(Cbqmta) Grammar
(Cbqmta) Grammar
(Cbqmta) Grammar
1-2-3-4
GRAMMAR | BUSINESS PARTNER
1/ Present Simple
USAGE
Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả những thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, hay đã được
lên kế hoạch trước và diễn ra thường xuyên.
STRUCTURE
EXAMPLE
2/ Present Continuouus
USAGE
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả những kế hoạch, hành động trong tương lai được lên lịch từ
trước.
STRUCTURE
3/ Be going to
USAGE
Sử dụng cấu trúc Be going to để diễn tả những hành động, dự định trong tương lai đã được lên kế
hoạch rõ ràng, tuy nhiên các việc này có thể có thay đổi.
STRUCTURE
EXAMPLE
1/ CONNECTORS
● In recent
● As well as ● However years ● First of all
● In addition ● Nevertheless ● Earlier ● Such as ● To start with
● Additionally ● Although ● Now ● For example ● Then
● Also ● Despite ● Previously ● For instance ● Secondly
● As well as ● While ● Recently ● Furthermore
● When
2/ VERBS + V-ING
- Một số động từ chỉ được theo sau bằng một động từ khác kết thúc với đuôi -ing.
● avoid, consider, delay, deny, dislike, enjoy, finish, involve, justify, miss, postpone,
practice, risk. suggest,...
- Example
(✓) I avoid meeting strange people.
(✕) I avoid to meet strange people
(✓) He denied having any involvement in the robbery.
(✕) He denied to have any involvement in the robbery.
3/ VERBS + TO-INFINITIVE
- Một số động từ chỉ được theo sau bằng một động từ khác với tân ngữ to đằng trước.
● afford, agree, arrange, attempt, claim, decide, demand, deserve, expect, fail,
guarantee, hesitate, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, seem, refuse,
tend, would like
1/ DIRECT QUESTION
BASIC
EXAMPLE
2/ INDIRECT QUESTION
BASIC
● An indirect question is considered to be more polite and formal than a direct question.
● Can be used to ask people that we don’t know very well, such as interviewers, managers,...
● An indirect question can be started with:
- I was wondering…
- Could you tell me…
- Would it be possible…
- Do you have any idea…
- I would like to know…
- Do you know…
- …
1/ MODAL VERBS
Must /Have to + - Dùng để diễn tả sự cần thiết/bắt ● I must go to school right now. I
infinitive buộc phải làm điều gì đó; want to revise some exercises
- Tuy nhiên, must thường được dùng before starting the lesson.
khi người nói nhận thấy đó là điều ● I have to go to school right now.
cần thực hiện; My class starts at 7 and it’s
- Have to được sử dụng khi quy tắc already 6:30.
được nói đến là luật lệ/ quy định bắt ● We must finish this project
buộc; tomorrow.
- Must chỉ dùng được với thì hiện tại ● You have to visit the National
hay tương lai, không được dùng với Portrait Gallery.
thì quá khứ;
- Have to và Must có thể được dùng
cho lời đề nghị, gợi ý mạnh
Should/Shouldn’t + - Dùng để đưa ra ý kiến, gợi ý, lời ● You should take the bus - it's the
infinitive khuyên. easiest way to get there.
● It's rather cold in here. Should I
turn the air conditioner on?
Don’t have to + - Dùng để nói về việc gì đó không ● You don’t have to wash the
infinitive cần thiết hay không bắt buộc phải dishes; we have a dishwasher.
làm nhưng bạn có thể làm nếu muốn. ● She doesn’t have to tell everyone
about the news, they knew it
already.
Mustn’t + infinitive - Dùng để nói về một hành động bị ● You must not make such a noise.
cấm làm. The baby is sleeping.
● Keep these documents in a safe
place. You mustn’t lose them.