ĐỀ VÀ GIẢI 5 ĐỀ

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 72

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 1

MÔN: TIẾNG ANH 6 iLEARN SMART WORLD

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. Find the word that differs from the other three in the position of primary stress.
1. A. reuse B. wildlife C. offer D. cleanup
2. A. funny B. awful C. asleep D. program
II. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best suits the blank in each sentence.
3. You can catch a bus at the __________.
A. train station B. police station C. street D. bus station
4. Alice is ill so she __________ to school today.
A. goes B. don’t go C. can’t go D. should go
5. Mr. Simon is going to __________ $1,000 for the charity.
A. donate B. carry C. pick D. buy
6. I’m going to see a movie __________ Sunday __________ 6 p.m.
A. in/ at B. on/ at C. on/ in D. at/ on
7. Student 1: “Excuse me, is there __________ supermarket near here?”
Student 2: “Yes, __________ supermarket is on King Street, next to the police station.”
A. the/ the B. the / a C. a/ a D. a/ the
8. We stayed in a hotel __________ the beach. We had to cross the road when we wanted to go swimming.
A. in front B. between C. opposite D. next
9. Student A: “Did you enjoy your school trip?”
Student B: “__________”
A. Yes, I do. B. Yes, I enjoyed. C. Yes, I did. D. Yes, I was.
10. Student A: “I think recycling paper is important.”
Student B: “__________”
A. Yes, it was. B. I agree. C. No, I don’t think. D. Yes, you can.
III. Read the following passage and decide whether the statements that follow are True or False.
My name is Owen and my favorite animated films are Toy Story 1, 2 and 3. They made the first one in 1995.
That was before I was born. Toy Story 2 was the first film I saw at the cinema. It was my sister’s birthday, so
my parents took us to the cinema. I was very young but I loved the film. In 2010, eleven years after Toy Story
2, there was Toy Story 3. This time I went with my friends. We were all fourteen and we loved it so much.
The films were about a boy called Andy and his toys. His toys, including Woody and Buzz Lightyear, were
great characters. They were heroes but each film had a bad character. These bad characters always planned to
harm the toys, but after lots of exciting, funny and frightening events, the toys always won.
11. They made Toy Story 1 before Owen was born.
12. He saw Toy Story 2 with his family at home.
13. Andy, Woody and Buzz Lightyear are the names of the toys.
14. In the end of each movie, the toys were always the winners.
15. Owen saw Toy Story 2 in 1995.
16. Owen saw Toy Story 3 with his friends.
IV. Read the passage, choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best suits the blank.
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) _________ about Winston Churchill. It was really fantastic.
Winston Churchill was a famous British politician and military leader. He (18) _________ in Oxfordshire,
England, (19) _________ 30th November, 1874. He studied at the Royal Military College in Sandhurst. After
he finished his education in 1896, he became a journalist and worked for a newspaper. (20) _________ he
became a politician. He became Prime Minister in 1940. He was famous (21) _________ his strength and
wisdom. He helped his country very much against the (22) _________ Nazi Germany during the Second
World War. Churchill died at home in 1965. He was 91 years old.
17. A. animated B. drama C. comedy D. science fiction
18. A. was born B. born C. is born D. were born
19. A. in B. at C. on D. during
20. A. Three years ago B. In three years C. Three years before D. Three years later
21. A. for B. with C. in D. because
22. A. battle B. army C. invader D. general
V. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
23. Ben _________ his room yesterday. (tidy)
24. We __________ the film on TV last night. (not/watch)
25. Where ____ were ______ Freddie and his brother at one o’clock this morning? (be)
26. We _____ had _____ a great time at the party last night. (have)
VI. Make a suitable question for the underlined part in each sentence.
27. Iron Man is a science fiction movie.
________________________________?
28. It takes four hours to get to Blackwood Forest.
________________________________?
29. George Washington was the first president of the USA.
________________________________?
VII. Rewrite the following sentences without changing the meaning.
30. The library is to the left of the supermarket and the bus station is to the right of the supermarket.
=> The supermarket ________________________________.
31. It’s not good for you to go hiking today.
=> You ________________________________.
32. We took the bus to the campsite.
=> We went ________________________________.
VIII. Rearrange the words to make correct sentences.
33. store/ empty/ jars/ reuse/ glass/ to/ . /food/ We
___________________________________________.
34. wash/ them/ recycle/ bottles/ should/ before/ you/ You/.
___________________________________________.
IX. Choose the word whose underline part is pronounced differently from the others.
35. A. walk B. milk C. bold D. curly
36. A. cowl B. bowl C. howl D. down
X. Listen to the conversation and decide whether the statements are True or False.
37. Students can’t touch or feed the animals.
38. The bus leaves at 7:45 tomorrow morning.
39. Students should wear comfortable shoes and hats.
40. Students should bring sandwiches and drinks.
-----------------------THE END-----------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. A 5. A 9. C 13. F 17. B 21. A 25. were 37. T
2. C 6. B 10. B 14. T 18. A 22. B 26. had 38. F
3. D 7. D 11. T 15. F 19. C 23. tidied 35. A 39. T
4. C 8. C 12. F 16. T 20. D 24. didn’t watch 36. B 40. F
27. What kind of movie is Iron Man?/ What type of movie is Iron Man?
28. How long does it take to get to Blackwood Forest?
29. Who was George Washington?
30. The supermarket is between the library and the bus station./The supermarket is between the bus station
and the library.
31. You shouldn’t go hiking today.
32. We went to the campsite by bus.
33. We reuse empty glass jars to store food.
34. You should wash bottles before you recycle them.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. A
Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết
Giải thích:
A. reuse /ˌriːˈjuːz/
B. wildlife /ˈwaɪld.laɪf/
C. offer /ˈɒf.ər/
D. cleanup /ˈklinˌʌp/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: A
2. C
Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết
Giải thích:
A. funny /ˈfʌn.i/
B. awful /ˈɔː.fəl/
C. asleep /əˈsliːp/
D. program /ˈprəʊ.ɡræm/
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: C
3. D
Kiến thức: Tự vựng
Giải thích:
A. train station (n): nhà ga
B. police station (n): đồn cảnh sát
C. street (n): đường
D. bus station (n): trạm xe buýt
You can catch a bus at the bus station.
(Bạn có thể bắt xe buýt ở trạm xe buýt.)
Đáp án: D
4. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc: can not + V0 + … (dùng để giải thích về một điều gì đó không thể xảy ra ở hiện tại.)
Alice is ill so she can’t go to school today.
(Alice bị ốm nên hôm nay cô ấy không thể tới trường.)
Đáp án: C
5. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. donate (v): khuyên góp
B. carry (v): mang, vác
C. pick (v): nhặt, đón (ai đó)
D. buy (v): mua
Mr. Simon is going to donate $1,000 for the charity.
(Ông Simon sẽ khuyên góp một nghìn đô la cho từ thiện.)
Đáp án: A
6. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Chúng ta dùng “on” với thứ ngày trong tuần và “at” với thời gian.
I’m going to see a movie on Sunday at 6 p.m.
(Tôi sẽ xem một bộ phim vào 6 giờ tối Chủ nhật.)
Đáp án: B
7. D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
a/an + danh từ đếm được khi nó được nhắc đến lần đầu
the + danh từ đó được nhắc lại tiếp đó
Student 1: “Excuse me, is there a supermarket near here?”
(Học sinh 1: “Xin lỗi, liệu có một siêu thị ở gần đây không?”)
Student 2: “Yes, the supermarket is on King Street, next to the police station.”
(Học sinh 2: “Có đấy, siêu thị nằm trên đường King, kế bên đồn cảnh sát.”)
Đáp án: D
8. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in front of: đằng trước
B. between: ở giữa
C. opposite: đối diện
D. next to: kế bên
We stayed in a hotel opposite the beach. We had to cross the road when we wanted to go swimming.
(Chúng tôi ở trong một khách sạn đối diện bãi biển. Chúng tôi phải đi qua đường mỗi khi chúng tôi muốn đi
bơi.)
Đáp án: C
9. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn.
Giải thích:
Câu hỏi bắt đầu bằng “Did you” thì câu trả lời sẽ là “Yes, I did” hoặc “No, I didn’t.”
Student A: “Did you enjoy your school trip?”
(Học sinh A: Bạn có thích chuyến đi đến trường học không?)
Student B: Yes I did.
(Học sinh B: Mình có.)
Đáp án: C
10. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Vâng
B. Tôi đồng ý
C. Không tôi không nghĩ
D. Vâng bạn có thể.
Student A: “I think recycling paper is important.” Student B: “I agree.”
(Học sinh A: Mình nghĩ tái chế giấy quan trọng – Học sinh B: Mình đồng ý.)
Đáp án: B
Tạm dịch bài đọc:
Tên mình là Owen và phim hoạt hình yêu thích của mình là Câu chuyện đồ chơi 1, 2 và 3. Họ làm phim đầu
tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra. Câu chuyện đồ chơi 2 là phim đầu tiên mình xem ở
rạp. Đó là sinh nhật của chị mình, bố mẹ mình dẫn tụi mình đến rạp chiếu phim. Lúc đó mình còn rất nhỏ
nhưng mình rất thích bộ phim này. Năm 2010, 11 năm sau Câu chuyện đồ chơi 2, chúng ta có Câu chuyện đồ
chơi 3. Lần này mình đi với bạn của mình. Tụi mình đều đã 14 tuổi và tụi mình thích bộ phim rất nhiều. Bộ
phim kể về một cậu bé tên Andy và đồ chơi của cậu. Đồ chơi của cậu, gồm cả Woody và Buzz Lightyear, là
những nhân vật hay. Họ là những anh hùng nhưng mỗi phim đều có kẻ xấu. Những kẻ xấu này luôn tìm cách
hãm hại các món đồ chơi, nhưng sau những sự kiện thú vị, vui nhộm và đáng sợ, lũ đồ chơi luôn thắng.
11. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
They made Toy Story 1 before Owen was born.
(Họ làm Câu chuyện đồ chơi 1 trước khi Owen được sinh ra.)
Thông tin: They made the first one in 1995. That was before I was born.
(Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra.)
Đáp án: T
12. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
He saw Toy Story 2 with his family at home.
(Cậu ấy xem Câu chuyện đồ chơi 2 với gia đình ở nhà.)
Thông tin: Toy Story 2 was the first film I saw at the cinema. It was my sister’s birthday, so my parents took
us to the cinema.
(Câu chuyện đồ chơi 2 là phim đầu tiên mình xem ở rạp. Đó là sinh nhật của chị mình, bố mẹ mình dẫn tụi
mình đến rạp chiếu phim.)
Đáp án: F
13. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Andy, Woody and Buzz Lightyear are the names of the toys.
(Andy, Woody và Buzz Lightyear là tên của các đồ chơi.)
Thông tin: The films were about a boy called Andy and his toys. His toys, including Woody and Buzz
Lightyear, were great characters.
(Bộ phim kể về một cậu bé tên Andy và đồ chơi của cậu. Đồ chơi của cậu, gồm cả Woody và Buzz Lightyear,
là những nhân vật hay.)
Đáp án: F
14. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
In the end of each movie, the toys were always the winners.
(Kết thúc mỗi phim, lũ đồ chơi luôn thắng.)
Thông tin: These bad characters always planned to harm the toys, but after lots of exciting, funny and
frightening events, the toys always won.
(Những kẻ xấu này luôn tìm cách hãm hại các món đồ chơi, nhưng sau những sự kiện thú vị, vui nhộm và đáng
sợ, lũ đồ chơi luôn thắng.)
Đáp án: T
15. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Owen saw Toy Story 2 in 1995.
(Owen xem Toy Story 2 vào năm 1995.)
Thông tin: They made the first one in 1995. That was before I was born.
(Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra.)
Đáp án: F
16. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Owen saw Toy Story 3 with his friends.
(Owen xem Câu chuyện đồ chơi 3 với bạn của anh ấy.)
Thông tin: In 2010, eleven years after Toy Story 2, there was Toy Story 3. This time I went with my friends.
(Năm 2010, 11 năm sau Câu chuyện đồ chơi 2, chúng ta có Câu chuyện đồ chơi 3. Lần này mình đi với bạn
của mình.)
Đáp án: T
17. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. animated: phim hoạt hình
B. drama: phim chính kịch
C. comedy: hài kịch
D. science fiction: khoa học viễn tưởng
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) drama about Winston Churchill. It was really fantastic.
(Hôm qua mình xem một bộ phim có tên là “Giờ đen tối” – một phim chính kịch chiến tranh về Winston
Churchill. Nó rất là tuyệt vời.)
Đáp án: B
18. A
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng bị động trong quá khứ: was/were + VPP/ed
He (18) was born in Oxfordshire, England, on 30th November, 1874.
(Ông ấy sinh ra ở vùng Oxfordshire nước Anh vào ngày 30/11/1874.)
Đáp án: A
19. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
on + ngày tháng năm.
He was born in Oxfordshire, England, (19) on 30th November, 1874.
(Ông ấy sinh ra ở vùng Oxfordshire nước Anh vào ngày 30/11/1874.)
Đáp án: C
20. D
Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian
Giải thích:
Three years ago: cách đây ba năm
In three years: trong ba năm
Three years before: ba năm trước đó
Three years later: ba năm sau
(20) Three years later, he became a politician.
(Ba năm sau, ông trở thành một chính trị gia.)
Đáp án: D
21. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
famous for sth: nổi tiếng vì điều gì đó.
He was famous (21) for his strength and wisdom.
(Ông ấy nổi tiếng vì sức khỏe và sự khôn ngoan của mình.)
Đáp án: A
22. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. battle (n): trận chiến
B. army (n): quân đội
C. invader (n): kẻ xâm lược
D. general (n): đại tướng
He helped his country very much against the army Nazi Germany during the Second World War.
(Ông ấy giúp đất nước rất nhiều chống lại quân đội Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) drama about Winston Churchill. It was really fantastic.
Winston Churchill was a famous British politician and military leader. He (18) was born in Oxfordshire,
England, (19) on 30th November, 1874. He studied at the Royal Military College in Sandhurst. After he
finished his education in 1896, he became a journalist and worked for a newspaper. (20) Three years later
he became a politician. He became Prime Minister in 1940. He was famous (21) for his strength and wisdom.
He helped his country very much against the (22) army Nazi Germany during the Second World War.
Churchill died at home in 1965. He was 91 years old.
Tạm dịch:
Hôm qua mình xem một bộ phim có tên là “Giờ đen tối” – một bộ phim chiến tranh về Winston Churchill. Nó
rất là tuyệt vời. Winston Churchill là một chính trị gia người Anh nổi tiếng và là một chỉ huy quân đội. Ông
ấy sinh ra ở Oxfordshire, Anh vào ngày 30/11/1874. Ông ấy học tại Cao đẳng Quân đội Hoàng gia ở
Sandhurst. Sau khi hoàn thành việc học vào năm 1896, ông ấy trở thành nhà báo và làm việc cho một tờ báo.
Ba năm sau, ông trở thành một chính trị gia. Ông ấy trở thành Thủ tướng Chính phủ vào năm 1940. Ông ấy
nổi tiếng vì sức khỏe và trí khôn của mình. Ông ấy giúp đất nước rất nhiều trong việc chống lại đội quân Đức
Quốc xã trong Thế chiến thứ hai. Ông Churchill qua đời tại nhà riêng vào năm 1965, hưởng thọ 91 tuổi.
23. tidied
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“yesterday” là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn.
Ben tidied his room yesterday.
(Ben đã dọn phòng của anh ấy hôm qua.)
Đáp án: tidied
24. didn’t watch
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“last night” là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn.
We didn’t watch the film on TV last night.
(Chúng tôi đã không xem phim trên TV tối qua.)
Đáp án: didn’t watch
25. were
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“this morning” là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn.
Where were Freddie and his brother at one o’clock this morning?
(Freddie và anh trai cậu ta ở đâu vào 1 giờ sáng nay?)
Đáp án: were
26. had
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“last night” là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn.
We had a great time at the party last night.
(Chúng ta đã có một khoảng thời gian tuyệt vời tại bữa tiệc tối qua.)
Đáp án: had
27.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích:
Iron Man is a science fiction movie.
(Iron Man là phim khoa học viễn tưởng.)
Phần gạch chân là tên của một thể loại phim, nên ta sẽ dùng loại câu hỏi “What kind/type of movies…”
Đáp án: What kind of movie is Iron Man?/ What type of movie is Iron Man?
(Iron Man là thể loại phim gì?)
28.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích:
It takes four hours to get to Blackwood Forest.
(Mất bốn giờ để đến được Rừng gỗ đen.)
Phần gạch chân là một khoảng thời gian nên ta sẽ dùng loại câu hỏi “How long”.
Đáp án: How long does it take to get to Blackwood Forest?
(Cần tốn bao lâu để đi đến Khu rừng Đen?)
29.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích:
George Washington was the first president of the USA.
(George Washington là tổng thống đầu tiên của nước Mỹ.)
Phần gạch chân là một người nên ta sẽ sử dụng câu hỏi “Who”.
Đáp án: Who was George Washington?
(George Washington là ai?)
30.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
between … and …: ở giữa … và …
The library is to the left of the supermarket and the bus station is to the right of the supermarket.
(Thư viện ở bên trái siêu thị và trạm xe buýt ở bên phải siêu thị.)
Đáp án: The supermarket is between the library and the bus station./The supermarket is between the bus
station and the library.
(Siêu thị ở giữa thư viện và trạm xe buýt./ Siêu thị ở giữa trạm xe buýt và thư viện.)
31.
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết
Giải thích:
It’s not good for you to go hiking today.
(Hôm nay thời tiết không tốt cho bạn để đi bộ leo núi.)
should not + V: không nên
Đáp án: You shouldn’t go hiking today.
(Hôm nay bạn không nên đi bộ leo núi.)
32.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
We took the bus to the campsite.
(Chúng tôi đã đi bằng xe buýt đến điểm cắm trại.)
take the bus = go by bus: đi bằng xe buýt
Đáp án: We went to the campsite by bus.
(Chúng tôi đã đến nơi cắm trại bằng xe buýt.)
33.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Đáp án: We reuse empty glass jars to store food.
(Chúng tôi tái sử dụng lọ thủy tinh rỗng để trữ đồ ăn.)
34.
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết
Giải thích:
should + V: nên
Đáp án: You should wash bottles before you recycle them.
(Bạn nên rửa sạch chai lọ trước khi tái chế chúng.)
35. D
Kiến thức: Phát âm “l”
Giải thích:
A. walk /wɔːk/
B. milk /mɪlk/
C. bold /bəʊld/
D. curly /ˈkɜːli/
Phần được gạch chân ở phương án A là âm câm (không được phát âm), các phương án còn lại phát âm /l/.
Đáp án: A
36. B
Kiến thức: Phát âm “ow”
Giải thích:
A. cowl /kaʊl/
B. bowl / bəʊl /
C. howl /haʊl/
D. down /daʊn/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.
Đáp án: B
Bài nghe:
Teacher: Ok children, tomorrow we are visiting the zoo and there are some rules we have to follow. Please
listen carefully. First, you can't feed the animals.
Student: Can we touch the animals?
Teacher: No, you can't. Don't touch the animals because it's dangerous.
Student: Can we take pictures of the animals?
Teacher: Yes, you can. You can take pictures, but you shouldn't bother them. And everyone must stay close
to me. We are going by bus and the bus leaves at 8:00 AM. We all have to meet at the school gate at 7:45.
Don't be late.
Student: What should we wear?
Teacher: You can wear T-shirts and jeans. We will walk a lot, so you should wear comfortable shoes. And
don't forget to bring a hat. It will be hot and sunny tomorrow.
Student: What will we do when we get there?
Teacher: First we are having a tour around the zoo, then we're watching a documentary about wild animals.
It finishes at about 12:00.
Student: Where will we have lunch?
There are some shops and cafes in the zoo. You can buy sandwiches and drinks there, so you don't need to
bring any food. Alright, that's all for now. Do you have any questions?
Tạm dịch:
Giáo viên: Được rồi các em, ngày mai chúng ta sẽ đến thăm sở thú và có vài quy tắc chúng ta phải tuân theo.
Hãy lắng nghe cẩn thận. Đầu tiên, không được cho động vật ăn.
Học sinh: Chúng em có thể chạm vào các con vật không ạ?
Giáo viên: Không được. Không được chạm vào các con vật vì nó rất nguy hiểm.
Học sinh: Chúng em có thể chụp ảnh các con vật được không ạ?
Giáo viên: Các em có thể chụp ảnh, nhưng không nên làm phiền chúng. Và các em phải đứng sát thầy. Chúng
ta sẽ đi bằng xe buýt và xe buýt sẽ rời lúc 8h sáng. Chúng ta sẽ phải tập trung ở cổng trường vào lúc 7 giờ
45. Đừng đi trễ đó.
Học sinh: Chúng ta nên mặc gì ạ?
Giáo viên: Các em có thể mặc áo phông và quần jeans. Chúng ta sẽ đi bộ rất nhiều nên các em hãy mang đôi
giày thoải mái với mình. Và đừng quên mang nón đi. Trời sẽ nhiều nắng và nóng vào ngày mai.
Học sinh: Chúng ta sẽ làm gì ạ?
Giáo viên: Chúng ta sẽ có một chuyến đi vòng quanh sở thủ, sau đó chúng ta sẽ xem phim tài liệu về động vật
hoang dã. Nó sẽ kết thúc vào 12 giờ. First we are having a tour around the zoo, then we're watching a
documentary about wild animals. It finishes at about 12:00.
Học sinh: Chúng ta sẽ ăn trưa ở đâu vậy ạ?
Giáo viên: Có rất nhiều cửa hàng và quán ăn trong sở thú. Các em có thể mua xăng-uých và cà phê ở đó, nên
các em không cần đem đồ ăn đi. Được rồi, đó là tất cả mọi thứ. Các em có câu hỏi gì không?
37. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students can’t touch or feed the animals.
(Học sinh không được chạm vào hoặc cho thú ăn.)
Thông tin: First, you can't feed the animals./ Don't touch the animals because it's dangerous.
(Đầu tiên, không được cho động vật ăn./ Không được chạm vào các con vật vì nó rất nguy hiểm.)
Đáp án: T
38. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
The bus leaves at 7:45 tomorrow morning.
(Xe buýt rời đi vào 7 giờ 45 sáng.)
Thông tin: We are going by bus and the bus leaves at 8:00 AM. We all have to meet at the school gate at
7:45.
(Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt và xe buýt sẽ rời lúc 8h sáng. Chúng ta sẽ phải tập trung ở cổng trường vào lúc
7 giờ 45.)
Đáp án: F
39. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students should wear comfortable shoes and hats.
(Học sinh nên mang giày và đội mũ thoải mái.)
Thông tin: We will walk a lot, so you should wear comfortable shoes. And don't forget to bring a hat. It will
be hot and sunny tomorrow.
(Chúng ta sẽ đi bộ rất nhiều nên các em hãy mang đôi giày thoải mái với mình. Và đừng quên mang nón đi.
Trời sẽ nhiều nắng và nóng vào ngày mai.)
Đáp án: T
40. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students should bring sandwiches and drinks.
(Học sinh nên mang bánh sandwich và đồ uống.)
Thông tin: There are some shops and cafes in the zoo. You can buy sandwiches and drinks there, so you don't
need to bring any food.
(Có rất nhiều cửa hàng và quán ăn trong sở thú. Các em có thể mua xăng-uých và cà phê ở đó, nên các em
không cần đem đồ ăn đi.)
Đáp án: F
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 2
MÔN: TIẾNG ANH 6 iLEARN SMART WORLD

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.


1. A. talk B. walk C. should D. simple
2. A. action B. attack C. jacket D. battle
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3. A. wildlife B. bottle C. protect D. office
4. A. waterfall B. October C. sandcastle D. snorkeling
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
5. At the concert, you can get food and drink for __________. You don’t have to pay money for it.
A. reuse B. free C. recycle D. charity
6. I like going to the __________ because I can read and borrow many interesting books there.
A. bookstore B. library C. department store D. school
7. There is a __________ near my school. Homeless people go there for free meals and a place to stay.
A. organization B. charity C. hospital D. police station
8. My friends, Susie and Mike, __________ in London last weekend.
A. was B. were C. are D. is
9. Napoleon Bonaparte was a great leader and he won many __________.
A. leaders B. soldier C. army D. battles
10. You should wear __________ to protect your eyes from the bright sun.
A. towels B. jackets C. sunglasses D. tents
11. You __________ visit the museum today. It’s closed at the moment.
A. shouldn’t B. can’t C. need D. needn’t
12. You need to bring a __________ so you don’t get cold at night.
A. sleeping bag B. battery C. pillows D. soap
13. My camera have a big battery ________ we can take lots of photos.
A. and B. so C. but D. or
14. I think we should go to Adventure Island. We can go hiking in _______ forest and kayaking in
________ bay!
A. a/ a B. a/ the C. the/ a D. the/ the
IV. Write the correct forms of the words in the brackets.
15. Students can join one of our __________ to clean rivers and beaches all around Vietnam. (CLEAN)
16. Trees are very __________. They give food to people and animals. (USE)
17. I didn’t like the film at all. It was so __________. (BORE)
18. Quang Trung fought against __________ from the north and won the battles. (INVADE)
19. There are many __________ rivers and lakes in Cornwall. (LOVE)
V. Listen to a man talking about the Global Penguin Society and complete the following sentences.
Write ONE WORD OR A NUMBER for each blank.
20. There are _______ kinds of penguins in the world.
21. The Global Penguin Society is a _______ .
22. It helps to protect penguins and other _______ .
23. Over _______ school children visited and learned about groups of penguins.
24. They collect ________ on their website.
VI. Read the following passage. Decide whether the statements are True (T), False (F) or No
Information (NI).
The World Wide Fund for Nature (WWF) is a very large charity in the world. They first started in 1961 in
Switzerland. They work in six areas: food, climate, freshwater, wildlife, forests and oceans. The WWF has
offices in more than 100 countries. To help the WWF, people can ‘adopt’ an animal. People can choose the
animals they like, such as tigers, butterflies, bears, birds, etc and make a donation. The WWF will send them
photographs, information and an adoption certificate. It’s a great way to learn more about animals. Or they
can donate money by buying toy animals. The WWF-Vietnam started in 1985. They help to save wild animals,
such as Saolas, rhinos, elephants, tortoises and turtles. They also make wildlife documentaries to teach young
children to love wild animals and live in peace with nature.
25. WWF only work to protect wild animals.
26. There are WWF offices in more than 100 countries.
27. To ‘adopt’ an animal in the WWF, you choose an animal and donate money.
28. The WWF-Vietnam is very famous.
29. The WWF-Vietnam teaches young children to make wildlife documentaries.
VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
Marcus Aurelius was (30) _________ great general of Rome. General of Aurelius was born in 121 AD (31)
_________ Roman, England. His army fought (32) _________ important battles in the Markerman Core.
During next time we were freed here. After that things were (33) _________ peaceful. Marcus Aurelius got
married in 145 AD (34) _________ had many children. He wrote a book about the battle called Meditation.
Already he died in 180 AD at the age of 59. Marcus Aurelius was one of the great leaders in history. You (35)
_________ learn more about him the movie The Four Of The Roman Inspirer.
30. A. the B. a C. an D. x
31. A. in B. on C. at D. by
32. A. few B. much C. many D. little
33. A. most B. the most C. mostly D. almost
34. A. and B. or C. but D. so
35. A. must B. shouldn’t C. will D. can
VIII. Put the words in the correct order to make correct sentences.
36. near/ me/ station/ Excuse/ bus/ a/ there/ here?/ is
__________________________________________
37. you/ our/ part/ in/ like/ take/ to/ Would/ cleanup?/ school’s
__________________________________________
38. help/ green/ keep/ the/ to/ Trees/ ./ and/ environment/ clean
__________________________________________
39. to/ local/ clothes/ You/ charity./ can/ the/ old/ give
__________________________________________
40. The/ ago/ ten/ started/ minutes/ film/./
__________________________________________
---------------------------THE END---------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. D 6. B 11. B 16. useful 21. charity 26. T 31. A
2. B 7. B 12. A 17. boring 22. wildlife 27. T 32. C
3. C 8. B 13. B 18. invaders 23. 6000 28. NI 33. C
4. B 9. D 14. D 19. lovely 24. money 29. F 34. C
5. B 10. C 15. cleanups 20. 18 25. F 30. B 35. D
36. Excuse me is there a bus station near here?
37. Would you like to take part in our school’s cleanup?
38. Trees help to keep the environment clean and green . / Trees help to keep the environment green and clean.
39. You can give old clothes to the local charity.
40. The film started ten minutes ago.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Phát âm “l”
Giải thích:
A. talk /tɔːk/
B. walk /wɔːk/
C. should /ʃʊd/
D. simple /ˈsɪm.pəl/
Phần gạch chân của đáp án D đọc là /l/, phần gạch chân của các đáp án còn lại là âm câm (không được phát
âm).
Đáp án: D
2. B
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. action /ˈæk.ʃən/
B. attack /əˈtæk/
C. jacket /ˈdʒæk.ɪt/
D. battle /ˈbæt.əl/
Phần gạch chân của đáp án B đọc là /ə/, phần gạch chân của các đáp án còn lại đọc là /æ/.
Đáp án: B
3. C
Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết
Giải thích:
A. wildlife /ˈwaɪld.laɪf/
B. bottle /ˈbɒt.əl/
C. protect /prəˈtekt/
D. office /ˈɒf.ɪs/
Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại nằm ở âm tiết thứ nhất.
Đáp án: C
4. B
Kiến thức: Trọng âm của từ có ba âm tiết
Giải thích:
A. waterfall /ˈwɔː.tə.fɔːl/
B. October /ɒkˈtəʊ.bər/
C. sandcastle /ˈsændˌkɑː.səl/
D. snorkeling /ˈsnɔːr.kəl.ɪŋ/
Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại nằm ở âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
5. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. reuse (v): tái sử dụng
B. free (adj): miễn phí
C. recycle (v): tái chế
D. charity (n): từ thiện
At the concert, you can get food and drink for free. You don’t have to pay money for it.
(Ở buổi hòa nhạc, bạn có thể có đồ ăn và nước uống miễn phí. Bạn không cần phải trả tiền cho chúng.)
Đáp án: B
6. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bookstore (n): cửa hàng sách
B. library (n): thư viện
C. department store (n): cửa hàng bách hóa
D. school (n): trường học
I like going to the library because I can read and borrow many interesting books there.
(Mình thích đi tới thư viện vì mình có thể đọc và mượn nhiều cuốn sách thú vị.)
Đáp án: B
7. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. organization: tổ chức
B. charity: từ thiện
C. hospital: bệnh viện
D. police station: đồn cảnh sát
There is a charity near my school. Homeless people go there for free meals and a place to stay.
(Có một nơi từ thiện gần trường tôi. Những người vô gia cư đến đó vì bữa ăn miễn phí và một nơi để ở.)
Đáp án: B
8. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“last weekend” là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn, và friends là danh từ số nhiều nên ta điền “were”
vào chỗ trống.
My friends, Susie and Mike, were in London last weekend.
(Các bạn của tôi, Susie và Mike, ở Luân Đôn vào cuối tuần trước.)
Đáp án: B
9. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. leaders: đội trưởng
B. soldier: quân lính
C. army: quân đội
D. battles: trận chiến
Napoleon Bonaparte was a great leader and he won many battles.
(Napoleon Bonaparte là một chỉ huy tốt và ông đã thắng nhiều trận chiến.)
Đáp án: D
10. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. towels: khăn tắm
B. jackets: áo khoác
C. sunglasses: kính râm
D. tents: lều trại
You should wear sunglasses to protect your eyes from the bright sun.
(Bạn nên đeo kính râm để bảo vệ mắt khỏi ánh nắng chói chang.)
Đáp án: C
11. B
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết
Giải thích:
Ta sử dụng “cannot/ can’t + V0 “ để nói về một điều không thể xảy ra ở hiện tại.
You can’t visit the museum today. It’s closed at the moment.
(Bạn không thể ghé bảo tàng hôm nay. Bây giờ nó đã đóng cửa.)
Đáp án: B
12. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sleeping bag: túi ngủ
B. battery: pin
C. pillows: gối
D. soap: xà phòng
You need to bring a sleeping bag so you don’t get cold at night.
(Bạn cần đem túi ngủ để không bị lạnh vào ban đêm.)
Đáp án: A
13. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Ta dùng “so” để nối hai mệnh đề chỉ nguyên nhân kết quả.
My camera have a big battery so we can take lots of photos.
(Máy ảnh có một cục pin lớn để mà chúng ta có thể chụp rất nhiều ảnh.)
Đáp án: B
14. D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ta dùng “the” để để nói về một vật thể hoặc địa điểm đã được xác định mà người nghe và người nói đều
hiểu.
I think we should go to Adventure Island. We can go hiking in the forest and kayaking in the bay!
(Mình nghĩ chúng ta nên đến Đảo Thám hiểm. Chúng ta có thể đi bộ leo núi trong rừng và chèo thuyền
kayak ở vịnh.)
Đáp án: D
15. cleanups
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “our” cần danh từ.
One of + … + danh từ số nhiều
clean (v): dọn dẹp
cleanups (n): công việc dọn dẹp
Students can join one of our cleanups to clean rivers and beaches all around Vietnam.
(Học sinh có thể tham gia một trong những đội dọn dẹp của chúng tôi để làm sạch sông và biển ở Việt
Nam.)
Đáp án: cleanups
16. useful
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “are” và trạng từ “very” cần tính từ.
use (v): sử dụng
useful (adj): hữu ích
Trees are very useful. They give food to people and animals.
(Cây cối rất hữu ích. Chúng đem đến thức ăn cho con người và động vật.)
Đáp án: useful
17. boring
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “are” và trạng từ “so” cần tính từ.
bore (v): gây nhàm chán
boring (adj): nhàm chán
I didn’t like the film at all. It was so boring.
(Tôi không thích bộ phim này lắm. Nó khá là chán.)
Đáp án: boring
18. invaders
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau giới từ “against” cần danh từ.
invade (v): xâm lược
invader (n): kẻ xâm lược
Quang Trung fought against invaders from the north and won the battles.
(Quang Trung đánh chiến đấu chống lại quân xâm lược từ phía Bắc và đã thắng các trận đánh.)
Đáp án: invaders
19. lovely
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau lượng từ “many” và trước danh từ “rivers” cần tính từ.
love (n, v): yêu thích
lovely (adj): đáng yêu
There are many lovely rivers and lakes in Cornwall.
(Có rất nhiều sông và hồ đẹp rất đẹp ở Cornwall.)
Đáp án: lovely
Bài nghe:
Do you know that there are 18 different kinds of penguins in the world? The Global Penguin Society GPS is
charity and helps and protect penguins and other wildlife. To do this, GPS works with governments
community. They have over 6000 school children visit groups penguins to learn about them. The Global
Penguin Society collects money on the website donate there for charity and they pay for their work just way
it.
Tạm dịch:
Bạn có biết rằng có 18 loài chim cánh cụt khác nhau trên thế giới? Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu GPS là
tổ chức từ thiện, giúp đỡ và bảo vệ chim cánh cụt và các loài động vật hoang dã khác. Để làm điều này, GPS
làm việc với cộng đồng các chính phủ. Họ có hơn 6000 học sinh trường đến thăm các nhóm chim cánh cụt để
tìm hiểu về chúng. Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu thu tiền trên trang web, quyên góp cho tổ chức từ thiện
và họ trả tiền cho công việc của mình theo cách đó.
20. 18/eighteen
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau “there are” và trước danh từ số nhiều “kinds” cần một con số.
There are 18/eighteen kinds of penguins in the world.
(Có 18 loài chim cánh cụt trên thế giới.)
Thông tin: Do you know that there are 18 different kinds of penguins in the world?
(Bạn có biết rằng có 18 loài chim cánh cụt khác nhau trên thế giới?)
Đáp án: 18/ eighteen
21. charity
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau mạo từ “a” cần danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm.
charity (n): tổ chức từ thiện
The Global Penguin Society is a charity.
(Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu là một tổ chức từ thiện.)
Thông tin: The Global Penguin Society GPS is charity and helps and protect penguins and other wildlife.
(Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu GPS là tổ chức từ thiện, giúp đỡ và bảo vệ chim cánh cụt và các loài động
vật hoang dã khác.)
Đáp án: charity
22. wildlife
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau tính từ “other” cần danh từ.
wildlife (n): động vật hoang dã
It helps to protect penguins and other wildlife.
(Nó giúp bảo vệ chim cánh cụt và những động vật hoang dã khác.)
Thông tin: The Global Penguin Society GPS is charity and helps and protect penguins and other wildlife.
(Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu GPS là tổ chức từ thiện, giúp đỡ và bảo vệ chim cánh cụt và các loài động
vật hoang dã khác.)
Đáp án: wildlife
23. 6,000
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau giới từ “over” và trước danh từ số nhiều “school children” cần một con số.
Over 6,000 school children visited and learned about groups of penguins.
(Hơn 6000 học sinh đã tham quan và tìm hiểu về các nhóm chim cánh cụt.)
Thông tin: They have over 6000 school children visit groups penguins to learn about them.
(Họ có hơn 6000 học sinh trường đến thăm các nhóm chim cánh cụt để tìm hiểu về chúng.)
Đáp án: 6,000
24. money
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau động từ “collect” cần danh từ.
money (n): tiền
They collect money on their website.
(Họ quyên góp tiền trên website của họ.)
Thông tin: The Global Penguin Society collects money on the website donate there for charity and they pay
for their work just way it.
(Hiệp hội chim cánh cụt toàn cầu thu tiền trên trang web, quyên góp cho tổ chức từ thiện và họ trả tiền cho
công việc của mình theo cách đó.)
Đáp án: money
Tạm dịch bài đọc:
Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên (WWF) là một tổ chức từ thiện lớn trên thế gưới. Họ bắt đầu từ năm
1961 ở Thụy Sĩ. Họ làm việc ở sáu mảng: thức ăn, khí hậu, nước sạch, động vật hoang dã, rừng rậm và biển
cả. WWF có trụ sở ở hơn 100 quốc gia. Để giúp đỡ WWF, mọi người có thể “nhận nuôi” một con vật. Mọi
người có thể chọn những con vật mà họ thích như hổ, bướm, gấu, chim, v.v… và khuyên góp. WWF sẽ gửi cho
họ hình ảnh, thông tin và một chứng nhận nuôi nâng. Nó là một cách tốt để biết thêm về động vật. Hoặc họ
có thể ủng hộ tiền bằng cách mua động vật đồ chơi. WWF – Việt Nam bắt đầu từ năm 1985. Họ giúp bảo vệ
các loài động vật hoang dã như sao la, tê giác, voi, rùa cạn. Họ cũng thực hiện những bộ phim tài liệu về
cuộc sống hoang dã để dạy các trẻ em nhỏ yêu động vật hoang dã và sống hòa bình với thiên nhiên.
25. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
WWF only work to protect wild animals.
(WWF chỉ làm việc để bảo vệ động vật hoang dã.)
Thông tin: They work in six areas: food, climate, freshwater, wildlife, forests and oceans.
(Họ làm việc ở sáu mảng: thức ăn, khí hậu, nước sạch, động vật hoang dã, rừng rậm và biển cả.)
Đáp án: F
26. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The WWF has offices in more than 100 countries.
(WWF có trụ sở ở hơn 100 quốc gia.)
Thông tin: There are WWF offices in more than 100 countries.
(WWF có trụ sở ở hơn 100 quốc gia.)
Đáp án: T
27. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
To ‘adopt’ an animal in the WWF, you choose an animal and donate money.
(Để nhận nuôi động vật ở WWF, bạn chọn một con vật và khuyên góp tiền.)
Thông tin: People can choose the animals they like, such as tigers, butterflies, bears, birds, etc and make a
donation.
(Mọi người có thể chọn những con vật mà họ thích như hổ, bướm, gấu, chim, v.v… và khuyên góp. )
Đáp án: T
28. NI
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The WWF-Vietnam is very famous.
(WWF – Việt Nam rất nổi tiếng.)
Đáp án: NI
29. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The WWF-Vietnam teaches young children to make wildlife documentaries.
(WWF – Việt Nam dạy trẻ em nhỏ cách làm phim tài liệu về động vật hoang dã.)
Thông tin: They also make wildlife documentaries to teach young children to love wild animals and live in
peace with nature.
(Họ cũng thực hiện những bộ phim tài liệu về cuộc sống hoang dã để dạy các trẻ em nhỏ yêu động vật hoang
dã và sống hòa bình với thiên nhiên.)
Đáp án: F
30. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Khi có một tính từ đứng trước một danh từ đếm được ta sẽ xét mạo từ theo tính từ, ở đây tính từ bắt đầu bằng
phụ âm => mạo từ “a”
Marcus Aurelius was (30) a great general of Rome.
(Marcus Aurelius là một vị tướng tài ở Rome.)
Đáp án: B
31. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
in + thành phố/ thị trấn
General of Aurelius was born in 121 AD (31) in Roman, England.
(Marcus Aurelius là một vị tướng tài ở Rome, nước Anh.)
Đáp án: A
32. C
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
few + danh từ số nhiều: chút/ ít
many + danh từ số nhiều: nhiều
much + danh từ không đếm được
little + danh từ không đếm được: chút/ ít
“battles” (trận đánh) là danh từ số nhiều => many
His army fought (32) many important battles in the Markerman Core.
(Quân đội của ông ấy đã chiến đấu nhiều trận đấu quan trọng ở Markerman Core.)
Đáp án: C
33. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Giữa động từ “were” và tính từ “peaceful” cần trạng từ.
mostly (adv): hầu như
almost (adv): chủ yếu/ đa số
the most + adj => so sánh nhất
After that things were (33) mostly peaceful.
(Sau đó thì mọi thứ hầu như là yên bình.)
Đáp án: C
34. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
and: và
or: hoặc
but: nhưng
so: vì vậy
Marcus Aurelius got married in 145 AD (34) and had many children.
(Marcus Aurelius lập gia đình vào năm 145 sau Công nguyên và có rất nhiều con.)
Đáp án: C
35. D
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết
Giải thích:
must + V: phải
shouldn’t +V: không nên
will + V: sẽ
can + V: có thể
You (35) can learn more about him the movie The Four Of The Roman Inspirer.
(Bạn có thể biết thêm về ông ấy qua bộ phim The Four Of The Roman Inspirer.)
Đáp án: D
36.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Đáp án: Excuse me is there a bus station near here?
(Xin lỗi, có một trạm xe buýt ở gần đây không?)
37.
Kiến thức: Câu đề nghị
Đáp án: Would you like to take part in our school’s cleanup?
(Bạn muốn tham gia vào việc dọn dẹp trường không?)
38.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
help + to V: giúp đỡ để làm gì đó
Đáp án: Trees help to keep the environment clean and green . / Trees help to keep the environment green and
clean.
(Cây cối giúp giữ cho môi trường xanh và sạch.)
39.
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết
Giải thích:
Ta dùng can + V0 để nói về việc có thể làm gì đó.
Đáp án: You can give old clothes to the local charity.
(Bạn có thể đem quần áo cũ cho các tổ chức từ thiện địa phương.)
40.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“ago” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
Đáp án: The film started ten minutes ago.
(Bộ phim bắt đầu 10 phút trước.)
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 3
MÔN: TIẾNG ANH 6 iLEARN SMART WORLD

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.


1. A. listen B. costume C. pasta D. plastic
2. A. performance B. general C. terrible D. September
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3. A. newspaper B. recycle C. hospital D. charity
4. A. useful B. careless C. asleep D. caring
III. Choose the best option to complete each of the following sentences.
5. __________ in this lake. It’s very deep and dangerous.
A. Swim B. Swimming C. Don’t swim D. You can swim
6. You should recycle empty cans and bottles. Don’t just __________.
A. throw it B. reuse them C. throw them away D. donate it
7. A: I believe everyone can help save the environment. - B: __________
A. What’s wrong? B. Yes, I’d love to. C. Yes, I think. D. I agree.
8. I __________ to make an omelet this morning but it __________ horrible.
A. try/ was B. try/ is C. tried/ is D. tried/ was
9. Ratatouille is a(n) __________ movie. The characters are drawings, not real people.
A. animated B. science fiction C. drama D. action
10. A __________ will help you see in the dark.
A. battery B. flashlight C. horror D. drama
11. I don’t like going __________. I’m scared of traveling down a river in a thin boat.
A. hiking B. swimming C. trekking D. kayaking
12. A: Should we bring some snacks to eat? - B: __________
A. Yes, I did. B. Yes, good idea C. Yes, you need. D. I don’t have.
13. Between April and October are ________ best times to visit Bali, during _________ dry season.
A. the/ a B. the/ the C. a/ the D. a/ a
14. You _________ watch this movie. It's really funny.
A. can’t B. shouldn’t C. should D. will
IV. Write the correct forms of the words in the brackets.
15. We are taking these old newspaper to the __________ bins in town. (RECYCLE)
16. Act Green Vietnam is an __________ charity in Ho Chi Minh city. (ENVIRONMENT)
17. My brother likes action movies because they are fast and _________. (EXCITE)
18. You should visit Bản Giốc; it’s an __________ waterfall in the north of Vietnam. (AMAZE)
19. Visitors can enjoy the __________ beauty of Mộc Châu Highland. (NATURE)
V. You will hear someone talking about Marcus Aurelius. Listen and decide whether the following
statements are True (T) or False (F).
20. Marcus Aurelius was a great general of Rome.
21. Aurelius was born in 112 AD.
22. Aurelius and his army won against his enemy.
23. Aurelius got married but he didn’t have any children.
24. Aurelius wrote a book about his battles.
VI. Read the following passage and fill in each blank with a suitable word or phrase from the box.
reuse electricity dirty plastic free picking up
Our planet is in big trouble – animals are disappearing, the sea and the air are ______(25) _____. But there
are many different things we can do to protect the environment. First, recycle everything you can. Don’t throw
away plastic bottles, glass jars, cardboard boxes or cans. We can __(26)____ them to store food, toys or grow
flowers. Second, why not walk or cycle to school or work? It’s ____(27)____ , good exercise and good for
the environment. Third, don’t waste ____(28)____. Switch the lights off when you leave the room. And keep
the city clean by _____(29)___ litter off the streets. When you go shopping, bring your own bags instead of
taking ____(30)____ bags. Together we can make a big difference and help save the planet.
VII. Read the article and choose the best answer.
Christine Robinson, August 12
Bali is a wonderful place for a vacation.
A lot of visitors go to Bali for their vacations every year. You can enjoy the white sand beaches, take photos,
and meet friendly local people. You can also go on cycling tours, scuba diving, and even snorkeling. Bali is
one of the most beautiful islands in Indonesia. You can go there by boat or plane. You should not go there
between October and March because it is very rainy. Between April and October are the best times to visit
Bali, during the dry season. You can also go to the International Film Festival in Bali every September.
If you get the chance, you should spend your vacation in this beautiful place.
31. _________ visitors go to Bali for their vacations.
A. Some B. Lots of C. Much
32. People can enjoy beautiful beaches with _________.
A. golden sand B. white sand C. rain
33. People can enjoy cycling and _________.
A. scuba diving B. rock climbing C. kayaking
34. People can take a _________.
A. bus B. train C. plane
35. People shouldn't go there between _________ and _________ because of the rain.
A. November - December
B. October - December
C. October - March
36. The Indonesian International Film Festival happens every _________ in Bali.
A. year B. two years C. three years
VIII. Put the words in the correct order to make correct sentences.
37. watch/ you/ Did/ movie/ wild/ about/ the/ night/ animals/ last/ ?
______________________________________________________
38. is/ an/ movie/ on/ There/ action/ theater/ Saturday/ on/ at/ night/ movie/ the/.
______________________________________________________
39. famous/ Lăng Cô Bay/ for/ is/ beaches./ wonderful/ its
______________________________________________________
40. we/ for/ What/ our/ bring/ do/ need/ to/ trip?/ camping
______________________________________________________
------------------------THE END------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. A 7. B 13. B 19. natural 25. dirty 31. B
2. A 8. B 14. C 20. T 26. reuse 32. B
3. B 9. A 15. recycling 21. F 27. free 33. A
4. C 10. B 16. environmental 22. T 28. electricity 34. C
5. B 11. D 17. exciting 23. F 29. picking up 35. C
6. C 12. B 18. amazing 24. T 30. plastic 36. A
37. Did you watch the movie about wild animals last night?
38. There is an action movie on at the movie theater on Saturday night.
39. Lăng Cô Bay is famous for its wonderful beaches.
40. What do we need to bring for our camping trip?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm “st”
Giải thích:
A. listen /ˈlɪs.ən/
B. costume /ˈkɒs.tʃuːm/
C. pasta /ˈpæs.tə/
D. plastic /ˈplæs.tɪk/
Phần gach chân của đáp án A phát âm là /s/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /st/.
Đáp án: A
2. A
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. performance /pəˈfɔː.məns/
B. general /ˈdʒen.ər.əl/
C. terrible /ˈter.ə.bəl/
D. September /sepˈtem.bər/
Phần gach chân của đáp án A phát âm là /ə/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /e/.
Đáp án: A
3. B
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. newspaper /ˈnjuːzˌpeɪ.pər/
B. recycle /ˌriːˈsaɪ.kəl/
C. hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/
D. charity /ˈtʃær.ə.ti/
Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
4. C
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. useful /ˈjuːs.fəl/
B. careless /ˈkeə.ləs/
C. asleep /əˈsliːp/
D. caring /ˈkeə.rɪŋ/
Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: C
5. B
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Ta sử dụng câu mệnh lệnh “Do not + V0 + … “ để nói với người khác những điều không được làm.
Don’t swim in this lake. It’s very deep and dangerous.
(Đừng đi bơi ở hồ này. Nó rất sâu và nguy hiểm.)
Đáp án: B
6. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
throw … away: vứt cái gì đi
“empty cans” và “bottles” đều là các danh từ số nhiều chỉ đồ vật nên đại từ nhân xưng cần điền là “them”.
You should recycle empty cans and bottles. Don’t just throw them away.
(Bạn nên tái chế lon và chai rỗng. Đừng vứt chúng đi.)
Đáp án: C
7. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Có chuyện gì à?
B. Vâng tôi cũng thích
C. Vâng tôi nghĩ thế.
D. Tôi đồng ý
A: I believe everyone can help save the environment. - B: I agree.
(Tôi nghĩ là mọi người đều có thể giúp bảo vệ môi trường. – Tôi đồng ý.)
Đáp án: D
8. D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Ta có “this morning” là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn. Cấu trúc dạng khẳng định: S + Ved/ V2
I tried to make an omelet this morning but it was horrible.
(Tôi thử làm món trứng chiên sáng nay nhưng nó khá tệ.)
Đáp án: D
9. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. animated: hoạt hình
B. science fiction: khoa học viễn tưởng
C. drama: phim chính kịch
D. action: phim hành động
Ratatouille is a(n) animated movie. The characters are drawings, not real people.
(Chú chuột đầu bếp là một phim hoạt hình. Các nhân vật là hình vẽ, không phải người thật.)
Đáp án: A
10. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. battery: pin
B. flashlight: đèn pin
C. horror: phim kinh dị
D. drama: phim chính kịch
A flashlight will help you see in the dark.
(Một cái đèn pin sẽ giúp bạn nhìn thấy trong bóng tối.)
Đáp án: B
11. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. hiking: đi bộ leo núi
B. swimming: đi bơi
C. trekking: đạp xe leo núi
D. kayaking: chèo thuyền kayak
I don’t like going kayaking. I’m scared of traveling down a river in a thin boat.
(Tôi không thích chèo thuyền kayak. Tôi sợ việc xuôi dòng trong 1 chiếc thuyền hẹp.)
Đáp án: D
12. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Vâng tôi đã làm
B. Ừ, ý hay đấy
C. Đúng, bạn cần nó
D. Tôi không có
A: Should we bring some snacks to eat? - B: Yes, good idea.
(Ta có nên mang ít đồ ăn vặt không? – Có chứ, ý hay đấy.)
Đáp án: B
13. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ta sử dụng “the” trong so sánh nhất (the best) và mùa màng (the dry season).
Between April and October are the best times to visit Bali, during the dry season.
(Từ tháng 4 đến tháng 4 là lúc tuyệt nhất để du lịch Bali, vào mùa khô.)
Đáp án: B
14. C
Kiến thức: Động từ khiếm quyết
Giải thích:
Ta sử dụng “should + V0 “ để nói ai nên làm gì hay đưa ra lời khuyên.
You should watch this movie. It's really funny.
(Bạn nên xem bộ phim này. Nó rất vui.)
Đáp án: C
15. recycling/ recycle
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ, ta có thể điền một tính từ hoặc một danh từ.
recycle (v): tái chế => recycle bin/ recycling bin: thùng rác
We are taking these old newspaper to the recycling/ recycle bins in town.
(Chúng ta sẽ đem chỗ báo cũ này tới thùng rác tái chế trong thị trấn.)
Đáp án: recycling/ recycle
16. environmental
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống.
environment (n): môi trường
environmental (adj): thuộc về môi trường
Act Green Vietnam is an environmental charity in Ho Chi Minh city.
(Hành động xanh Việt Nam là một tổ chức từ thiện về môi trường ở thành phố Hồ Chí Minh.)
Đáp án: environmental
17. exciting
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Từ đứng trước và sau and phải cùng một loại từ nên chỗ trống cần điền một tính từ.
excite (v): làm cho hào hứng
exciting (adj): thú vị
My brother likes action movies because they are fast and exciting.
(Anh tôi thích phim hành động vì chúng nhanh và thú vị.)
Đáp án: exciting
18. amazing
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống.
amaze (v): làm cho ngạc nhiên
amazing (adj): ngạc nhiên
You should visit Bản Giốc; it’s an amazing waterfall in the north of Vietnam.
(Bạn nên đến thăm Bản Giốc; một thác nước tuyệt đẹp ở miền bắc Việt Nam.)
Đáp án: amazing
19. natural
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống.
nature (n): thiên nhiên
natural (adj): thuộc về thiên nhiên
Visitors can enjoy the natural beauty of Mộc Châu Highland.
(Du khách có thể tận hưởng vẻ đẹp tự nhiên của Cao nguyên Mộc Châu.)
Bài nghe:
Marcus Aurelius was a great general of Rome. General of Aurelius was born in 121 AD in Roman, England.
He’s army fought many important battles in the Markerman Core. During next time we were freed here. After
that things were mostly peaceful. Marcus Aurelius got married in 145 AD and had many children. He wrote a
book about the battle called Meditation. Already he died in 180 AD at the age of 59. Marcus Aurelius was one
of the great leaders in history. You can learn more about him the movie The Four Of The Roman Inspirer.
Tạm dịch:
Marcus Aurelius là một vị tướng vĩ đại của La Mã. Tướng quân Aurelius sinh năm 121 sau Công nguyên tại
La Mã, Anh. Đội quân của anh ấy đã chiến đấu nhiều trận quan trọng trong Markerman Core. Trong thời
gian tiếp theo đã được giải phóng. Sau đó mọi thứ hầu như yên bình. Marcus Aurelius kết hôn vào năm 145
sau Công nguyên và có nhiều con. Ông đã viết một cuốn sách về trận chiến có tên là Meditation. Ông mất vào
năm 180 sau Công nguyên ở tuổi 59. Marcus Aurelius là một trong những nhà lãnh đạo vĩ đại trong lịch sử.
Bạn có thể tìm hiểu thêm về anh ấy bộ phim The Four Of The Roman Inspirer.
20. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Marcus Aurelius was a great general of Rome.
(Marcus Aurelius là một tướng tài của Rome.)
Thông tin: Marcus Aurelius was a great general of Rome.
(Marcus Aurelius là một vị tướng vĩ đại của La Mã.)
Đáp án: T
21. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Aurelius was born in 112 AD.
(Tướng Aurelius sinh năm 112 sau Công Nguyên.)
Thông tin: General of Aurelius was born in 121 AD in Roman, England.
(Tướng quân Aurelius sinh năm 121 sau Công nguyên tại La Mã, Anh.)
Đáp án: F
22. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Aurelius and his army won against his enemy.
(Tướng Aurelius và quân của ông ấy đã chiến thắng kẻ thù.)
Thông tin: He’s army fought many important battles in the Markerman Core. During next time we were freed
here.
(Đội quân của anh ấy đã chiến đấu nhiều trận quan trọng trong Markerman Core. Trong thời gian tiếp theo
đã được giải phóng.)
Đáp án: T
23. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Aurelius got married but he didn’t have any children.
(Tướng Aurelius lấy vợ nhung không có con.)
Thông tin: Marcus Aurelius got married in 145 AD and had many children.
(Marcus Aurelius kết hôn vào năm 145 sau Công nguyên và có nhiều con.)
Đáp án: F
24. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Aurelius wrote a book about his battles.
(Tướng Aurelius đã viết một cuốn sách về những trận chiến của ông ấy.)
Thông tin: He wrote a book about the battle called Meditation.
(Ông đã viết một cuốn sách về trận chiến có tên là Meditation.)
Đáp án: T
25. dirty
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “are” cần tính từ.
dirty (adj): bẩn
Our planet is in big trouble – animals are disappearing, the sea and the air are dirty.
(Hành tinh của chúng ta đang gặp rắc rối lớn – động vật đang biến mất, biển cả và không khí thì bẩn.)
Đáp án: dirty
26. reuse
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
can + V: có thể
reuse (v): tái sử dụng
We can reuse them to store food, toys or grow flowers.
(Chúng ta có thể tái sử dụng chúng để trữ thức ăn, đồ chơi hoặc trồng hoa.)
Đáp án: reuse
27. free
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “is” cần tính từ.
free (adj): miễn phí
It’s free, good exercise and good for the environment.
(Nó miễn phí, tốt cho việc tập thể dục và tốt cho môi trường.)
Đáp án: free
28. electricity
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “waste” cần danh từ.
electricity (n): điện
Third, don’t waste electricity.
(Thứ ba, đừng lãng phí điện.)
Đáp án: electricity
29. picking up
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau giới từ “by” cần danh từ hoặc V-ing.
picking up: nhặt
And keep the city clean by picking up litter off the streets.
(Và giữ cho thành phố sạch đẹp bằng cách nhặt rác trên đường.)
Đáp án: picking up
30. plastic
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “taking” và trước danh từ “bags” cần tính từ.
plastic (adj): bằng nhựa
When you go shopping, bring your own bags instead of taking plastic bags.
(Khi bạn đi mua sắm, hãy tự mang túi của mình thay vì lấy túi nhựa.)
Đáp án: plastic
Our planet is in big trouble – animals are disappearing, the sea and the air are (25) dirty. But there are many
different things we can do to protect the environment. First, recycle everything you can. Don’t throw away
plastic bottles, glass jars, cardboard boxes or cans. We can (26) reuse them to store food, toys or grow flowers.
Second, why not walk or cycle to school or work? It’s (27) free , good exercise and good for the environment.
Third, don’t waste (28) electricity. Switch the lights off when you leave the room. And keep the city clean by
(29) picking up litter off the streets. When you go shopping, bring your own bags instead of taking (30)
plastic bags. Together we can make a big difference and help save the planet.
Tạm dịch:
Hành tinh của chúng ta đang gặp rắc rối lớn – động vật thì đang dần biến mất, biển và không khí thì ô nhiễm.
Nhưng có nhiều thứ khác nhau chúng ta có thể làm để bảo vệ môi trường. Đầu tiên, tái chế mọi thứ bạn có
thể. Đừng vứt chai nhựa, lọ thủy tinh, bìa các tông và lon đi. Chúng ta có thể tái sử dụng chúng để trữ thức
ăn, trữ đồ chơi hoặc trồng hoa. Thứ hai, tại sao chúng ta không đi bộ hay đạp xe tới trường hay nơi làm việc?
Nó miễn phí, tốt cho việc thể dục và tốt cho môi trường. Thứ ba, đừng lãng phí điện. Tắt điện khi rời khỏi
phòng. Và giữ cho thành phố sạch đẹp bằng cách nhặt rác trên đường. Khi bạn đi mua sắm, mang túi riêng
của bạn đi thay vì lấy túi ni lông. Cùng nhau chúng ta có thể làm nên điều khác biệt lớn và giúp cứu lấy hành
tinh.
Tạm dịch bài đọc:
Christine Robinson, ngày 12 tháng 8
Bali là một nơi tuyệt vời cho một kỳ nghỉ.
Rất nhiều du khách đến Bali cho các kỳ nghỉ của họ hàng năm. Bạn có thể tận hưởng những bãi biển cát
trắng, chụp ảnh và gặp gỡ những người dân địa phương thân thiện. Bạn cũng có thể tham gia các tour đi xe
đạp, lặn biển, và thậm chí lặn với ống thở. Bali là một trong những hòn đảo đẹp nhất ở Indonesia. Bạn có thể
đến đó bằng thuyền hoặc máy bay. Bạn không nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 3 vì
trời rất mưa. Giữa tháng 4 và tháng 10 là thời gian tốt nhất để đến thăm Bali, trong mùa khô. Bạn cũng có
thể đến Liên hoan phim quốc tế ở Bali vào tháng 9 hàng năm. Nếu có cơ hội, bạn nên dành kỳ nghỉ của mình
ở địa điểm xinh đẹp này.
31. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
_____ du khách đến Bali để nghỉ dưỡng.
A. Một vài
B. Rất nhiều
C. Ít
Thông tin: A lot of visitors go to Bali for their vacations every year.
(Rất nhiều du khách đến Bali cho các kỳ nghỉ của họ hàng năm.)
Đáp án: B
32. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người có thể tận hưởng những bãi biển đẹp với _____.
A. cát vàng
B. cát trắng
C. mưa
Thông tin: You can enjoy the white sand beaches, take photos, and meet friendly local people.
(Bạn có thể tận hưởng những bãi biển cát trắng, chụp ảnh và gặp gỡ những người dân địa phương thân thiện.)
Đáp án: B
33. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người có thể thích thú với việc đạp xe và _____.
A. lặn biển
B. leo núi đá
C. chèo thuyền kayak
Thông tin: You can also go on cycling tours, scuba diving, and even snorkeling.
(Bạn cũng có thể tham gia các tour đi xe đạp, lặn biển, và thậm chí lặn với ống thở.)
Đáp án: A
34. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người có thể đến đây bằng _____.
A. xe buýt
B. tàu lửa
C. máy bay
Thông tin: You can go there by boat or plane.
(Bạn có thể đến đó bằng thuyền hoặc máy bay.)
Đáp án: C
35. Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người không nên đến đây từ _____ đến _____ vì trời mưa.
A. tháng 11 – tháng 12
B. tháng 10 – tháng 12
C. tháng 3 – tháng 10
Thông tin: You should not go there between October and March because it is very rainy.
(Bạn không nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 3 vì trời rất mưa.)
Đáp án: C
36. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Liên hoan Phim quốc tế In đô nê xi a diễn ra mỗi _____ ở Bali.
A. năm
B. hai năm
C. ba năm
Thông tin: You can also go to the International Film Festival in Bali every September.
(Bạn cũng có thể đến Liên hoan phim quốc tế ở Bali vào tháng 9 hàng năm.)
Đáp án: A
37.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc dạng câu hỏi: Did + S + V?
Đáp án: Did you watch the movie about wild animals last night?
(Bạn có xem bộ phim về động vật hoang dã tối qua không?)
38.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nói về những điều trong tương lai theo kế hoạch.
Cấu trúc: There is + (a/an) danh từ số ít + trạng từ nơi chốn + trạng từ thời gian
Đáp án: There is an action movie on at the movie theater on Saturday night.
(Có một bộ phim hành động sẽ lên sóng tại rạp chiếu phim tối thứ 7 này.)
39.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nói về những điều xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc: Chủ ngữ số ít + is + adj + giới từ + danh từ.
Đáp án: Lăng Cô Bay is famous for its wonderful beaches.
(Lăng Cô Bay nổi tiếng với những bãi biển tuyệt đẹp.)
40.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nói về những điều xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc câu hỏi: Wh-word + do + S + V?
Đáp án: What do we need to bring for our camping trip?
(Chúng ta cần mang gì cho chuyến cắm trại?)
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 4
MÔN: TIẾNG ANH 6 iLEARN SMART WORLD

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.


1. A. towel B. over C. postcard D. photo
2. A. hill B. hiking C. hour D. highland
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3. A. soldier B. horror C. author D. dislike
4. A. mystery B. comedy C. adventure D. character
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
5. There’s __________ new girl in our class. __________ girl’s brother is in Dan’s class.
A. a/ The B. the/ The C. a/ A D. the/ A
6. You can __________ old books and computer equipment to charity.
A. donate B. protect C. reuse D. get
7. The movie was so __________ that I cried at the end.
A. awful B. sad C. fantastic D. terrible
8. We often go out __________ Friday evenings and come back home at 11 __________ night.
A. on/ at B. on/ in C. in/ at D. at/ in
9. Trưng Trắc and Trưng Nhị were Vietnamese great female __________.
A. armies B. invaders C. generals D. presidents
10. When you visit a new country, you __________ try to learn the language.
A. should B. can’t C. don’t D. shouldn’t
11. Mont Blanc is a very high __________ in Europe. It’s 4,809 meters above sea level.
A. mountain B. canyon C. highland D. forest
12. When you walk around, _______ up the trash on the streets.
A. to pick B. picking C. pick D. picked
13. A(n) _________ movie uses drawings and human voices instead of real people.
A. action B. animated C. science fiction D. horror
14. I feel sorry for the boys in the movie. They _________ very good and funny but no one helped them.
A. was B. wasn’t C. were D. weren’t
15. They bring bottled water _________ they have something to drink.
A. because B. but C. or D. so
IV. Write the correct forms of the words in the brackets.
16. You can help by __________ money to the charity. (DONATE)
17. It is a very __________ movie with lots of laughter and the ending is hilarious. (FUN)
18. You should bring __________ water so you don’t get thirsty. (BOTTLE)
19. Last year, we went __________ on the Colorado River; it was wonderful. (RAFT)
20. There are a lot of _________ bins in the town. (RECYCLE)
V. You will hear a conversation between a teacher and two students planning their trip. Complete their
list with NO MORE THAN TWO WORDS for each blank.
List of things to bring
• Sneakers
• Some ___(21) ____
• Flashlights to see the _____(22)_____
• _____(23)_____ to drink
• A _____(24)_____
• _____(25)_______ to carry everything
VI. Complete the conversation between Lucas and Grace using the information below. For each blank,
write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER.
Last week, we watched Elizabeth – a historical drama about Queen Elizabeth I of England. I don’t always like
drama movies but this was wonderful. Queen Elizabeth I was born in Greenwich on 7th September, 1533. Her
mother died when she was only two years old. She was an intelligent child and she was really good at
languages and music. When she was 25, she became Queen of England. She was a great leader. Elizabeth built
a great navy – the army at sea. In 1588, the English Navy fought against the Spanish Armada invaders and
they won the battles. People called this period the Golden Age because England was a very rich and powerful
country. Elizabeth was queen for 44 years. She didn’t marry and had no children. She died in Richmond,
England on 24th March, 1603.
26. Elizabeth was a ________ about Queen Elizabeth I.
27. Elizabeth was excellent at ________ and music.
28. She became Queen of England at the age of ________ .
29. The English Navy won the battles against ________ army.
30. When she was queen, England was rich and ________ .
VII. Read the article about a school recycling project. Choose the correct answer (A, B, or C) to fill in
each blank.
Our Recycling Project
Jackson Harris, January 30
Last Thursday, my class learned about (31) _________ we can do with things we normally throw away, like
plastic bottles. Afterwards, our teacher asked us (32) _________ something useful out of trash and show the
class on Monday. I made toys out of toilet paper rolls. I painted the paper rolls (33) _________ added eyes,
hair, and hats. My favorite toy is (34) _________ silly monster with four eyes. I gave one (a cute witch) to
my little sister. My friend, Riley, reused cans and plastic cups to make plant pots. She painted and drew eyes
for them to make them (35) _________ like rabbits and cats. I thought recycling would be boring but it is not.
This project was really fun and useful. I did not know that we can make so many things from trash.
31. A. how B. what C. why D. where
32. A. making B. make C. to make D. made
33. A. and B. but C. so D. or
34. A. the B. a C. an D. x
35. A. sound B. feel C. watch D. look
VIII. Rewrite the following sentences without changing the meaning.
36. The police station is to the left of the movie theater and the post office is to the right of the movie theater.
=> The movie theater ____________________________.
37. Keep our community clean by picking up trash.
=> Pick ________________________________________.
38. We need to bring flashlights to see at night.
=> We need to bring flashlights so ___________________.
39. It’s not a good idea to go diving along because it’s quite dangerous.
=> You __________________________________________.
40. It’s necessary for you to drink plenty of water when you’re out in the sun all day.
=> You
-------------------THE END-------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. A 6. A 11. A 16. donating 21. snacks 26. historical 31. B
2. C 7. B 12. C 17. funny 22. caves 27. language 32. C
3. D 8. A 13. B 18. bottled 23. bottled water 28. 25 33. A
4. C 9. C 14. C 19. rafting 24. map 29. the Spanish Armada 34. B
5. A 10. A 15. D 20. recycling 25. Backpacks 30. powerful 35. D
36. The movie theater is between the police station and the post office./ The movie theater is between the
post office and the police station.
37. Pick up trash to keep our community clean.
38. We need to bring flashlights so we see at night. / We need to bring flashlights so we can see at night.
39. You shouldn’t go diving alone because it’s quite dangerous.
40. You should to drink plenty of water when you’re out in the sun all day. / You need to drink plenty of
water when you’re out in the sun all day.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. towel /taʊəl/
B. over /ˈəʊ.vər/
C. postcard /ˈpəʊst.kɑːd/
D. photo /ˈfəʊ.təʊ/
Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /aʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.
Đáp án: A
2. C
Kiến thức: Phát âm “h”
Giải thích:
A. hill /hɪl/
B. hiking /ˈhaɪ.kɪŋ/
C. hour /aʊər/
D. highland /ˈhaɪ.lənd/
Phần gạch chân của đáp án C là âm câm, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /h/.
Đáp án: C
3. D
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. soldier /ˈsəʊl.dʒər/
B. horror /ˈhɒr.ər/
C. author /ˈɔː.θər/
D. dislike /dɪˈslaɪk/
Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ 2, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: D
4. C
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. mystery /ˈmɪs.tər.i/
B. comedy /ˈkɒm.ə.di/
C. adventure /ədˈven.tʃər/
D. character /ˈkær.ək.tər/
Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ 2, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: C
5. A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Chúng ta xài a/an đối với một danh từ đếm được khi nó được nhắc đến lần đầu và the khi danh từ đó được
nhắc lại tiếp đó.
There’s a new girl in our class. The girl’s brother is in Dan’s class.
Tạm dịch: Có một bạn gái mới trong lớp chúng ta. Anh trai cô ấy ở lớp của Dan
Đáp án: A
6. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. donate (v): khuyên góp
B. protect (v): bảo vệ
C. reuse (v): tái sử dụng
D. get (v): có được
You can donate old books and computer equipment to charity.
Tạm dịch: Bạn có thể khuyên góp sách cũ và thiết bị vi tính cho các hội từ thiện.
Đáp án: A
7. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. awful (adj): khủng khiếp
B. sad (adj): buồn
C. fantastic (adj): tuyệt vời
D. terrible (adj): tệ hại
The movie was so sad that I cried at the end.
Tạm dịch: Bộ phim buồn đến nỗi tôi đã khóc khi hết phim.
Đáp án: B
8. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Chúng ta dùng on với thứ ngày trong tuần và dùng at với noon/night.
We often go out on Friday evenings and come back home at 11 at night.
Tạm dịch: Chúng tôi thường ra ngoài vào tối thứ 6 và trở về nhà vào 11 giờ đêm.
Đáp án: A
9. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. armies (n): quân đội
B. invaders (n): kẻ xâm lăng
C. generals (n): tướng quân
D. presidents (n): tổng thống
Trưng Trắc and Trưng Nhị were Vietnamese great female generals.
Tạm dịch: Trưng Trắc và Trưng Nhị là những tướng quân nữ tài giỏi của Việt Nam.
Đáp án: C
10. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Ta dùng should + V0 để nói về một điều nên làm hay đưa ra một lời khuyên.
When you visit a new country, you should try to learn the language.
Tạm dịch: Khi bạn ghé thăm một đất nước mới, bạn nên thử học ngôn ngữ của họ.
Đáp án: A
11. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. mountain (n): núi
B. canyon (n): hẻm núi
C. highland (n): cao nguyên
D. forest (n): rừng
Mont Blanc is a very high mountain in Europe. It’s 4,809 meters above sea level.
Tạm dịch: Mont Blanc là một ngọn núi rất cao ở châu Âu. Nó cao 4809 mét trên mực nước biển.
Đáp án: A
12. C
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Trong câu mệnh lệnh thì động từ ở dạng nguyên mẫu.
When you walk around, pick up the trash on the streets.
Tạm dịch: Khi bạn đi dạo, hãy nhặt rác trên đường.
Đáp án: C
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. action (n): phim hành động
B. animated (adj): hoạt hình
C. science fiction (n): khoa học viễn tưởng
D. horror (n): phim kinh dị
A(n) animated movie uses drawings and human voices instead of real people.
Tạm dịch: Một bộ phim hoạt hình sử dụng hình vẽ và giọng nói của con người thay vì dùng người thật.
Đáp án: B
14. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
I feel sorry for the boys in the movie. They were very good and funny but no one helped them.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy tiếc cho các chàng trai trong phim. Họ rất tốt và vui vẻ nhưng không một ai giúp họ.
Đáp án: C
15. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Ta dùng so để nối hai mệnh đề biểu thị nguyên nhân kết quả.
They bring bottled water so they have something to drink.
Tạm dịch: Họ mang nước đóng chai để có thứ để uống.
Đáp án: D
16. donating
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Từ cần điền vào chỗ trống là một động từ, mà chỗ trống đứng sau một giới từ nên ta sẽ thêm ing vào động từ.
donate (v) → donating (v)
You can help by donating money to the charity.
Tạm dịch: Bạn có thể giúp đỡ bằng cách khuyên góp tiền cho từ thiện.
Đáp án: donating
17. funny
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ.
fun (n) → funny (adj)
Tạm dịch: Nó là một bộ phim vui vẻ với rất nhiều cảnh hài hước và kết phim rất vui nhộn.
Đáp án: funny
18. bottled
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ.
bottle (n) → bottled (adj)
You should bring bottled water so you don’t get thirsty.
Tạm dịch: Bạn nên đem nước đóng chai để không bị khát.
Đáp án: bottled
19. rafting
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống cần điền một danh từ
raft (n) → rafting (n)
Last year, we went rafting on the Colorado River; it was wonderful.
Tạm dịch: Năm ngoái chúng tôi đi chèo xuồng trên sông Colorado, nó rất tuyệt vời.
Đáp án: rafting
20. recycling
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ.
recycle (v) → recycling (adj)
There are a lot of recycling bins in the town.
Tạm dịch: Có rất nhiều thùng rác tái chế trong thị trấn:
Đáp án: recycling
Bài nghe:
Teacher: Listen to you two. We’re going hiking at the Green Hills Mountain next week. We need to plan the
trip.
Boy: OK, what should people bring?
Teacher: We need sneakers to protect your feet.
Boy: We also need something to eat so everyone should buy some snack.
Teacher: Great idea. Should we bring a flashlight so we can see the cave?
Girl: Yes yes and we should bring bottled water so we can have something to drink.
Boy: How do we know where to go?
Teacher: I bring the map for that. What should we bring to carry everything?
Girl: Oh everyone should bring a backpack.
Teacher: Thank you, alright. Let's make a list for everyone.
Tạm dịch:
Giáo viên: Hai em nghe đây. Chúng ta sẽ đi bộ đường dài tại Green Hills Mountain vào tuần tới. Chúng ta
cần lên kế hoạch cho chuyến đi.
Bạn nam: Vâng ạ, 2 người thì mang gì ạ?
Giáo viên: Chúng ta cần giày thể thao để bảo vệ đôi chân của các em.
Bạn nam: Chúng ta cũng cần một thứ gì đó để ăn nên mọi người hãy mua một ít đồ ăn nhẹ.
Giáo viên: Ý kiến hay đó. Chúng ta có nên mang theo đèn pin để chúng ta có thể nhìn thấy trong hang động
không nhỉ?
Bạn nữ: Vâng, và chúng ta nên mang theo nước đóng chai để chúng ta có gì đó để uống.
Bạn nam: Bằng cách nào chúng ta biết nên đi đâu?
Giáo viên: Cô mang theo bản đồ. Chúng ta nên mang theo những gì để mang theo mọi thứ?
Bạn nữ: Ồ mọi người nên mang theo ba lô.
21. snacks
Kỹ năng: Nghe hiểu:
Giải thích:
Danh sách những thứ cần phải mang đi:
Giày thể thao
Một ít _____
Thông tin: We also need something to eat so everyone should buy some snack.
Tạm dịch: Chúng ta cũng cần một thứ gì đó để ăn nên mọi người hãy mua một ít đồ ăn nhẹ.
Đáp án: snack
22. caves
Kỹ năng: Nghe hiểu:
Giải thích:
Đèn pin để xem _____
Thông tin: Should we bring a flashlight so we can see the cave? Yes yes and we should bring bottled water
so we can have something to drink.
Tạm dịch: Chúng ta có nên mang theo đèn pin để chúng ta có thể nhìn thấy trong hang động không nhỉ?
Vâng, và chúng ta nên mang theo nước đóng chai để chúng ta có gì đó để uống.
Đáp án: caves
23. bottled water
Kỹ năng: Nghe hiểu:
Giải thích:
_____ để uống.
Thông tin: Should we bring a flashlight so we can see the cave? Yes yes and we should bring bottled water
so we can have something to drink.
Tạm dịch: Chúng ta có nên mang theo đèn pin để chúng ta có thể nhìn thấy trong hang động không nhỉ?
Vâng, và chúng ta nên mang theo nước đóng chai để chúng ta có gì đó để uống.
Đáp án: bottled water
24. map
Kỹ năng: Nghe hiểu
Thông tin: How do we know where to go? I bring the map for that.
Tạm dịch: Bằng cách nào chúng ta biết nên đi đâu? Cô sẽ mang theo bản đồ.
Đáp án: map
25. Backpack/ Backpacks
Kỹ năng: Nghe hiểu
Giải thích: _____ để mang mọi thứ.
Thông tin: What should we bring to carry everything?/ Oh everyone should bring a backpack.
Tạm dịch: Bằng cách nào chúng ta biết nên đi đâu?/ Cô mang theo bản đồ.
Đáp án: backpack
Tạm dịch bài đọc:
Tuần trước tôi đã xem phim Elizabeth – một bộ phim chính kịch lịch sử về nữ hoàng Elizabeth I nước Anh.
Tôi không thường xem các phim chính kịch nhưng bộ phim này rất tuyệt. Nữ hoàng Elizabeth I được sinh ra
ở Greenwich vào ngày 7 tháng 11 năm 1533. Mẹ bà qua đời khi bà mới hai tuổi. Bà đã từng là một đứa trẻ
thông minh và bà rất giỏi về ngôn ngữ và âm nhạc. Khi bà 25 tuổi, bà trở thành Nữ hoàng Anh. Bà là một
lãnh đạo tuyệt vời. Bà đã xây dựng một đội quân hải quân. Vào năm 1588, Hải quân Anh chiến đấu chống lại
Hạm đội Tây Ban Nha xâm lược và họ đã chiến thắng trận chiến. Mọi người gọi đây là Kỷ nguyên Vàng vì
nước Anh lúc đấy là một đất nước giàu và hùng mạnh. Bà trị vì trong vòng 44 năm. Bà không lấy chồng và
không có con. Bà mất ở Richmond Anh vào 24 tháng 3 năm 1603.
26. historical drama
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Elizabeth là một _____ về Nữ hoàng Elizabeth I.
Thông tin: Last week, we watched Elizabeth – a historical drama about Queen Elizabeth I of England.
Tạm dịch: Tuần trước tôi đã xem phim Elizabeth – một bộ phim chính kịch lịch sử về nữ hoàng Elizabeth I
nước Anh.
Đáp án: historical drama
27. language
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Elizabeth xuất sắc ở mảng _____ và âm nhạc.
Thông tin: She was an intelligent child and she was really good at languages and music.
Tạm dịch: Bà đã từng là một đứa trẻ thông minh và bà rất giỏi về ngôn ngữ và âm nhạc.
Đáp án: language
28. 25
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bà trở thành Nữ hoàng Anh vào tuổi _____.
Thông tin: When she was 25, she became Queen of England.
Tạm dịch: Khi bà 25 tuổi, bà trở thành Nữ hoàng Anh.
Đáp án: 25
29. the Spanish Armada
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Hải quân Anh đã chiến thắng trận đánh chống lại đội quân của _____.
Thông tin: In 1588, the English Navy fought against the Spanish Armada invaders and they won the battles.
Tạm dịch: Vào năm 1588, Hải quân Anh chiến đấu chống lại Hạm đội Tây Ban Nha xâm lược và họ đã chiến
thắng trận chiến.
Đáp án: the Spanish Armada
30. powerful
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Khi bà làm nữ hoàng, nước Anh rất giàu có và _____.
Thông tin: People called this period the Golden Age because England was a very rich and powerful country.
Tạm dịch: Mọi người gọi đây là Kỷ nguyên Vàng vì nước Anh lúc đấy là một đất nước giàu và hùng mạnh.
Đáp án: powerful
31. B
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. how: hỏi về như thế nào
B. what: hỏi về sự vật sự việc
C. why: hỏi về lí do
D. where: hỏi về nơi chốn
Last Thursday, my class learned about what we can do with things we normally throw away, like plastic
bottles.
Tạm dịch: Thứ năm tuần trước, lớp chúng tôi học về những gì có thể làm với những thứ chúng ta thường vứt
đi, như chai nhựa.
Đáp án: B
32. C
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
ask sb to do sth: nhờ ai đó làm một việc gì
Afterwards, our teacher asked us to make something useful out of trash and show the class on Monday.
Tạm dịch: Sau đó, giáo viên yêu cầu chúng tôi làm một thứ gì đó hữu ích từ đồ bỏ đi và cho cả lớp xem vào
thứ 2.
Đáp án: C
33. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and: và
B. but: nhưng
C. so: nên
D. or: hoặc
I painted the paper rolls and added eyes, hair, and hats.
(Tôi đã vẽ các cuộn giáy và thêm mắt, tóc và mũ.)
Đáp án: A
34. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Nếu đứng trước danh từ là một tính từ thì ta sẽ xét mạo từ theo tính từ. Ở đây, kí tự đầu tiên của từ silly là s,
phát âm là /s/ nên ta chọn a.
My favorite toy is a silly monster with four eyes.
Tạm dịch: Món đồ chơi ưa thích của mình là một con quái vật ngốc nghếch có bốn mắt.
Đáp án: B
35. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ta sử dụng cụm từ look like để nói về vật này giống với vật khác.
She painted and drew eyes for them to make them look like rabbits and cats.
Tạm dịch: Cậu ấy tô và vẽ mắt cho chúng để cho chúng giống thỏ và mèo.
Tạm dịch bài đọc:
Jackson Harris, 30 tháng 1
Thứ năm tuần trước, lớp mình học về những gì chúng ta có thể làm với những thứ chúng ta thường bỏ đi, như
chai nhựa chẳng hạn. Sau đó, giáo viên yêu cầu bọn mình làm một thứ gì đó hữu ích từ những đồ bỏ đi và cho
cả lớp xem vào sáng thứ 2. Mình làm đồ chơi từ lõi giấy vệ sinh. Mình tô lõi giấy và thêm mắt, tóc và nón. Đồ
chơi ưa thích của mình là một con quỷ ngốc nghếch có bốn mắt. Mình đưa một cái (một phù thủy dễ thương)
cho em gái mình. Bạn mình, Riley, tái sử dụng các lon và ly nhựa để làm chậu cây. Mình nghĩ tái chế thì rất
là chán nhưng cái này thì không. Bài tập này rất vui và hữu ích. Mình không biết là chúng ta có thể làm nhiều
thứ như thế từ những đồ bỏ đi.
36.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
between … and …: ở giữa … và …
Đáp án: The movie theater is between the police station and the post office./The movie theater is between
the post office and the police station.
Tạm dịch: Rạp chiếu phim ở giữa đồn cảnh sát và bưu điện. Rạp chiếu phim ở giữa bưu điện và đồn cảnh
sát.
37.
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Đáp án: Pick up trash to keep our community clean.
Tạm dịch: Nhặt rác để giữ cho cộng đồng sạch đẹp.
38.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: Ta dùng so để nối hai mệnh đề có tính chất nguyên nhân kết quả.
Đáp án: We need to bring flashlights so we see at night./We need to bring flashlights so we can see at night.
Tạm dịch: Chúng ta cần mang đèn pin để có thể thấy đường vào ban đêm.
39.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Ta dùng should not/ shouldn’t + V0 để nói về một điều không nên làm hoặc đưa ra lời khuyên.
Đáp án: You shouldn’t go diving alone because it’s quite dangerous.
Tạm dịch: Bạn không nên đi lặn một mình vì nó khá nguy hiểm.
40.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Ta dùng should + V0 để nói về một điều nên làm hoặc đưa ra lời khuyên.
Đáp án: You should to drink plenty of water when you’re out in the sun all day./You need to drink plenty of
water when you’re out in the sun all day.
Tạm dịch: Bạn nên/cần uống nhiều nước khi bạn ra ngoài nắng cả ngày.
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 5
MÔN: TIẾNG ANH 6 iLEARN SMART WORLD

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.


1. A. colder B. global C. northern D. clover
2. A. talkative B. simply C. shoulder D. highland
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3. A. modern B. thrilling C. awesome D. ascend
4. A. amusing B. heartbreaking C. confusing D. exciting
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
5. I need to go to the __________ to send these letters to my grandparents.
A. library B. police station C. supermarket D. post office
6. We have to __________ wild animals, such as whales or tigers, or they will disappear.
A. pick up B. take part in C. look D. protect
7. William can’t watch __________ movies. He thinks they’re too scary and he always has bad dreams after
watching them.
A. comedy B. action C. horror D. drama
8. My birthday is __________ the summer, __________8th July.
A. on/ on B. in/on C. at/ in D. in/ at
9. A: Do you want to see a movie on Sunday? - B: __________
A. Yes, I will. B. Sounds great. C. Yes, you can. D. I didn’t see it.
10. I love sunbathing on sandy __________.
A. mountains B. deserts C. islands D. beaches
11. You should visit Pongour __________ in Lâm Đồng. It’s wonderful to see water fall from a high place.
A. cave B. waterfall C. beach D. island
12. I gave money to ________ charity last year. They use ________ money to help poor children around the
world.
A. a/ x B. a/ the C. the/ the D. the/ x
13. There's an animated movie on _________ the movie theater on Sunday night. Do you want to go?
A. in B. by C. at D. on
14. You ________ take the bus. It's pretty fast and the bus station is right next to the campsite.
A. shouldn’t B. can’t C. should D. must
15. We can use our cell phones to take photos _________ we don't need a camera.
A. and B. so C. but D. or
IV. Write the correct forms of the words in the brackets.
16. We can _________ empty glass jars to store food, like jam and nuts. (USE)
17. My little sister loves watching _________ movies. Her favorite ones are Toy Story series. (ANIMATION)
18. You shouldn’t go hiking today. It’s raining hard, so it’s very __________. (DANGER)
19. The library is between the café and the _____ on Maple Street. (BAKE)
20. Yesterday I watched a _________ movie about Napoleon Bonaparte on TV. (HISTORY)
V. You will hear Tom talking about places to visit in different countries. Listen and choose the correct
option.
21. What can people do in Phú Quốc Island?
A. diving B. hiking C. surfing D. cycling
22. When should people come to Phú Quốc Island?
A. from November to December B. from November to April
C. in the rainy season D. From January to April
23. How can visitors get to the Bay of Fundy?
A. by car B. by plane C. by train D. by boat
24. What can people do in Mount Fuji?
A. go hiking B. go skiing C. go cycling D. go rock climbing
25. __________ is a good place for skiing.
A. Mount Fuji B. The Black Forest C. Bay of Fundy D. Phú Quốc Island
VI. Read the passage, then match the places with the suitable information. Write H for Ha Long Bay,
S for Son Doong Cave, and P for Phong Nha – Ke Bang.
Dear Megan,
I’m so happy to know that you are coming to Vietnam for your vacation. When you’re here, you should visit
Hạ Long Bay. It is in the north of Vietnam and one of the UNESCO World Heritage Sites. Hạ Long Bay is
special because it has over 1600 limestone islands with wonderful ocean views. You can take an overnight
cruise trip or go kayaking there. Another place you shouldn’t miss visiting is Sơn Đoòng Cave – one of the
most famous caves in the world. It is really big and it has its own river and a forest inside – like a fantasy
world. You can also go on a trek tour around Phong Nha – Kẻ Bàng National Park. This place is home to
tigers, elephants and 300 species of birds. The best time to go is from October to December, when the weather
is really nice.
See you soon,
Nhung
26. You can go trekking there. _______
27. You can take a cruise trip or go kayaking there. ________
28. You can see hundreds of wildlife species there. ________
29. There is a river and a forest inside this place. ________
30. It is famous for having a large number of limestone islands. ________
VII. Read the passage and choose the best answer to fill in each blank.
Trees for the Future
Why should we plant trees? Because they change lives. Trees give food (31) _________ people and animals.
We need trees to build houses and schools. We burn wood from trees to keep warm (32) _________ the winter.
Trees help to (33) _________ our environment clean and green.
Trees for the Future work with farmers and community groups to plant trees. We also help people (34)
_________ special forest gardens with fruits and vegetables. We help people all around the world have better
lives by planting trees. You can help, too, by donating money on the Trees for the Future website. Every dollar
you donate (35) _________ buy a new tree.
31. A. for B. with C. to D. by
32. A. on B. in C. at D. with
33. A. give B. keep C. have D. do
34. A. to grow B. growing C. grew D. grown
35. A. should B. shouldn’t C. can’t D. can
VIII. Use the given words to make complete sentences.
36. cinema/ Miller Street,/ opposite/ arcade/.
____________________________________
37. There/ shopping mall/ next/ train station.
____________________________________
38. Why/ not/ we/ meet/ movie theater/ 6 o’clock?
____________________________________
39. be/ football match/ Friday/ exciting/?
____________________________________
40. Mandy/ not watch/ drama/ TV/ last night/ because/ she/ tired.
____________________________________
-----------------------THE END-----------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. C 6. D 11. B 16. reuse 21. A 26. P 31. C
2. A 7. D 12. B 17. animated 22. B 27. H 32. B
3. D 8. B 13. C 18. dangerous 23. C 28. P 33. B
4. B 9. B 14. C 19. bakery 24. A 29. S 34. A
5. D 10. D 15. C 20. historical 25. B 30. H 35. D
36. The cinema is on Miller Street, and opposite the arcade.
37. There is a shopping mall next to the train station.
38. Why don’t we meet at the movie theater at 6 o’clock?
39. Was the football match on Friday exciting?
40. Mandy didn’t watch the drama on TV last night because she was tired.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. colder /kəʊldər/
B. global /ˈɡləʊ.bəl/
C. northern /ˈnɔː.ðən/
D. clover /ˈkləʊ.vər/
Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /ɔː/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.
Đáp án: C
2. A
Kiến thức: Phát âm “l”
A. talkative /ˈtɔː.kə.tɪv/
B. simply /ˈsɪm.pli/
C. shoulder /ˈʃəʊl.dər/
D. highland /ˈhaɪ.lənd/
Chữ l được gạch chân trong đáp án A là âm câm, chữ l được gạch chân trong các đáp án còn lại phát âm là /l/.
Đáp án: A
3. D
Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết
Giải thích:
A. modern /ˈmɒd.ən/
B. thrilling /ˈθrɪl.ɪŋ/
C. awesome /ˈɔː.səm/
D. ascend /əˈsend/
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: D
4. B
Kiến thức: Trọng âm của từ có ba âm tiết
Giải thích:
A. amusing /əˈmjuː.zɪŋ/
B. heartbreaking /ˈhɑːtˌbreɪ.kɪŋ/
C. confusing /kənˈfjuː.zɪŋ/
D. exciting /ɪkˈsaɪ.tɪŋ/
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: B
5. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. library (n): thư viện
B. police station (n): đồn cảnh sát
C. supermarket (n): siêu thị
D. post office (n): bưu điện
I need to go to the post office to send these letters to my grandparents.
Tạm dịch: Mình cần đến bưu điện để gửi những bức thư này cho ông bà của mình.
Đáp án: D
6. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pick up: đón
B. take part in: tham gia vào
C. look: nhìn
D. protect: bảo vệ
We have to protect wild animals, such as whales or tigers, or they will disappear.
Tạm dịch: Chúng ta phải bảo vệ động vật hoang dã, như cá voi hay hổ, hoặc chúng sẽ biến mất.
Đáp án: D
7. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. comedy: hài kịch
B. action: phim hành động
C. horror: phim kinh dị
D. drama: phim chính kịch
William can’t watch horror movies. He thinks they’re too scary and he always has bad dreams after watching
them.
Tạm dịch: William không thể xem phim kinh dị. Cậu ấy nghĩ rằng nó quá đáng sợ và cậu ấy luôn mơ thấy ác
mộng sau khi xem chúng.
Đáp án: D
8. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Chúng ta dùng giới từ in cho mùa màng và giới từ on cho ngày tháng.
My birthday is in the summer, on 8th July.
Tạm dịch: Sinh nhật mình vào mùa hè, ngày 8 tháng 7.
Đáp án: B
9. B
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp
Giải thích:
A. Yes, I will: Vâng, tôi sẽ đi
B. Sounds great: Nghe tuyệt đấy
C. Yes, you can: Ừ, cậu có thể
D. I didn’t see it: Mình không hiểu.
A: Do you want to see a movie on Sunday? - B: Sounds great.
Tạm dịch: Cậu có muốn đi xem phim vào Chủ nhật không? – Nghe tuyệt đấy
Đáp án: B
10. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. mountains: núi
B. deserts: sa mạc
C. islands: đảo
D. beaches: bãi biển
I love sunbathing on sandy beaches.
Tạm dịch: Mình yêu thích tắm nắng trên những bãi biển đầy cát.
Đáp án: D
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cave (n): hang động
B. waterfall (n): thác nước
C. beach (n): bãi biển
D. island (n): đảo
You should visit Pongour waterfall in Lâm Đồng. It’s wonderful to see water fall from a high place.
Tạm dịch: Bạn nên ghé qua thác Pongour ở Lâm Đồng. Thật tuyệt khi thấy nước đổ từ trên cao xuống.
Đáp án: B
12. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Chúng ta xài a/an đối với một danh từ đếm được khi nó được nhắc đến lần đầu và the khi danh từ đó được
nhắc lại tiếp đó.
I gave money to a charity last year. They use the money to help poor children around the world.
Tạm dịch: Tôi gửi tiền đến một tổ chức từ thiện năm ngoái. Họ dùng số tiền đó để giúp đỡ những trẻ em
nghèo trên toàn thế giới.
Đáp án: B
13. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Chúng ta xài “at” để chỉ điểm cụ thể một nơi nào đó.
There's an animated movie on at the movie theater on Sunday night. Do you want to go?
Tạm dịch: Có một bộ phim hoạt hình đang được chiếu tại rạp phim vào tối Chủ nhật này. Cậu có muốn đi
không?
Đáp án: C
14. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Ta sử dụng should + V0 để nói về một điều gì đó nên làm.
You should take the bus. It's pretty fast and the bus station is right next to the campsite.
Tạm dịch: Cậu nên bắt xe buýt. Nó khá nhanh và trạm xe buýt ở bên phải kế bên khu cắm trại.
Đáp án: C
15. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
So là liên từ chỉ kết quả, mang ý nghĩa là “vì thế, vì vậy, cho nên”. Mệnh đề bắt đầu bằng SO là mệnh đề chỉ
kết quả, SO thường đứng ở giữa câu và không bị ngăn cách bởi dấu phẩy.
We can use our cell phones to take photos so we don't need a camera.
Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng điện thoại di động để chụp ảnh nên chúng ta không cần máy ảnh.
Đáp án: C
16. reuse
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ta có công thức: can + V0, như vậy từ cần điền vào chỗ trống là một động từ nguyên mẫu.
use (v) → reuse (v)
We can reuse empty glass jars to store food, like jam and nuts.
Tạm dịch: Ta có thể dùng lại các lọ thủy tinh rỗng để trữ thực phẩm như mứt hay các loại hạt.
Đáp án: reuse
17. animated
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Đằng sau chỗ trống là một danh từ (movies), nên chỗ trống cần điền một tính từ.
animation (n) → animated (adj)
My little sister loves watching animated movies. Her favorite ones are Toy Story series.
Tạm dịch: Đứa em gái nhỏ của tôi thích xem phim hoạt hình. Bộ mà nó thích nhất là chùm phim Câu chuyện
đồ chơi.
Đáp án: animated
18. dangerous
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe có thể là một danh từ, một tính từ hoặc một động từ thêm ing. Trong trường hợp ở câu này
thì chỗ trống cần điền một tính từ.
danger (v) → dangerous (adj)
You shouldn’t go hiking today. It’s raining hard, so it’s very dangerous.
Tạm dịch: Hôm nay cậu không nên đi leo núi. Trời đang mưa rất to nên rất nguy hiểm.
Đáp án: dangerous
19. bakery
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Đứng sau một mạo từ là một danh từ nên chỗ trống cần điền một danh từ.
bake (v) → bakery (n)
The library is between the café and the bakery on Maple Street.
Tạm dịch: Thư viện nằm giữa quán café và tiệm bánh trên đường Maple.
Đáp án: bakery
20. historical
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Chỗ trống nằm giữa mạo từ và một danh từ (movie), nên từ cần điền vào chỗ trống sẽ là một tính từ.
history (n) → historical (adj)
Yesterday I watched a historical movie about Napoleon Bonaparte on TV.
Tạm dịch: Hôm qua tôi đã xem một bộ phim lịch sử về Napoleon Bonaparte trên TV.
Đáp án: historical
Bài nghe:
Phú Quốc Island in Vietnam is great for diving. You should go there between November and April to miss the
rainy season.
A great place for surfing is the Bay of Fundy in Canada. It has long beaches and big waves. You can go there
by train or bus.
Mount Fuji is the highest mountain in Japan. It's popular with hikers. You can go there by car or bus.
If you like skiing, you should go to the Black Forest in Germany. You should go there between December and
January for the snow.
Tạm dịch:
Đảo Phú Quốc ở Việt Nam là nơi tuyệt vời để lặn. Bạn nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến
tháng 4 để tránh mùa mưa.
Một nơi tuyệt vời để lướt sóng là Vịnh Fundy ở Canada. Nơi đây có những bãi biển dài và sóng lớn. Bạn có
thể đến đó bằng tàu hỏa hoặc xe buýt.
Núi Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất ở Nhật Bản. Nó phổ biến với những người đi bộ đường dài. Bạn có thể đến
đó bằng ô tô hoặc xe buýt.
Nếu bạn thích trượt tuyết, bạn nên đến Rừng Đen ở Đức. Bạn nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng 12
đến tháng 1 để có tuyết.
21. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mọi người có thể làm gì tại Đảo Phú Quốc?
A. lặn dưới nước
B. đi bộ leo núi
C. lướt sóng
D. đi xe đạp
Thông tin: Phú Quốc Island in Vietnam is great for diving. You should go there between November and April
to miss the rainy season.
Tạm dịch: Đảo Phú Quốc ở Việt Nam là nơi tuyệt vời để lặn. Bạn nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng
11 đến tháng 4 để tránh mùa mưa.
Đáp án: A
22. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Khi nào mọi người nên đến Đảo Phú Quốc?
A. từ tháng 11 đến tháng 12
B. từ tháng 11 đến tháng 4
C. vào mùa mưa
D. từ tháng 1 đến tháng 4
Thông tin: Phú Quốc Island in Vietnam is great for diving. You should go there between November and April
to miss the rainy season.
Tạm dịch: Đảo Phú Quốc ở Việt Nam là nơi tuyệt vời để lặn. Bạn nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng
11 đến tháng 4 để tránh mùa mưa.
Đáp án: B
23. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Làm cách nào để du khách có thể đến Vịnh Fundy?
A. bằng ô tô
B. bằng máy bay
C. bằng tàu lửa
D. bằng thuyền
Thông tin: A great place for surfing is the Bay of Fundy in Canada. It has long beaches and big waves. You
can go there by train or bus.
Tạm dịch: Một nơi tuyệt vời để lướt sóng là Vịnh Fundy ở Canada. Nơi đây có những bãi biển dài và sóng
lớn. Bạn có thể đến đó bằng tàu hỏa hoặc xe buýt.
Đáp án: C
24. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mọi người có thể làm gì ở Núi Phú Sĩ?
A. đi bộ leo núi
B. đi trượt tuyết
C. đi xe đạp
D. leo núi đá
Thông tin: Mount Fuji is the highest mountain in Japan. It's popular with hikers. You can go there by car or
bus.
Tạm dịch: Núi Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất ở Nhật Bản. Nó phổ biến với những người đi bộ đường dài. Bạn
có thể đến đó bằng ô tô hoặc xe buýt.
Đáp án: A
25. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
_____ là một nơi tốt để trượt tuyết.
A. Núi Phú Sĩ
B. Rừng Đen
C. Vịnh Fundy
D. Đảo Phú Quốc
Thông tin: If you like skiing, you should go to the Black Forest in Germany. You should go there between
December and January for the snow.
Tạm dịch: Nếu bạn thích trượt tuyết, bạn nên đến Rừng Đen ở Đức. Bạn nên đến đó trong khoảng thời gian
từ tháng 12 đến tháng 1 để có tuyết.
Đáp án: B
Bài dịch:
Megan thân mến,
Mình rất vui khi biết bạn đang đến Việt Nam để nghỉ dưỡng. Khi bạn ở đây, bạn nên đến Vịnh Hạ Long. Nó
ở miền Bắc và nó là một trong những di sản thế giới được UNESCO không nhận. Vịnh Hạ Long đặc biệt vì
nó có hơn 1600 đảo đá vôi với những cảnh biển tuyệt vời. Bạn có thể đi chơi một chuyến qua đêm trên biển
hoặc chèo thuyền kayak. Một nơi khác bạn không nên bỏ qua là đến thăm hang Sơn Đoòng – một trong những
hang động nổi tiếng nhất thế giới. Nó rất lớn và có cả sông riêng và một khu rừng bên trong – giống như là
một thế giới diệu kì vậy. Bạn có thể tham quan bằng xe đạp thể thao vòng quanh Vườn Quốc gia Phong Nha
– Kẻ Bàng. Nơi đây là nhà của hổ, voi và 300 loài chim khác nhau. Thời gian tốt nhất để đến đây là vào tháng
10 đến tháng 12, khi mà thời tiết thật sự tốt.
26. P
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bạn có thể đi bằng xe đạp thể thao ở đây.
Thông tin: You can also go on a trek tour around Phong Nha – Kẻ Bàng National Park.
Tạm dịch: Bạn có thể tham quan bằng xe đạp thể thao vòng quanh Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
Đáp án: P
27. H
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bạn có thể đi chơi trên biển hoặc chèo thuyền kayak ở đây.
Thông tin: Hạ Long Bay is special because it has over 1600 limestone islands with wonderful ocean views.
You can take an overnight cruise trip or go kayaking there.
Tạm dịch: Hạ Long Bay đặc biệt vì nó có hơn 1600 đảo đá vôi với những cảnh biển tuyệt vời. Bạn có thể đi
chơi một chuyến qua đêm trên biển hoặc chèo thuyền kayak.
Đáp án: H
28. P
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bạn có thể xem được hàng trăm loài thú hoang dã ở đây.
Thông tin: You can also go on a trek tour around Phong Nha – Kẻ Bàng National Park. This place is home
to tigers, elephants and 300 species of birds.
Tạm dịch: Bạn có thể tham quan bằng xe đạp thể thao vòng quanh Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
Nơi đây là nhà của hổ, voi và 300 loài chim khác nhau.
Đáp án: P
29. S
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bên trong nơi đây có một con sông và một khu rừng.
Thông tin: Another place you shouldn’t miss visiting is Sơn Đoòng Cave – one of the most famous caves in
the world. It is really big and it has its own river and a forest inside – like a fantasy world.
Tạm dịch: Một nơi khác bạn không nên bỏ qua là đến thăm hang Sơn Đoòng – một trong những hang động
nổi tiếng nhất thế giới. Nó rất lớn và có cả sông riêng và một khu rừng bên trong – giống như là một thế giới
diệu kì vậy.
Đáp án: S
30. H
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nó nổi tiếng vì có một số lượng lớn đảo đá vôi.
Thông tin: Hạ Long Bay is special because it has over 1600 limestone islands with wonderful ocean views.
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long đặc biệt vì nó có hơn 1600 đảo đá vôi với những cảnh biển tuyệt vời.
Đáp án: H
31. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
give sth to sb: đưa/đem cái gì cho ai đó
Trees give food to people and animals.
Tạm dịch: Cây cối đem đến thức ăn cho con người và động vật.
Đáp án: C
32. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ta sử dụng in cho mùa màng
We burn wood from trees to keep warm in the winter.
Tạm dịch: Chúng ta đốt củi từ cây để giữ ấm trong mùa đông
Đáp án: B
33. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. give (v): đưa
B. keep (v): giữ
C. have (v): có
D. do (v): làm
Trees help to keep our environment clean and green.
Tạm dịch: Cây cối giữ cho môi trường xanh và sạch.
Đáp án: B
34. A
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
help sb + V0: giúp ai đó làm việc gì
We also help people grow special forest gardens with fruits and vegetables.
Tạm dịch: Chúng ta cũng giúp mọi người trồng vườn rừng với nhiều trái cây và rau củ.
Đáp án: A
35. D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Ta dùng can + V0 để nói về việc có thể làm gì đó.
Every dollar you donate can buy a new tree.
Tạm dịch: Mỗi đô la bạn đóng góp có thể mua một cái cây mới.
Đáp án: D
Tạm dịch bài đọc:
Cây cối cho tương lai
Tại sao chúng ta nên trồng cây? Vì chúng thay đổi cuộc sống. Cây cối mang lại thức ăn cho con người và
động vật. Chúng ta cần cây cối để xây nhà và trường học. Chúng ta đốt củi từ cây cối để giữ ấm trong mùa
đông. Cây cối chúng ta giữ môi trường xanh sạch.
Tổ chức cây cối cho tương lai làm việc với các nông dân và các nhóm cộng đồng để trồng cây. Chúng ta cũng
giúp mọi người trồng vườn rừng đặc biệt với nhiều cây cối và rau củ. Chúng ta giúp mọi người trên thế giới
có cuộc sống tốt hơn bằng cách trồng cây. Bạn cũng có thể giúp đỡ, bằng cách khuyên góp tiền cho tổ chức
Cây cối cho tương lai. Mỗi đô la bạn đóng góp sẽ dùng để mua cây mới.
36.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
on: trên
opposite: đối diện
Đáp án: The cinema is on Miller Street, and opposite the arcade.
Tạm dịch: Rạp chiếu phim nằm trên đường Miller và đối diện khu trò chơi điện tử.
37.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: next to: kế bên
Đáp án: There is a shopping mall next to the train station.
Tạm dịch: Có một khu trung tâm mua sắm kế bên nhà ga.
38.
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp
Giải thích: Chúng ta dùng “Why don’t we + V0 “ để đưa ra lời mời một cách trực tiếp.
Đáp án: Why don’t we meet at the movie theater at 6 o’clock?
Tạm dịch: Sao chúng ta không gặp nhau tại rạp chiếu phim vào 6 giờ?
39.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Ta dùng “Was + S + adj + …? “ để hỏi về một sự việc như thế nào trong quá khứ.
Đáp án: Was the football match on Friday exciting?
Tạm dịch: Trận bóng hôm thứ sáu có thú vị không?
40.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để mô tả những việc xảy ra trong quá khứ.
Đáp án: Mandy didn’t watch the drama on TV last night because she was tired.
Tạm dịch: Mandy không xem phim trên TV hôm qua vì cô ấy mệt.

You might also like