Đề Thi Vào 10 NA 2022
Đề Thi Vào 10 NA 2022
Đề Thi Vào 10 NA 2022
Mark letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
in questions.
Question 29: Teenagers can become .addicted to social networking if they cannot control the time they
spend online.
A. hooked on B. dependent on C. indifferent to D. exhausted by
Question 30: Heavy rain makes driving on the road very difficult.
A. easy B. hard C. simple D. interesting
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 31: A. unhappy B. umbrella C. uniform D. uncle
Question 32: A. started B. hated C. played D. visited
Question 33: A. sea B. school C. sugar D. salad
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position
of primary stress in each of the following questions.
Question 34: A. invent B. student C. apple D. bookshop
Question 35: A. asleep B. official C. tradition D. special
Read the passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best
fits each of the numbered blanks from 36 to 40.
The world is currently experiencing a pandemic of an infectious disease called coronavirus
disease 2019 (COVID-19). COVID-19 is a disease caused by a newly discovered coronavirus. Most
people (36) are infected with the COVID-19 virus will experience cold or flu-like symptoms and recover
without requiring special treatment. Older people, and those with underlying medical problems like heart
disease, chronic respiratory disease, diabetes, and cancer are more likely to (37) serious illness. COVID-
19 impacts the elderly and those with pre-existing health conditions most severely.
The best way to prevent and slow down transmission is well informed about the COVID-19
virus, what the disease causes and how it spreads. Protect yourself and (38) people from infection by
washing your hands or using an alcohol based rub frequently and not touching your face.
The COVID-19 virus spreads (39) through droplets of saliva or discharge from the nose when an
infected person coughs or sneezes, so it's important that you minimize the potential that you infect
someone else.
At this time, there are no specific vaccines or treatments for COVID-19. (40), there are many
ongoing clinical trials evaluating potential treatments. WHO will continue to provide updated
information as soon as clinical findings become available.
(Source: https://www.who.int/emergencies/disease/novel-coronavirus 2019)
Question 36: A. who B. which C. whose D. whom
Question 37: A. treat B. develop C. prevent D. detect
Question 38: A. the other B. others C. another D. other
Question 39: A. partly B. slowly C. primarily D. especially
Question 40: A. Therefore B. Furthermore C. Otherwise D. However
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each of sentences in the
questions
Question 41: The car was very expensive. He couldn't buy
it.
A. The car was not cheap enough for him to buy it. B. The car was so expensive that he couldn't
buy it.
C.It was such expensive car that he couldn't buy it. D. The car was too expensive for him to buy
it.
Question 42: He was very tired. He still agreed to help me with my
project.
A. As tired as was he, he agreed to help me with my project.
B. Despite being very tired, but he agreed to help me with my project.
C. Tired though he was, but he agreed to help me with my project.
D. Tired as he was, he agreed to help me with my project.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
questions
Question 43: The last time I saw her was three years
ago.
A. About three years ago, I used to meet her. B. I saw her three years ago and will never meet her.
C. I have not seen her for three years. D. I have often seen her for the last three years.
Question 44: "I’ll take the children to the park," said the husband to the
wife.
A. The husband offered to take the children to the park. B. The husband advised the wife to take the
children to the park. C. The husband asked the wife to take the children to the park. D. The husband
insisted on taking the children to the park.
------------THE END------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. C 2. D 3. B 4. D 5. A 6. D 7. D 8. D 9. B 10. B
11. A 12. B 13. D 14. C 15. C 16. B 17. C 18. A 19. A 20. A
21. C 22. C 23. B 24. C 25. D 26. A 27. C 28. D 29. A 30. B
31. C 32. C 33. C 34. A 35. D 36. A 37. B 38. D 39. C 40. D
41. B 42. D 43. C 44. A 45. A 46. B 47. C 48. C 49. B 50. A
Question 1
Kiến thức: Từ trái
nghĩa Giải thích:
generous (adj):
hào phóng
A. loyal (adj): trung thành B. careless (adj): bất cẩn
C. mean (adj): xấu tính, bủn xỉn D. kind (adj): tốt bụng
=> generous >< mean
Tạm dịch: Daisy thật hào phóng. Cô ấy sẵn sàng cho những người ăn xin tiền.
Chọn C.
Question 2
Kiến thức: Từ
trái nghĩa Giải
thích:
like a cat on hot bricks: cực kỳ lo lắng
A. nervous (adj): lo lắng B. comfortable (adj): thoải mái
C. depressed (adj): suy sụp D. relaxing (adj): thư giãn
=> like a cat on hot bricks >< relaxing
Tạm dịch: Cô ấy cực kỳ lo lắng trước kỳ thi lớn của mình.
Chọn D.
Question 3
Kiến thức: Giới
từ Giải thích:
A. of (prep): của B. on (prep): trên C. in (prep): trong D. at
(prep): tại be keen on something: thích thú cái gì
Tạm dịch: Charles rất thích sưu tập tem vào thời gian rảnh rỗi.
Chọn B.
Question 4
Kiến thức: Cụm động
từ Giải thích:
A. took after: chăm sóc
B. took him in: tiếp nhận (chăm sóc) anh ta, lừa gạt anh ta
C. took it for granted: nhận điều gì như một sự hiển nhiên
D. took him back to: khiến anh ta nhớ về
Tạm dịch: Mùi vị của biển cả khiến anh ta nhớ về thời thơ ấu.
Chọn D.
Question 5
Kiến thức: Câu
hỏi đuôi Giải
thích:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng
định Vế trước: Canned food is not => câu hỏi đuôi: is it?
Tạm dịch: Thực phẩm đóng hộp không tốt cho sức khỏe như thực phẩm tươi sống phải không?
Chọn A.
Question 6
Kiến thức: Cấu trúc such …
that Giải thích:
Cấu trúc “such … that”: It + be + such + (a/ an) + (adj) + N + that + S + V: Nó thật là cái gì đến nỗi …
Cấu trúc “so … that”: S + V + so + adj/ adv + that + S + V: quá … đến nỗi mà …
Cấu trúc “too … to”: S + V + too + adj/adv + (for O) + to V_infinitive: quá … (cho ai) để làm gì …
“book” là danh từ đếm được đang ở dạng số ít => cần dùng mạo từ “a”
Tạm dịch: Đó là một cuốn sách dài đến nỗi tôi không thể đọc hết nó.
Chọn D.
Question 7
Kiến thức: Mạo
từ Giải thích:
“city” là danh từ đếm được đang ở dạng số ít => cần dùng mạo từ “a/ an” hoặc “the”
Danh từ lần đầu nhắc đến => dùng mạo từ không xác định “a/
an” Sau chỗ trống là từ bắt đầu bằng 1 phụ âm “s” => dùng mạo
từ “a” Tạm dịch: Singapore là một quốc gia - thành phố nhỏ ở
Đông Nam Á.
Chọn D.
Question 8
Kiến thức: So
sánh kép Giải
thích:
A. the harder: khó hơn B. faster: nhanh hơn
C. the easier: dễ dàng hơn D. the sooner: sớm hơn
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dạng so sánh hơn của tính từ “soon” là “sooner”
Tạm dịch: Bạn hút càng nhiều thuốc lá, bạn sẽ chết càng sớm.
Chọn D.
Question 9
Kiến thức: Từ
vựng Giải
thích:
A. house (n): ngôi nhà B. home (n): nhà
C. place (n): địa điểm D. life (n): cuộc sống
=> bring something home to somebody: giúp ai hiểu rõ điều gì
Tạm dịch: Cảnh tượng khuôn mặt tái nhợt của anh ấy khiến tôi biết anh ấy thực sự ốm yếu như thế nào.
Chọn B.
Question 10
Kiến thức: Thì hiện tại
đơn Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “every day” => chia thì hiện tại đơn
Cách dùng: Diễn tả 1 việc làm thường xuyên xảy ra theo một lịch trình, kế hoạch
Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)
Tạm dịch: Bảo tàng Louvre mở cửa từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều, hàng ngày trừ Thứ Ba và Thứ Tư.
Chọn B.
Question 11
Kiến thức: Từ
loại Giải thích:
A. success (n): sự thành công B. succeed (v): thành công
C. successful (adj): thành công D. successfully (adv): một cách thành công
Cụm danh từ “the _____” => cần điền danh từ vào chỗ trống
Tạm dịch: Facebook được xây dựng dựa trên sự thành công của các trang mạng trước đó như Myspace
và Bebo.
Chọn A.
Question 12
Kiến thức: Câu điều kiện loại
2 Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed/ cột 2, S + would/ could/ might + V_infinitive
Cách dùng: Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái hiện tại
Tạm dịch: Nếu giáo viên của chúng tôi ở đây bây giờ, ông ấy sẽ giúp chúng tôi làm bài tập khó này.
Chọn B.
Question 13
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. which + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó
B. that + V: người mà/ cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người/ vật trước nó (không đứng sau
dấu “,”)
C. whom + S + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó
D. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó
Tạm dịch: Mẹ cô, người đã làm việc liên tục được ba mươi năm, sẽ nghỉ hưu vào tháng tới.
Chọn D.
Question 14
Kiến thức: Từ
vựng Giải
thích:
A. causing (V_ing): gây ra B. getting (V_ing): có được, đạt được
C. making (V_ing): tạo ra D. catching (V_ing): bắt, túm, tóm, …
=> make progress: tiến bộ
Tạm dịch: Bác sĩ cho biết bệnh nhân tiến triển tốt nhờ được điều trị tích cực và liên tục.
Chọn C.
Question 15
Kiến thức: Từ
vựng Giải
thích:
A. reaction (n): phản ứng B. reason (n):
lí do C. cause (n): nguyên nhân D.
source (n): nguồn
Tạm dịch: Không ai biết nguyên nhân của vụ nổ là gì.
Chọn C.
Question 16
Kiến thức: Trật tự tính
từ Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi
S – shape: hình dạng
C – colour: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ
=> Trật tự tính từ: “small” – chỉ kích thước + “brown” – chỉ màu sắc + “leather” – chỉ chất liệu
Tạm dịch: Cô ấy đã tặng anh ta một chiếc ví da nhỏ màu nâu vào ngày sinh nhật của anh ta.
Chọn B.
Question 17
Kiến thức: Cụm động
từ Giải thích:
A. Put down + sth: Đặt (cái gì) xuống, viết (cái gì), … B. Put off + sth: Trì hoãn (cái gì)
C. Put on + sth: Mặc (cái gì) vào D. Put into: (tàu bè) vào cảng
Tạm dịch: Bên ngoài lạnh lắm. Mặc áo khoác của cậu vào đi.
Chọn C.
Question 18
Kiến thức: Câu
bị động Giải
thích:
Dấu hiệu nhận biết: “by Alexander Bain”, “in 1843” => câu bị động ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/ were + VP2 (by + O).
Tạm dịch: Máy fax được phát minh bởi Alexander Bain vào năm 1843.
Chọn A.
Question 19
Kiến thức: To
V/ V_ing Giải
thích:
S + allow + somebody + to V_infinitive: Ai đó cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi không cho phép bạn hút thuốc trong nhà của chúng tôi.
Chọn A.
Question 20
Kiến thức: Liên
từ Giải thích:
A. because + S + V: bởi vì … B. in spite of + N/ V_ing: mặc dù …
C. because of + N/ V_ing: bởi vì … D. although + S + V: mặc dù …
Tạm dịch: Chuyến bay đến Hà Nội bị hoãn hai mươi phút vì thời tiết xấu.
Chọn A.
Question 21
Kiến thức: Sự kết hợp
thì Giải thích:
Cấu trúc: When + S + V_ed/bqt, S + was/ were + V_ing
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Tạm dịch: Khi tôi đi ra ngoài, mặt trời đang tỏa sáng chói chang.
Chọn C.
Question 22
Kiến thức: Trạng từ chỉ tần
suất Giải thích:
Trạng từ chỉ tần suất “always” đứng sau động từ “be” hoặc đứng trước động từ thường
Sửa: tries always => always tries
Tạm dịch: Cô luôn cố gắng hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ.
Chọn C.
Question 23
Kiến thức: Từ
loại Giải thích:
Sau động từ “wait” cần điền trạng từ chỉ thể cách để bổ
nghĩa nervous (adj): lo lắng, hồi hộp nervously (adv):
một cách lo lắng, hồi hộp
Sửa: nervous => nervously
Tạm dịch: Họ hồi hộp chờ đợi trong phòng chờ phỏng vấn.
Chọn B.
Question 24
Kiến thức: Mệnh đề nhượng
bộ Giải thích:
despite + N/ V_ing: mặc
dù … in spite of + N/
V_ing: mặc dù …
Sửa: despite of => despite
Tạm dịch: Anh ấy đã không nhận được công việc mặc dù có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Chọn C.
Question 25
Kiến thức: Ngôn ngữ giao
tiếp Giải thích:
Tina và Sam đang nói về thời tiết.
Tina: “Cậu có nghĩ trời sắp mưa không?”
Sam: “___________. Chiều nay tôi sẽ đi cắm trại.”
A. Tôi hy vọng như vậy
B. Tôi nghĩ là không
C. Tôi không hy vọng như vậy (không được sử dụng)
D. Tôi hy vọng là không
Chọn D.
Question 26
Kiến thức: Ngôn ngữ giao
tiếp Giải thích:
Peter đang nói chuyện với Sarah về cuộc họp.
Peter: “Mọi người có hài lòng với quyết định đó không?”
Sarah: “___________”
A. Không hẳn
B. Không. Bạn có à?
C. sai ngữ pháp (không dùng trạng từ “certainly” sau động từ “be”)
D. Nghe có vẻ thú vị.
Chọn A.
Question 27
Kiến thức: Ngôn ngữ giao
tiếp Giải thích:
Eden và Edward đang trò chuyện sau giờ làm việc. Eden gợi ý đi ăn ngoài.
Eden: “Chúng ta đi ăn tối nay nhé?”
Edward: “___________”
A. Bạn thật tốt bụng B. Không có gì (đáp lại lời cảm ơn)
C. Đó là một ý tưởng tuyệt vời (đáp lại lời mời) D. Ổn thôi (đáp lại lời xin
lỗi) Chọn C.
Question 28
Kiến thức: Ngôn ngữ giao
tiếp Giải thích:
Laura đang mời Mike đến bữa tiệc chia tay của cô ấy.
Laura: “Cậu có muốn đến dự bữa tiệc chia tay của tớ vào cuối tuần này không?”
Mike: “___________”
A. Tôi sợ là vậy B. Không, đừng lo lắng
C. Không có chi (đáp lại lời cảm ơn) D. Vâng, tôi rất thích (đáp lại lời mời) Chọn
D.
Question 29
Kiến thức: Từ đồng
nghĩa Giải thích:
addicted to: nghiện
A. hooked on: nghiện B. dependent on: phụ thuộc vào
C. indifferent to: thờ ơ với D. exhausted by: kiệt sức bởi
=> addicted to = hooked on: nghiện
Tạm dịch: Thanh thiếu niên có thể bị nghiện mạng xã hội nếu họ không thể kiểm soát được thời gian họ
lên trên mạng.
Chọn A.
Question 30
Kiến thức: Từ đồng
nghĩa Giải thích:
difficult (adj): khó khăn
A. easy (adj): dễ dàng B. hard (adj): khó
C. simple (adj): đơn giản D. interesting (adj): thú vị
=> difficult = hard: khó khăn
Tạm dịch: Mưa to khiến việc chạy xe trên đường rất khó khăn.
Chọn B.
Question 31
Kiến thức: Cách phát âm
“u” Giải thích:
A. unhappy /ʌnˈhæpi/ B. umbrella /ʌmˈbrelə/
C. uniform /ˈjuːnɪfɔːm/ D. uncle /ˈʌŋkl/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /juː/, còn lại phát âm là /ʌ/.
Chọn C.
Question 32
Kiến thức: Cách phát âm đuôi
“ed” Giải thích:
A. started /ˈstɑːtɪd/ B. hated
/ˈheɪtɪd/ C. played /pleɪd/ D.
visited /ˈvɪzɪtɪd/
Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc:
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /ɪd/.
Chọn C.
Question 33
Kiến thức: Cách phát âm
“s” Giải thích:
A. sea /siː/ B. school /skuːl/ C. sugar /ˈʃʊɡə(r)/ D. salad
/ˈsæləd/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /s/.
Chọn C.
Question 34
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm
tiết Giải thích:
A. invent /ɪnˈvent/ B. student
/ˈstjuːdnt/ C. apple /ˈæpl/ D.
bookshop /ˈbʊkʃɒp/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A.
Question 35
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 và 3 âm
tiết Giải thích:
A. asleep /əˈsliːp/ B.
official /əˈfɪʃl/ C. tradition /trəˈdɪʃn/ D.
special /ˈspeʃl/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn D.
Question 36
Kiến thức: Đại từ quan
hệ Giải thích:
A. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó
B. which + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó
C. whose + N + V: … của ai … => bổ sung thông tin thể hiện sự sở hữu của danh từ trước nó
D. whom + S + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó
Most people (36) who are infected with the COVID-19 virus will experience cold or flu-like symptoms
and recover without requiring special treatment.
Tạm dịch: Hầu hết những người bị nhiễm vi-rút COVID-19 sẽ gặp các triệu chứng giống như cảm lạnh
hoặc cúm và hồi phục mà không cần điều trị đặc biệt.
Chọn A.
Question 37
Kiến thức: Từ
vựng Giải
thích:
A. treat (v): đối xử, điều trị B. develop (v): phát triển
C. prevent (v): ngăn chặn D. detect (v): phát hiện
Older people, and those with underlying medical problems like heart disease, chronic respiratory disease,
diabetes, and cancer are more likely to (37) develop serious illness.
Tạm dịch: Người lớn tuổi và những người có các bệnh lý nền như bệnh tim, bệnh hô hấp mãn tính, tiểu
đường và ung thư có nhiều khả năng tiến triển bệnh nghiêm trọng hơn.
Chọn B.
Question 38
Kiến thức: Từ
vựng Giải
thích:
A. the other + N: người/ cái còn lại (trong 2 cái/ nhóm, đã được xác định người/ cái còn lại này là cái gì
rồi)
B. others: những cái khác/ người khác (không nằm trong nhóm nào, chưa xác định)
C. another + N đếm được dạng số ít/ + of + N đếm được dạng số nhiều: người/ cái khác (không nằm
trong nhóm nào, chưa xác định)
D. other + N: người/ cái khác
Protect yourself and (38) other people from infection by washing your hands or using an alcohol based
rub frequently and not touching your face.
Tạm dịch: Bảo vệ bản thân và những người khác khỏi bị nhiễm bệnh bằng cách rửa tay hoặc chà xát
bằng cồn thường xuyên và không chạm vào mặt.
Chọn D.
Question 39
Kiến thức: Từ
vựng Giải
thích:
A. partly (adv): một phần B. slowly (adv): chậm chạp
C. primarily (adv): chủ yếu D. especially (adv): một cách đặc biệt
The COVID-19 virus spreads (39) primarily through droplets of saliva or discharge from the nose when
an infected person coughs or sneezes, so it's important that you minimize the potential that you infect
someone else.
Tạm dịch: Vi-rút COVID-19 lây lan chủ yếu qua các giọt nước bọt hoặc dịch tiết ra từ mũi khi một
người bị nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi, vì vậy, điều quan trọng là bạn phải giảm thiểu khả năng truyền
bệnh cho người khác.
Chọn C.
Question 40
Kiến thức: Liên
từ Giải thích:
A. Therefore, S + V: Do đó … (chỉ kết quả)
B. Furthermore, + S + V: Hơn thế nữa … (thêm ý)
C. Otherwise, + S + V: Mặt khác …
D. However, + S + V: Tuy nhiên … (chỉ ý đối lập)
(40) However, there are many ongoing clinical trials evaluating potential treatments.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có nhiều thử nghiệm lâm sàng đang diễn ra để đánh giá các phương pháp điều trị
tiềm năng.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Thế giới hiện đang trải qua một đại dịch của một loại bệnh truyền nhiễm có tên là bệnh
coronavirus 2019 (COVID-19). COVID-19 là một bệnh do một loại coronavirus mới phát hiện gây ra.
Hầu hết những người bị nhiễm vi-rút COVID-19 sẽ gặp các triệu chứng giống như cảm lạnh hoặc cúm
và hồi phục mà không cần điều trị đặc biệt. Người lớn tuổi và những người có các bệnh lý nền như bệnh
tim, bệnh hô hấp mãn tính, tiểu đường và ung thư có nhiều khả năng tiến triển bệnh nghiêm trọng hơn.
COVID-19 ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến người cao tuổi và những người có các bệnh lý sức khỏe từ
trước.
Cách tốt nhất để ngăn ngừa và làm chậm sự truyền nhiễm là có đầy đủ kiến thức về vi-rút
COVID-19, căn bệnh này gây ra cái gì và nó lây lan như thế nào. Bảo vệ bản thân và những người khác
khỏi bị nhiễm bệnh bằng cách rửa tay hoặc chà xát bằng cồn thường xuyên và không chạm vào mặt.
Vi-rút COVID-19 lây lan chủ yếu qua các giọt nước bọt hoặc dịch tiết ra từ mũi khi một người bị
nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi, vì vậy, điều quan trọng là bạn phải giảm thiểu khả năng truyền bệnh cho
người khác.
Vào thời điểm này vẫn chưa có vắc-xin hoặc phương pháp điều trị cụ thể cho COVID-19. Tuy nhiên,
có nhiều thử nghiệm lâm sàng đang diễn ra để đánh giá các phương pháp điều trị tiềm năng. WHO sẽ
tiếp tục cung cấp thông tin cập nhật ngay khi có kết quả lâm sàng.
Question 41
Kiến thức: Viết
lại câu Giải
thích:
Cấu trúc “enough … to”: S + V + adj/ adv + enough + (fot O) + to V_infinitive: đủ … (cho ai) để làm gì
…
Cấu trúc “so … that”: S + V + so + adj/ adv + that + S + V: quá … đến nỗi mà …
Cấu trúc “such … that”: It + be + such + (a/ an) + (adj) + N + that + S + V: Nó thật là cái gì đến nỗi …
Cấu trúc “too … to”: S + V + too + adj/adv + (for O) + to V_infinitive: quá … (cho ai) để làm gì …
Tạm dịch: Chiếc xe hơi rất đắt tiền. Anh ấy không thể mua nó.
A. sai ngữ pháp: bỏ “it”
B. Chiếc xe hơi đắt đến nỗi anh ấy không thể mua nó.
C. sai ngữ pháp: thiếu “an” trong cụm danh từ “an expensive car”
D. sai ngữ pháp: bỏ “it” Chọn B.
Question 42
Kiến thức: Đảo
ngữ Giải thích:
Đảo ngữ với “as”: Adj + as + S + V, S + V: Dù …
Despite + N/V_ing, S + V: Mặc dù …
Đảo ngữ với “though”: Adj + though + S + V, S + V: Dù …
Tạm dịch: Anh ấy đã rất mệt. Anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi thực hiện dự án của tôi.
A. sai ngữ pháp: thừa “as” ở đầu câu
B. sai ngữ pháp: thừa “but”
C. sai ngữ pháp: thừa “but”
D. Dù rất mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi thực hiện dự án của tôi.
Chọn D.
Question 43
Kiến thức: Câu đồng
nghĩa Giải thích:
The last time + S + V_ed + was + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai đó làm gì là bao lâu trước đây
S + used to + V_infinitive: Ai đó đã từng làm gì trong quá khứ, bây giờ không làm
nữa S + have/ has + not + P2/ cột 3 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì
bao lâu Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi thấy cô ấy là ba năm trước.
A. Khoảng ba năm trước, tôi từng gặp cô ấy. => sai nghĩa
B. Tôi đã thấy cô ấy ba năm trước và sẽ không bao giờ gặp cô ấy. => sai nghĩa
C. Tôi đã không nhìn thấy cô ấy ba năm rồi.
D. Tôi đã thường xuyên gặp cô ấy trong ba năm qua. => sai nghĩa Chọn C.
Question 44
Kiến thức: Câu tường
thuật Giải thích:
S + offered + to V_infinitive: Ai đó đề nghị làm gì
S + advised + O + to V_infinitive: Ai đó khuyên ai nên làm gì
S + asked + O + to V_infinitive: Ai đó yêu cầu ai làm gì
S + insisted on + V_ing: Ai đó khăng khăng/ nhất quyết làm gì
Tạm dịch: “Anh sẽ đưa các con đi công viên,” người chồng nói
với vợ. A. Người chồng đề nghị đưa các con đi công viên.
B. Người chồng khuyên vợ đưa các con đi công viên. => sai nghĩa
C. Người chồng yêu cầu vợ đưa các con đi công viên. => sai nghĩa
D. Người chồng nhất quyết đưa các con đi công viên. => sai nghĩa Chọn A.
Question 45
Kiến thức: Câu đồng
nghĩa Giải thích:
Cấu trúc với “spend”: S + spend + time + (on) + V_ing: Ai đó dành thời gian làm gì
Cấu trúc với “take”: It + takes + O + time + to V_infinitive: Ai đó tốn bao nhiêu thời gian để
làm gì Tạm dịch: Anh ấy đã dành hai tiếng để làm bài tập về nhà. A. Anh ấy đã tốn hai tiếng
để làm bài tập về nhà.
B. Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà hai tiếng trước. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp: doing => to do
D. Anh ấy đã làm bài tập về nhà trong vòng hai tiếng.
Chọn A.
Question 46
Kiến thức: Đọc
hiểu Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Tác giả từng sống ở nông thôn.
B. So sánh thực phẩm ở nông thôn với ở thành phố.
C. So sánh giữa cuộc sống ở nông trại và ở thành phố.
D. Ở nông thôn có bốn mùa.
Thông tin: - The thing I like most about living on a farm when I was small was the change of seasons:
spring, summer, autumn and winter. I could see them all come and go and each one was completely
different. If I hadn't been born and raised in the country, I would have never been able to tell the
difference.
- City people think that people in the country miss a lot of good things about modern life, but in
my opinion they miss a lot more than them. They miss real life.
Tạm dịch: - Điều tôi thích nhất khi tôi sống ở trang trại khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi các mùa: mùa
xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông. Tôi có thể thấy chúng đến và đi và mỗi mùa hoàn toàn khác nhau.
Nếu tôi không được sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn, tôi sẽ không bao giờ có thể nhận ra sự khác
biệt.
- Người thành phố nghĩ rằng người nông thôn bỏ lỡ rất nhiều điều tốt đẹp về cuộc sống hiện đại,
nhưng theo tôi, họ bỏ lỡ nhiều thứ hơn mọi người ở nông thôn. Họ bỏ lỡ cuộc sống thực sự.
Chọn B.
Question 47
Kiến thức: Đọc
hiểu Giải thích:
Từ “them” ở dòng 2 đề cập đến ______.
A. người dân nông thôn
B. những thứ hiện đại
C. bốn mùa
D. người dân thành phố
Thông tin: The thing I like most about living on a farm when I was small was the change of seasons:
spring, summer, autumn and winter. I could see them all come and go and each one was completely
different. Tạm dịch: Điều tôi thích nhất khi tôi sống ở trang trại khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi các mùa:
mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông. Tôi có thể thấy chúng đến và đi và mỗi mùa hoàn toàn khác
nhau.
Chọn C.
Question 48
Kiến thức: Đọc
hiểu Giải thích:
Theo tác giả, các mùa ở trang trại thì __________.
A. rất khác nhau
B. rất đẹp nhưng nhàm chán
C. khác với những mùa trong thành phố
D. giống với những mùa trong thành phố
Thông tin: The thing I like most about living on a farm when I was small was the change of seasons:
spring, summer, autumn and winter. I could see them all come and go and each one was completely
different. Tạm dịch: Điều tôi thích nhất khi tôi sống ở trang trại khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi các mùa:
mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông. Tôi có thể thấy chúng đến và đi và mỗi mùa hoàn toàn khác
nhau.
Chọn C.
Question 49
Kiến thức: Đọc
hiểu Giải thích:
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn nói về trải nghiệm các mùa trong năm của người dân thành phố?
A. Họ có thể thấy các mùa khác nhau đến và đi.
B. Có thể khó nhận biết sự khác biệt theo mùa.
C. Thức ăn bốn mùa giống nhau.
D. Các mùa trong năm tương tự nhau.
Thông tin: If I hadn't been born and raised in the country, I would have never been able to tell the
difference. Tạm dịch: Nếu tôi không được sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn, tôi sẽ không bao giờ có
thể nhận ra sự khác biệt.
Chọn B.
Question 50
Kiến thức: Đọc
hiểu Giải thích:
Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ việc _________.
A. người nông thôn ăn cùng một loại thức ăn quanh năm.
B. tác giả sinh ra và lớn lên trong một trang trại ở nông thôn.
C. tác giả bây giờ ăn thực phẩm đông lạnh và đóng hộp ở thành phố.
D. tác giả đã từng sống ở nông thôn có bốn mùa.
Thông tin: Whereas, in the country, I could only eat things at certain times of the year.
Tạm dịch: Trong khi đó, ở nông thôn, tôi chỉ có thể ăn các thứ vào những thời điểm nhất định trong
năm.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Điều tôi thích nhất khi tôi sống ở trang trại khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi các mùa: mùa xuân,
mùa hè, mùa thu và mùa đông. Tôi có thể thấy chúng đến và đi và mỗi mùa hoàn toàn khác nhau. Nếu tôi
không được sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn, tôi sẽ không bao giờ có thể nhận ra sự khác biệt. Bây
giờ ở thành phố, bạn có thể mua hoa mùa hè vào mùa đông và ăn cùng những loại rau quanh năm. Trong
khi đó, ở nông thôn, tôi chỉ có thể ăn các thứ vào những thời điểm nhất định trong năm. Ví dụ, dâu tây
vào tháng 6 và củ cải vào mùa đông. Tôi đã sống tuổi thơ của mình với các mùa.
Chúng tôi cũng đã tự nấu hầu hết thức ăn và không bao giờ ăn thực phẩm đông lạnh hoặc đóng
hộp. Mọi thứ đều tươi ngon, vì vậy nó tốt hơn nhiều so với loại thức ăn tôi ăn bây giờ trong thành phố.
Người thành phố nghĩ rằng người nông thôn bỏ lỡ rất nhiều điều tốt đẹp về cuộc sống hiện đại, nhưng
theo tôi, họ bỏ lỡ nhiều thứ hơn mọi người ở nông thôn. Họ bỏ lỡ cuộc sống thực sự.
---HẾT---