nhà tâm lý học phát triển (Nhà tâm lý học nghiên cứu ngành
tâm lý học phát triển)
Question 3: A. help B. helps C. helped D. has helped
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
“Decades of studies show the benefits of chores—academically, emotionally and even
professionally. Giving children household chores at an early age (3)_____ to build a lasting
sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to research by Marty Rossmann,
professor emeritus at the University of Minnesota.”
=> Hai câu trên là hai câu nói liên tiếp thuật lại kết quả của các nghiên cứu. Căn cứ vào động
từ “show”, thì câu tiếp theo phải dùng thì hiện tại đơn.
=> “Giving children household chores at an early age” là cụm danh từ số ít, do đó phương
án đúng là: B
Question 4: A. what B. that C. whom D. when
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Ta dùng đại từ quan hệ “that” thay thế cho cả danh từ chỉ người lẫn vật hay sự việc trong
mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định. Đóng vai trò làm tân ngữ/chủ ngữ của câu.
Từ “study” trong câu “Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study
(4)____________ followed 84 children across four periods in their lives—in preschool,
around ages 10 and 15, and in their mid-20s.” là một danh từ “nghiên cứu/ công trình nghiên
cứu”
=> Nên ta chọn phương án: B
Question 5: A. compared B. compare C. comparing D. to compare
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta dùng quá khứ phân từ để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động. Trong câu này
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 47
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Passage 54
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Families can function well if everyone is able to communicate their needs and wants
to communicate with each other in a respectful way. This can be hard if you are feeling
frustrated, angry, hurt or sad. Sometimes it can be better to wait until intense feelings have
(1)_____ , so that you can more calmly communicate what is going on for you and what you
need and want. You may not always get what you want straight away and you might have to
be patient and/ or learn the (2)______ of negotiation and compromise. Learning to negotiate
is a great way to (3)_____ things out so everyone come out winning. For example, you might
agree to help with chores around the house so you can go to the movies. It’s important to
stick to your side of the agreement - this builds trust and respect. Talking things (4)_______
can be really helpful, particularly if you are worried about your family relationships. It’s
important to identify someone in your family who you feel is understanding and supportive.
This could be a parent, brother, sister, cousin, aunty, uncle, a grandparent or a (5) ______
family friend.
Question 1: A. blown B. given C. moved D. passed
Question 2: A. art B. course C. craft D. school
Question 3: A. control B. go C. labor D. work
Question 4: A. out B. over C. through D. up
Question 5: A. near B. close C. warm D. convenient
ĐÁP ÁN
1. D 2. A 3. D 4. C 5. B
Gia đình có thể hoạt động tốt nếu mọi người có thể chia sẻ với nhau về nhu cầu của
họ và muốn trò chuyện với nhau với một thái độ tôn trọng. Điều này có thể sẽ khó nếu bạn
đang cảm thấy thất vọng, tức giận, đau đớn hay buồn bã. Đôi khi, tốt hơn hết là bạn nên đợi
đến lúc những cái cảm xúc mãnh liệt này qua đi, để mà bạn có thể trò chuyện một cách bình
tĩnh về những gì đang xảy ra với bạn và bạn cần cái gì, muốn cái gì. Bạn không thể luôn luôn
đạt được điều mình muốn ngay lập tức và bạn cần phải kiên nhẫn hay học cách để đàm phán
và thỏa hiệp. Học cách đàm phán là một cách tuyệt vời để giải quyết mọi chuyện để mọi
người đều có thể thành công. Ví dụ, bạn có thể đồng ý giúp làm những công việc vặt nhà để
bạn có thể đi xem phim. Quan trọng là bạn phải tuân thủ theo thỏa thuận của mình – điều này
tạo nên sự tin tưởng và tôn trọng. Thảo luận kỹ lưỡng cùng nhau đôi khi thực sự rất hữu ích,
đặc biệt là nếu bạn lo lắng về mối quan hệ của gia đình mình. Điều này cực kỳ quan trọng để
nhận biết được trong gia đình bạn ai là người mà bạn thấy thấu hiểu và ủng hộ nhất. Người
này có thể là bố mẹ, anh em trai, chị em gái, anh em họ, cô dì, chú bác, ông bà hay là một
người bạn thân.
Question 1: A. blown B. given C. moved D. passed
Đáp án D
Tạm dịch: “This could be a parent, brother, sister, cousin, aunty, uncle, a grandparent or a
close family friend.”
(Đó có thể là bố hay mẹ, anh em trai, chị em gái, dì, bác, ông hay bà hay một người bạn thân
thiết của gia đình.)
Passage 55
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
All families face challenges and hurdles as a normal part of life and getting through
these times requires respectful communication and care for each other. However, some
families face significant (1) _______ like not having a place to live, a parent going to court, a
parent having a long-term illness, or parents having to work (2) ________ from home or for
long hours.
Some families seem to fight and argue a lot, which can be really scary and stressful.
Sometimes, family relationships can be so stressful that you feel unsafe and scared. These
types of things make relationships (3) _________ and negative and it can make it difficult to
feel like talking things through.
As a teenager you are going through a lot of changes within yourself physically,
mentally, emotionally and socially. Often these changes (4) _________ at different rates and
at different times. It is important for you to be aware of what is going on and how this may
affect you at school, home and/or around family and friends having an understanding of
adolescent development can be very (5) _______.
Question 1: A. doubts B. obstacles C. problems D. troubles
Question 2: A. apart B. away C. off D. over
Question 3: A. last B. straight C. proper D. tense
Question 4: A. occur B. operate C. run D. progress
Question 5: A. detrimental B. helpful C. complicated D. attractive
ĐÁP ÁN
1.C 2.B 3.D 4.A 5.B
Tất cả các gia đình đều phải đối mặt với những thách thức và rào cản như một lẽ
thường tình của cuộc sống, và việc vượt qua những khoảng thời gian đó yêu cầu việc trò
chuyện, chăm sóc tôn trọng lẫn nhau. Tuy nhiên một số gia đình có thể sẽ phải đối mặt với
những vấn đề nghiêm trọng như không có nơi để sinh sống, cha mẹ li hôn, phải chống chịu
với bệnh tật lâu ngày hay bố mẹ phải làm việc xa nhà hoặc làm việc trong một khoảng thời
gian dài.
Một số gia đình có vẻ thường xuyên xuất hiện với những cuộc cãi vã, tranh chấp, có
thể gây ra sự sợ hãi và vô cùng căng thẳng. Đôi khi, những mối quan hệ gia đình trở nên áp
lực khiến bạn cảm thấy không an toàn và thực sự sợ hãi. Điều này làm mối quan hệ căng
thẳng tiêu cực hơn và nó trở nên khó khăn để mà cùng nói chuyện và giải quyết chúng.
Ở tuổi thiếu niên bạn đang trải qua rất nhiều những biến đổi về mặt thể chất, tinh thần,
tình cảm và xã hội. Thường thì những thay đổi này xảy ra ở các mức độ khác nhau và thời
điểm khác nhau. Điều quan trọng là bạn phải nhận thức được những gì đang xảy ra và chúng
có ảnh hưởng thế nào với bạn khi ở trường, ở nhà, xung quanh gia đình và bạn bè với những
hiểu biết về sự phát triển ở lứa tuổi vị thành niên có thể sẽ trở nên rất hữu ích.
Question 1: A. doubts B. obstacles C. problems D. troubles
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. doubt /daʊt/ (n): sự nghi ngờ
B. obstacle /ˈɒbstəkəl/ (n): sự cản trở
C. problem /ˈprɒbləm/ (n): vấn đề
D. trouble /ˈtrʌbəl/ (n): điều phiền muộn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 50
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
However, some families face significant (1) _____ like not having a place to live, a parent
going to court.
(Tuy nhiên, một số gia đình phải đối mặt với những vấn đề quan trọng như không có nơi ở,
cha mẹ sẽ ra tòa.)
Question 2: A. apart B. away C. off D. over
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ:
away from sth/sb: xa với cái gì/ ai
However, some families face significant (28) like not having a place to live, a parent going to
court, a parent having a long-term illness, or parents having to work (29) from home or for
long hours.
(Tuy nhiên, một số gia đình phải đối mặt với những vấn đề quan trọng như không có nơi ở,
cha mẹ ra tòa, cha mẹ bị bệnh lâu năm, hoặc cha mẹ phải làm việc xa gia đình hoặc nhiều
giờ.)
Question 3: A. last B. straight C. proper D. tense
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. last /lɑːst/ (a): cuối cùng
B. straight /streɪt/ (a): thẳng
C. proper /ˈprɒpər/ (a): thích hợp
D. tense /tens/ (a): căng thẳng
These types of things make relationships (30)______ and negative and it can make it difficult
to feel like talking things through.
(Những điều như thế này làm cho mối quan hệ trở nên căng thẳng và tiêu cực và nó có thể
gây khó khăn để cảm thấy thích thảo luận về các vấn đề.)
Question 4: A. occur B. operate C. run D. progress
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. occur /əˈkɜːr/ (v): xảy ra, diễn ra
B. operate /ˈɒpəreɪt/ (v): hoạt động
C. run /rʌn/ (v): chạy
D. progress /ˈprəʊɡres/ (v): tiến triển, phát triển
Often these changes (31) at different rates and at different times.
(Thông thường những thay đổi này xảy ra ở các mức độ khác nhau và thời gian khác nhau.)
Question 5: A. detrimental B. helpful C. complicated D. attractive
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. detrimental /detrɪˈmentəl/ (a): có hại
B. helpful /ˈhelpfəl/ (a): có ích, có lợi
C. complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/ (a): phức tạp
D. attractive/əˈtræktɪv/ (a): thu hút, cuốn hút
It is important for you to be aware of what is going on and how this may affect you at school,
home and/or around family and friends having an understanding of adolescent development
can be very (32) .
(Điều quan trọng là bạn phải nhận thức được những gì đang xảy ra và điều này có thể ảnh
hưởng đến bạn như thế nào ở trường, ở nhà và/hoặc xung quanh gia đình và bạn bè, có sự
hiểu biết về sự phát triển của thanh thiếu niên có thể rất hữu ích.)
Passage 56
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or
phrase that best fits each of the numbered blanks.
The majority of Americans can live comfortable lives on the salaries they earn,
without the support of a universal public-welfare system. These so-called middle-class
Americans generally own their own homes and cars, spend some time each year on vacation,
and can pay – at least in part - for a college education for their children. Most Americans set
(1) _______ money in savings accounts to help pay major expenses; many invest in the stock
market in hopes of earning a healthy return on their investments.
Most buy insurance, especially life and medical insurance, frequently with
contributions (2) _____ the companies for which they work. Many companies also have
retirement plans which they and their employees put aside money for their retirement
pensions. When added to Social Security payments, pensions (3) _______ many tired
Americans to live comfortably. On the other hand, for older Americans who require long-
term care outside of a hospital, a nursing home can be very expensive.
In 1993, a family of four with a yearly income of $14,763 or less was considered poor
by American standards; 15.1 percent of American families fell into this category. In addition
to the benefits discussed above, many families below the (4) ________line receive welfare
payments, sums of money provided by the government each month to those whose income is
too low to obtain such necessities as food, clothing and shelter. The most common form of
welfare payment has been through a program called Aid to Families With Dependent
Children (AFDC). Originally (5) _______to help children whose fathers had died, AFDC
evolved into the main source of regular income for millions of poor American families.
Question 1: A. away B. apart C. aside D. against
Question 2: A. from B. to C. with D. into
Question 3: A. allow B. permit C. enable D. allocate
Question 4: A. poor B. poverty C. famine D. shortage
Question 5: A. design B. designed C. designing D. having designed
ĐÁP ÁN
1.C 2.A 3.C 4.B 5.B
Đa số người Mỹ có thể sống một cuộc sống thoải mái với số tiền lương họ kiếm được,
mà không cần tới sự hỗ trợ của hệ thống phúc lợi công cộng phổ thông. Những người Mỹ
thuộc tầng lớp trung lưu thường sở hữu nhà và xe hơi riêng, dành chút thời gian mỗi năm cho
những kì nghỉ, và có thể trả - ít nhất là một phần cho nền giáo dục đại học của con cái họ.
Hầu hết người Mỹ đều để dành tiền trong tài khoản tiết kiệm để chi trả vào những dịp tiêu
tốn; nhiều người thì đầu tư vào thị trường chứng khoán với hy vọng kiếm lợi nhuận an toàn
với sự đầu tư của họ.
Nhiều người thì lại mua bảo hiểm, đặc biệt là bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm y tế, với
sự đóng góp thường xuyên từ các công ty mà họ làm việc. Nhiều công ty cũng có kế hoạch
nghỉ hưu cho họ và nhân viên của họ, tiết kiệm một khoản cho tiền lương hưu của họ. Khi
tham gia vào thanh toán an sinh xã hội, lương hưu giúp nhiều người nghỉ hưu ở Mỹ sống một
cách thoải mái. Mặt khác, đối với người Mỹ lớn tuổi, người mà có nhu cầu được chăm sóc
lâu dài bên ngoài của một bệnh viện, viện dưỡng lão có thể rất tốn kém.
Năm 1993, một gia đình bốn người với thu nhập bình quân hàng năm khoảng $14.763
hoặc ít hơn được coi là nghèo bởi tiêu chuẩn của Mỹ và 15,1% của các gia đình Mỹ thuộc
phạm trù này. Ngoài những lợi ích nêu trên, nhiều gia đình sống dưới mức nghèo nhận được
phúc lợi thanh toán, khoản tiền được cung cấp bởi chính phủ mỗi tháng cho những người có
thu nhập quá thấp để có được thứ cần thiết như thức ăn, quần áo và nơi sinh sống. Các hình
thức phổ biến nhất của thanh toán phúc lợi thông qua một chương trình gọi là Quỹ viện trợ
cho các gia đình có trẻ em phụ thuộc (AFDC). Ban đầu nó được thành lập giúp đỡ cho trẻ em
mồ côi cha, AFDC phát triển thành nguồn thu nhập chính thường xuyên cho hàng triệu gia
đình nghèo ở Mỹ.
Question 1: A. away B. apart C. aside D. against
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 52
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. set away => không có cụm động từ này
B. set apart (v): làm cho khác biệt
C. set aside (v):để dành, tiết kiệm cái gì/ bỏ qua, làm ngơ
D. set against (v): so sánh, đối chiếu
Tạm dịch: These so-called middle-class Americans generally own their own homes and cars,
spend some time each year on vacation, and can pay – at least in part – at least in part- for a
college education for their children. Most Americans set (1) _______money in savings
accounts to help pay major expenses; many invest in the stock market in hopes of earning a
healthy return on their investments.
(Những người Mỹ được gọi là tầng lớp trung lưu này thường sở hữu nhà và xe hơi riêng của
họ, dành thời gian mỗi năm đi du lịch và có thể trả tiền - ít nhất là một phần - vào việc giáo
dục đại học cho con cái họ. Hầu hết người Mỹ để dành tiền trong tài khoản tiết kiệm để giúp
trả các chi phí lớn; nhiều người đầu tư vào thị trường chứng khoán với hy vọng kiếm được
lợi nhuận tốt cho khoản đầu tư của họ.)
Question 2: A. from B. to C. with D. into
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
Cấu trúc:
- contribution to st: đóng góp cho cái gì
- contribution by/from sb/st: đóng góp từ/bởi ai/cái gì
Tạm dịch: Most buy insurance, especially life and medical insurance, frequently with
contributions (2) __________ the companies for which they work. Many companies also
have retirement plans which they and their employees put aside money for their retirement
pensions.
(Hầu hết người Mỹ mua bảo hiểm, đặc biệt là bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm y tế, thường
xuyên có sự góp phần từ các công ty mà họ đang làm. Nhiều công ty cũng có những kế hoạch
nghỉ hưu, kế hoạch mà họ và nhân viên để dành tiền cho lương hưu của mình.)
Question 3: A. allow B. permit C. enable D. allocate
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. allow /əˈlaʊ/(v): cho phép, để cho làm
B. permit /pəˈmɪt/ (v): cho phép, cho cơ hội
C. enable /ɪˈneɪbl/ (v): giúp cho, tạo cho; tạo khả năng
D. allocate /ˈæləkeɪt/ (v): phân phối, phân phát
Ta có cấu trúc:
- allow sb/ sth to do sth: cho phép làm gì
- enable sb/ sth to do sth: tạo cơ hội, giúp cho có thể xảy ra
Tạm dịch: When added to Social Security payments, pensions (3) _______ many tired
Americans to live comfortably. On the other hand, for older Americans who require long-
term care outside of a hospital, a nursing home can be very expensive.
(Khi được thêm vào các khoản thanh toán An sinh xã hội, lương hưu tạo cơ hội cho nhiều
người Mỹ cực khổ có thể sống thoải mái. Mặt khác, đối với những người Mỹ lớn tuổi cần
chăm sóc dài hạn bên ngoài bệnh viện thì sống ở một viện dưỡng lão có thể rất tốn kém.)
Question 4: A. poor B. poverty C. famine D. shortage
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. poor /pɔː(r)/ (adj): nghèo túng
B. poverty /ˈpɒvəti/ (n): sự nghèo túng, sự thiếu thốn
C. famine /ˈfæmɪn/ (n): sự đói, nạn đói
D. shortage /ˈʃɔːtɪdʒ/ (n): sự thiếu hụt
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 53
500 Bài Đọc Điền Đọc Hiểu – Cô Trang Anh
Tạm dịch: In 1993, a family of four with a yearly income of $14,763 or less was considered
poor by American standards; 15.1 percent of American families fell into this category. In
addition to the benefits discussed above, many families below the (4) ________line receive
welfare payments, sums of money provided by the government each month to those whose
income is too low to obtain such necessities as food, clothing and shelter.
(Năm 1993, một gia đình bốn người có thu nhập hàng năm từ 14.763 đô la trở xuống được
coi là nghèo theo tiêu chuẩn Mỹ; 15,1 phần trăm các gia đình Mỹ rơi vào loại này. Ngoài
những lợi ích được thảo luận ở trên, nhiều gia đình dưới mức nghèo nhận được các khoản
thanh toán phúc lợi, các khoản tiền do chính phủ cung cấp mỗi tháng cho những người mà có
thu nhập quá thấp để có được nhu yếu phẩm như thức ăn, quần áo và chỗ ở.)
=> Tuy đằng sau chỗ trống cần điền là danh từ nhưng không chọn tính từ “poor” vì nó chỉ
tính chất, đặc điểm của danh từ. Còn chọn danh từ “poverty” trước danh từ “line” để nói về
chức năng hoặc phân loại cho danh từ đó.
Question 5: A. design B. designed C. designing D. having designed
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động rút gọn
A. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế,tạo ra, dự kiến
B. designed => dạng quá khứ của design
C. designing => dạng tiếp diễn/ danh động từ của design
D. having designed => dạng quá khứ hoàn thành
=> Vì “design” là ngoại động từ nên đằng sau “design” phải có tân ngữ.
=> Nhưng xét trong câu văn, đằng sau chỗ trống không có tân ngữ nên cần chọn dạng bị động
rút gọn là " designed".
Tạm dịch: The most common form of welfare payment has been through a program called
Aid to Families With Dependent Children (AFDC). Originally (5) _______to help children
whose fathers had died, AFDC evolved into the main source of regular income for millions of
poor American families.
(Hình thức thanh toán phúc lợi phổ biến nhất là thông qua một chương trình có tên là Trợ
giúp cho các gia đình có trẻ em phụ thuộc vào cha mẹ(AFDC). Ban đầu được tạo ra để giúp
đỡ những đứa trẻ có cha đã qua đời, AFDC đã phát triển thành nguồn thu nhập chính của
hàng triệu gia đình nghèo ở Mỹ.)
Passage 57
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer
to each of the question.
Nuclear family, also called elementary family, in sociology and anthropology, is a
group of people who are united by ties of partnership and parenthood and consisting of a pair
of adults and their socially recognized children. Typically, but not always, the adults in a
nuclear family are married. Although such couples are most often a man and a woman, the
definition of the nuclear family has expanded with the advent of same-sex marriage. Children
in a nuclear family may be the couple’s biological or adopted offspring.
Thus defined, the nuclear family was once widely held to be the most basic and
universal form of social organization. Anthropological research, however, has illuminated so
much variability of this form that it is safer to assume that what is universal is a “nuclear
family complex” in which the roles of husband, wife, mother, father, son, daughter, brother,
and sister are embodied by people whose biological relationships do not necessarily conform
to the Western definitions of these terms. In matrilineal societies, for example, a child may be
the responsibility not of his biological genitor but of his mother’s brother, who fulfills the
roles typical of Western fatherhood.
Closely related in form to the predominant nuclear-family unit are the conjugal family
and the consanguineal family. As its name implies, the conjugal family is knit together
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM TRANG 54