A04 G1B Final

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH TP.

HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN

TÊN ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG WEB CÂY CẢNH NAM GARDEN

Sinh viên thực hiện


1. Trần Công Tuấn Anh - 215121137
2. Lư Ngọc Danh - 215122121
3. Nguyễn Thị Mỹ Huyền - 215122276

TP. Hồ Chí Minh – 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN

TÊN ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG WEB CÂY CẢNH NAM GARDEN

Sinh viên thực hiện


4. Trần Công Tuấn Anh - 215121137
5. Lư Ngọc Danh - 215122121
6. Nguyễn Thị Mỹ Huyền - 215122276

TP. Hồ Chí Minh – 2023


MỤC LỤC

MỤC LỤC........................................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN.......................................................................6
1. MỤC TIÊU – PHẠM VI ĐỀ TÀI................................................................6
1.1. Mục tiêu.................................................................................................6
1.2. Phạm vi đề tài........................................................................................6
2. MÔ TẢ BÀI TOÁN.....................................................................................6
2.1. Mô tả........................................................................................................6
2.2 Chức năng của từng bộ phận:....................................................................7
3. CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA...............................................................8
CHƯƠNG 2. USE CASE VIEW....................................................................................9
1. SƠ ĐỒ CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE DIAGRAM)........9
2. Miêu tả trường hợp sử dụng (Use case description)....................................9
2.1. UC01 – Đăng ký....................................................................................9
2.2. UC02 – Đăng nhập..............................................................................11
2.3. UC03 – Đặt hàng.................................................................................12
2.4. UC04 – Lập phiếu thu.........................................................................13
2.5. UC05 – Tổng hợp và báo cáo hoạt động.............................................15
2.6. UC06- Xác nhận giao nhận hàng.........................................................16
2.7. UC07 - Lập phiếu đặt mua..................................................................18
2.8. UC08-Quản lý danh mục cây cảnh và nhân viên................................19
CHƯƠNG 3. LOGICAL VIEW....................................................................................21
1. SƠ ĐỒ LỚP (CLASS DIAGRAM)...........................................................21
1.1. Sơ đổ lớp..............................................................................................21
1.2. Giải thích các lớp.................................................................................22
2. SƠ ĐỒ ĐỐI TƯỢNG (OBJECT DIAGRAM)..........................................24
CHƯƠNG 4: PROCESS VIEW....................................................................................25

i
1. SƠ ĐỒ TUẦN TỰ (SEQUENCE DIAGRAM)................................................25
1.1. Sequence đặt hàng..................................................................................25
1.2. Sequence Lập phiếu mua........................................................................26
2. SƠ ĐỒ CỘNG TÁC (COLLABORATION DIAGRAM)................................27
2.1. Collaboration đặt hàng...........................................................................27
2.2. Collaboraion Lập phiếu mua:.................................................................28
3. SƠ ĐỒ TRẠNG THÁI (STATE DIAGRAM).........................................................28
4. SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG (ACTICITY DIAGRAM)............................................30
CHƯƠNG 5: IMPLEMENTATION VIEW.................................................................31
1. SƠ ĐỒ THÀNH PHẦN (COPONENT DIAGRAM).......................................31
2. SƠ ĐỒ GÓI (PACKAGE DIAGRAM)............................................................32
CHƯƠNG 6: DEPLOYMENT VIEW..........................................................................33
1. DEPLOYMENT DIAGRAM............................................................................33
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN....................................................................34
MIÊU TẢ CÔNG VIỆC................................................................................................36

ii
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1 . Sơ đồ Use Case tổng quát của hệ thống....................................................9


Hình 2 . Sơ đồ Class tổng quát của hệ thống.........................................................21
Hình 3 . Sơ đồ Object tổng quát của hệ thống.......................................................24
Hình 4 . Sơ đồ Sequence đặt hàng.........................................................................25
Hình 5 . Sơ đồ Sequence lập phiếu mua................................................................26
Hình 6 . Sơ đồ Collaboration đặt hàng..................................................................27
Hình 7 . Sơ đồ Collaboration lập phiếu mua.........................................................27
Hình 8 . Sơ đồ trạng thái đặt hàng.........................................................................28
Hình 9 . Sơ đồ trạng thái lập phiếu mua................................................................28
Hình 10 . Sơ đồ trạng thái giao hàng.....................................................................29
Hình 11 . Sơ đồ hoạt động đặt hàng......................................................................29
Hình 12 . Sơ đồ thành phần...................................................................................30
Hình 13 . Sơ đồ Deployment.................................................................................31
Hình 14 . Giao diện trang chủ Website.................................................................34
Hình 15 . Giao diện giỏ hàng.................................................................................35
Hình 16 . Giao diện đăng ký thành viên................................................................35
Hình 17 . Giao diện xác nhận đơn hàng................................................................36
Hình 18 . Giao diện trang cá nhân.........................................................................36
Hình 19 . Giao diện trang chủ sản phẩm...............................................................37
Hình 20 . Giao diện đăng nhập người quản trị......................................................38
Hình 21 . Giao diện danh sách đơn hàng...............................................................38
Hình 22 . Giao diện chi tiết đơn hàng....................................................................39

iii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1 . Các thành viên tham gia............................................................................8


Bảng 2 . UC01 - Đăng ký......................................................................................11
Bảng 3 . UC02 - Đăng nhập..................................................................................12
Bảng 4 . UC03 - Đặt hàng.....................................................................................13
Bảng 5 . UC04 - Lập phiếu thu..............................................................................15
Bảng 6 . UC05 - Tổng hợp và báo cáo hoạt động.................................................16
Bảng 7 . UC06 - Xác nhận giao hàng....................................................................17
Bảng 8 . UC07 - Lập phiếu mua............................................................................19
Bảng 9 . UC08 - Quản lý danh mục cây cảnh và nhân viên.................................20
Bảng 10 . Miêu tả công việc..................................................................................36

iv
LỜI MỞ ĐẦU

Khi xã hội không ngừng phát triển, nhu cầu sống của con người ngày càng lớn
hơn. Tầm quan trọng thiết thực này đã tạo ra nhiều loại hình dịch vụ, trong đó
có một số dịch vụ đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người dân. Các dịch vụ
này rất đa dạng về nhiều mặt và cung cấp nhiều cách khác nhau để đáp ứng
Và một loại hình dịch vụ khá phổ biến hiện nay đó là bán hàng trực tuyến.
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển vượt bậc cả về
chiều rộng và chiều sâu. Máy tính điện tử không còn là phương tiện hiếm hoi
mà ngày càng trở thành công cụ làm việc, giải trí hàng ngày của con người,
không chỉ ở nơi làm việc mà còn ở nhà. Hơn hết, công nghệ thông tin được
ứng dụng trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội…
Việc sử dụng công nghệ thông tin và tin học hóa được coi là một trong những
yếu tố quyết định trong hoạt động của các quốc gia, tổ chức và thậm chí cả
trong các cửa hàng. Nó đóng vai trò rất quan trọng và có thể tạo nên sự đột phá
mạnh mẽ. Internet là một trong những sản phẩm có giá trị nhất và ngày càng
trở thành công cụ không thể thiếu, là cơ sở để truyền tải và trao đổi thông tin
trên toàn thế giới. Internet đã cho phép chúng ta hoàn thành công việc nhanh
hơn và với chi phí thấp hơn nhiều so với các phương pháp truyền thống. Điều
này đã thúc đẩy sự ra đời và phát triển của thương mại điện tử trên toàn thế
giới, làm thay đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, đời sống con người được cải thiện,
trong hoạt động sản xuất và thương mại, thương mại điện tử đã khẳng định khả
năng thúc đẩy và thúc đẩy phát triển kinh doanh. Cửa hàng cần phải quảng bá,
giới thiệu sản phẩm tới khách hàng để đáp ứng nhu cầu mua hàng ngày càng
tăng của họ.
Đó là lý do chúng em thực hiện dự án “Xây dựng và phát triển website bán cây
cảnh”.Cửa hàng có thể đăng mẫu cây cảnh lên website của mình và quản lý
website đó. Khách hàng có thể đặt hàng và mua sản phẩm tại cửa hàng mà
không cần phải đến cửa hàng. Cửa hàng sẽ giao sản phẩm trực tiếp cho khách
hàng. Trang web là nơi cửa hàng quảng bá tốt nhất tất cả các sản phẩm mình
bán.

5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN

1. MỤC TIÊU – PHẠM VI ĐỀ TÀI

1.1. Mục tiêu

Dựa vào kiến thức Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin xây dựng hệ thống
phần mềm phục vụ kinh doanh cây cảnh, NamGarden là một cửa hàng ảo mở
cửa 24/7 và có thể nhận đơn đặt hàng bất cứ lúc nào. Tại trang web, khách
hàng có thể tìm hiểu những sản phẩm mà cửa hàng bán: Kích cỡ như nào, giá
bao nhiêu?,... Đây là những câu hỏi mà khách hàng muốn biết về cửa hàng và
sản phẩm của cửa hàng.
Ngoài ra, website còn giúp doanh nghiệp tiếp nhận ý kiến của khách hàng để
thay đổi và hoàn thiện hơn, giúp doanh nghiệp thống kê doanh thu bán hàng và
quảng bá sản phẩm rộng rãi hơn trên nền tảng Internet.

1.2. Phạm vi đề tài

Phạm vi của đồ án: dựa vào kiến thức môn học Phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin để xây dựng “Ứng dụng web cửa hàng cây cảnh” với nền tảng
Website trên Internet.

2. MÔ TẢ BÀI TOÁN

2.1. Mô tả

Cửa hàng cây cảnh NamGarden xây dựng một trang web kinh doanh trực tuyến
thông qua hệ thống quảng bá hình ảnh của cửa hàng trực tuyến “Ứng dụng
web cửa hàng cây cảnh Green” :Ứng dụng NamGarden – Là nơi cửa hàng
phục vụ công việc mua sắm cây cảnh của khách hàng thông qua việc đưa sản
phẩm của mình lên trên trang web bao gồm mẫu cây, giá cả, thông tin chi tiết
6
để khách hàng dễ dàng nắm bắt được. Với sự bố trí và thuận tiện, người xem
sản phẩm trên trang web có thể đặt và thanh toán trực tiếp cây cảnh ngay trên
trang web này.

2.2 Chức năng của từng bộ phận:

 Hệ thống:
 Lưu trữ thông tin đăng nhập của nhân viên và khách hàng, thông tin của
từng cây cảnh trên web.
 Quản lý các đơn đặt hàng trên web: thông tin khách hàng, mã đơn hàng, số
lượng, nơi nhận, tổng tiền và trạng thái đơn hàng .
 Quản lý tài khoản của khách hàng: họ tên, số điện thoại, địa chỉ, điểm
thưởng, giỏ hàng.
 Thiết lập điểm thưởng cho mỗi đơn hàng và chương trình ưu đãi định kì
cho khách hàng thân thiết.
 Chăm sóc khách hàng trực tuyến: Tiếp nhận khiếu nại, hỗ trợ khách hàng,
tư vấn chọn cây và hỗ trợ chăm sóc theo loại cây.

 Quản lý:
 Theo dõi và tiếp nhận đơn hàng trên web để lập phiếu đặt hàng chuẩn bị
gửi cho khách hàng.
 Quản lí thông tin nhân viên: Họ tên, mã nhân viên, chức vụ, số điện thoại,
địa chỉ.
 Quản lí danh mục cây cảnh trong cửa hàng. Thông tin gồm có: Mã cây, tên
cây, giá tiền. Đồng thời, mỗi cây sẽ thuộc một nhóm cây như cây văn
phòng, cây để bàn, … thông tin nhóm cây gồm có mã nhóm, tên nhóm.
 Cuối ngày, nhân viên này sẽ tổng hợp và báo cáo hoạt động cửa hàng cho
chủ cửa hàng (nếu cần).

 Thu ngân:
 Lập phiếu thu cho từng đơn hàng

7
 Nhân viên giao hàng:
 Nhận phiếu đặt mua từ quản lý và phiếu thu từ thu ngân.
 Tiếp nhận đơn hàng từ quản lí để chuẩn bị cây cảnh giao tới khách hàng và
thu tiền từ khách hàng.

3. CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA

STT MSSV Họ tên email

1 215121137 Trần Công Tuấn Anh [email protected]

2 215122121 Lư Ngọc Danh [email protected]

3 215122276 Nguyễn Thị Mỹ Huyền [email protected]

Bảng 1. Các thành viên tham gia

8
CHƯƠNG 2. USE CASE VIEW

1. SƠ ĐỒ CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE


DIAGRAM)

Hình 1. Sơ đồ Use Case tổng quát của hệ thống

2. Miêu tả trường hợp sử dụng (Use case description)

2.1. UC01 – Đăng ký

Use Case ID UC01

Tên Use Case Đăng ký

Mô tả Khách hàng đăng ký tài khoản tài hệ thống website cửa hàng
cây cảnh NamGarden

Tác nhân (Actor) Khách hàng

Pre-conditions - Thông tin của khách hàng (Số điện thoại, email) chưa có

9
trong dữ liệu của website

- Tên đăng nhập chưa có trong dữ liệu website

- Thiết bị đã được kết nối với internet

Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic)

1. Khách hàng truy cập website cây cảnh NamGarden

2. Khách hàng chọn mục “Tài khoản của bạn”

3. Người dùng điền đầy đủ thông tin (Họ và tên, số điện


thoại, địa chỉ, email, tên đăng nhập, mật khẩu) và chọn
lệnh đăng ký

4. Hệ thống tự động xác nhận những thông tin buộc phải là


duy nhất (số điện thoại, email và tên đăng nhập) và thông
báo đã đăng ký thành công

5. Tên đăng nhập và mật khẩu được lưu vào hệ thống


website

Thay thế (Alternative)

2a. Khách hàng chọn sản phẩm và chọn lệnh mua hàng. Nếu
khách hàng chưa đăng nhập, hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng
đăng ký tài khoản. Usecase tiếp tục bước 3

4a. Hệ thống xác nhận và thông báo những thông tin (số điện
thoại, email, tên đăng nhập) đã bị trùng, khách hàng vui lòng
chọn thông tin khác. Usecase tiếp tục bước 3

Ngoại lệ (Exception)
4a. Khách hàng chọn lệnh hủy đăng ký. Use case kết thúc

10
4b. Khách hàng thay đổi nhưng thông tin bị trùng lặp và chọn
lệnh đăng ký. Use case kết thúc

Post-conditions Khách hàng có thể đăng nhập, mua hàng và được cộng điểm
thưởng

Bảng 2. UC01 - Đăng ký

2.2. UC02 – Đăng nhập

Use Case ID UC02

Tên Use Case Đăng nhập

Mô tả Khách hàng đăng nhập tài khoản để sử dụng các dịch vụ mà


website cung cấp

Tác nhân (Actor) Khách hàng

Pre-conditions - Khách hàng đã đăng ký tài khoản tại website cửa hàng cây
cảnh NamGarden

- Thiết bị đã được kết nối với internet

Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic)

1. Khách hàng truy cập website cây cảnh NamGarden

2. Khách hàng chọn mục “Tài khoản của bạn”

3. Khách hàng chọn lệnh “Click để đăng nhập”

4. Khách hàng nhập tên đăng nhập, mật khẩu và chọn lệnh
đăng nhập

5. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công

11
Thay thế (Alternative)

2a. Khách hàng chọn sản phẩm và chọn lệnh mua hàng. Nếu
khách hàng chưa đăng nhập, hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng
đăng nhập. Use case tiếp tục bước 3

Ngoại lệ (Exception)

5a. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không thành
công(sai thông tin đăng nhập, chưa có tài khoản) và hiển thị
thông báo

5b. Khách hàng chọn lệnh hủy đăng nhập. Use case kết thúc

5c. Khách hàng chọn lệnh “Quên mật khẩu”. Hệ thống gửi về
email một đường liên kết. Khách hàng đăng nhập email, truy
cập đường liên kết, nhập mật khẩu mới và chọn lệnh đổi mật
khẩu. Use case tiếp tục bước 4

Post-conditions Đăng nhập thành công

Màn hình trả về giao diện thanh toán

Bảng 3. UC02 - Đăng nhập

2.3. UC03 – Đặt hàng

Use Case ID UC03

Tên Use Case Đặt hàng

Mô tả Khách hàng bấm vào hình ảnh, tên sản phẩm để biết thêm chi
tiết về thông tin mặt hàng.

Tác nhân (Actor) Khách hàng

12
Pre-conditions Khách hàng đăng ký, đăng nhập thành công

Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic)

1. Khách hàng ấn vào sản phẩm mình mong muốn

2. Website sẽ hiện ra thông tin chi tiết sản phẩm mà khách


hàng ấn vào

3. Khách hàng chọn nút lệnh giỏ hàng ở góc trên bên phải và
tiến hành đặt hàng.

4. Khách hàng chỉnh sửa thông tin đơn hàng và chọn lệnh
xác nhận đặt hàng. Hệ thống kiểm tra và thông báo đặt
hàng thành công.

Thay thế (Alternative)

1a. Khách hàng chọn lệnh đặt hàng từ trang xem chi tiết sản
phẩm. Usecase tiếp tục bước 2.

1b. Khách hàng đến trực tiếp cửa hàng xem sản phẩm.
Usecase kết thúc.

Post-conditions Đơn hàng đã được tạo, khách hàng có thể thêm vô giỏ hàng
và đặt mua.

Bảng 4. UC03 - Đặt hàng

2.4. UC04 – Lập phiếu thu

Use Case ID UC04

Tên Use Case Lập phiếu thu

13
Mô tả Nhân viên thu ngân lập phiếu thu dựa trên phiếu đặt mua từ
quản lí và gửi cho nhân viên giao hàng, nhân viên giao hàng
gửi tiền đơn hàng và nhận phiếu thu từ thu ngân.

Tác nhân (Actor) Nhân viên thu ngân

Pre-conditions - Thu ngân đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản được cấp
quyền tương ứng.

- Thiết bị được kết nối vào Internet

Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic)

1. Hệ thống gửi thông báo phiếu đặt mua mới tới nhân viên
thu ngân.

2. Nhân viên thu ngân đăng nhập vào hệ thống vào chọn
mục lập phiếu thu.

3. Hệ thống xác nhận và gửi về giao diện lập phiếu.

4. Nhân viên thu ngân chọn đơn hàng và phiếu thu tương
ứng được hiển thị, hệ thống thông báo là có muốn in ra
hay không.

5. Nhân viên thu ngân in phiếu thu và đưa cho nhân viên
giao hàng.

6. Thu ngân xác nhận đã nhận tiền từ nhân viên giao hàng.

7. Hệ thống tự động cộng điểm tương ứng với số tiền mà


khách hàng phải trả và lưu vào cơ sở dữ liệu.

Thay thế (Alternative)

6a. Nếu khách hàng chọn phương thức chuyển khoản, thu
ngân chỉ cần kiểm tra và đưa phiếu thu cho nhân viên giao

14
hàng. Tiếp tục bước 7

Ngoại lệ (Exception)

Không

Post-conditions Phiếu thu được tạo và chuyển cho nhân viên giao hàng thành
công

Bảng 5. UC04 - Lập phiếu thu

2.5. UC05 – Tổng hợp và báo cáo hoạt động

Use Case ID UC05

Tên Use Case Tổng hợp cà báo cáo hoạt động

Mô tả Tổng kết thông tin đơn hàng. Báo cáo cho chủ cửa hàng

Tác nhân (Actor) Nhân viên quản lý

Pre-conditions - Quản lý đăng nhập vào hệ thống cửa hàng với tài khoản
được cấp quyền tương ứng.

- Thiết bị kết nối với Internet.

Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic)

1. Nhân viên Quản lý đăng nhập vào hệ thống và chọn Lập


báo cáo tổng hợp trong ngày.
2. Hệ thống sẽ phê duyệt và hiển thị Mẫu báo cáo.
3. Nhân viên chọn hình thức và nội dung cần báo cáo
theo ngày bao gồm: phiếu thu, doanh thu trong ngày.
4. Hệ thống xác nhận, thống kê tổng hợp và trả về màn
hình kết quả theo yêu cầu.

15
5. Nhân viên kiểm tra và xác nhận sau đó lưu báo cáo vào cơ
sở dữ liệu.
6. Hệ thống yêu cầu in báo cáo.
7. Nhân viên có thể in báo cáo hoặc không in báo cáo
(trả về màn hình kết quả).

Thay thế (Alternative) Không

Ngoại lệ (Exception) Không

Post-conditions Nộp báo cáo cho chủ cửa hàng

Bảng 6. UC05 - Tổng hợp và báo cáo hoạt động

2.6. UC06- Xác nhận giao nhận hàng

Use Case ID UC06

Tên Use Case Xác nhận giao nhận hàng

Mô tả Nhân viên giao hàng tiếp nhận và giao hàng cho khách hàng.
Đảm bảo hàng còn nguyên vẹn, giao phiếu đặt mua cho
khách hàng. Sau đó thu tiền của khách hàng và gửi tiền cho
thu ngân khi nhận phiếu thu.

Tác nhân (Actor) Nhân viên giao hàng

Pre-conditions - Nhân viên giao hàng có thiết bị di động kết nối Internet.

- Thiết bị di động đăng nhập vào hệ thống cửa hàng với tài
khoản được cấp quyền tương ứng

16
Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic)

1. Hệ thống thông báo tới nhân viên giao hàng có đơn hàng
mới.

2. Hệ thống hiển thị giao diện giao nhận hàng.

3. Nhân viên giao hàng có các thông tin giao và nhận hàng
gồm số phiếu giao và nhận hàng,ngày giao và nhận hàng.

4. Nhân viên giao hàng tới cửa hàng để nhận phiếu đặt mua
từ quản lí, lấy đơn hàng để giao cho khách.

5. Sau khi giao cho khách phiếu đặt mua, nhân viên giao
hàng thu tiền từ khách hàng.

6. Về tới cửa hàng, nhân viên giao hàng lấy phiếu thu từ thu
ngân và gửi tiền cho thu ngân.

Thay thế (Alternative)

4a. Nếu khách hàng trả tiền bằng phương thức chuyển khoản,
nhân viên giao hàng chỉ cần xác nhận và lấy phiếu thu từ thu
ngân. Tiếp tục bước 5

Ngoại lệ (Exception)

5a. Nếu không thể liên lạc hoặc khách hàng không ở nhà thì
đưa sản phẩm về lại cửa hàng, kết thúc Usecase 06.

Post-conditions Khách hàng nhận được hàng.

Nhân viên giao hàng nhận phiếu thu từ thu ngân.

Bảng 7. UC06 - Xác nhận giao hàng

17
2.7. UC07 - Lập phiếu đặt mua

Use Case ID UC07

Tên Use Case Lập phiếu đặt mua

Mô tả Quản lý sẽ lập phiếu đặt mua để cập nhật thông tin người
mua khi có đơn hàng. Phiếu đặt mua gồm các thông tin: số
phiếu đặt mua, ngày đặt mua, tên nhà cung cấp, địa chỉ ,trị
giá phiếu nhập cùng chi tiết các cây cảnh.

Tác nhân (Actor) Quản lý

Pre-conditions - Quản lý đăng nhập vào hệ thống cửa hàng với tài khoản
được cấp quyền tương ứng.

- Thông tin cây cảnh được khai báo trong danh sách cây cảnh

- Số phiếu nhập là một, không trùng nhau

Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic)

1. Quản lý chọn chức năng lập phiếu đặt mua

2. Hệ thống hiển thị giao diện lập phiếu đặt mua


3. Nhân viên quản lý sẽ nhập các thông tin vào danh mục
gồm số phiếu đặt mua, ngày đặt mua, tên nhà cung cấp, địa
chỉ, trị giá phiếu nhập cùng chi tiết các cây cảnh.
4. Nhấn chọn “Lập phiếu đặt mua“ sau khi điền đầy đủ thông
tin
5. Hệ thống kiểm tra thông tin trên phiếu
6. Hệ thống báo lưu thành công.
7. Hệ thống cập nhật thêm phiếu đặt hàng vào kho cơ sở dữ
liệu

Thay thế (Alternative)

18
3a. Hệ thống thông báo số phiếu đặt mua đã tồn tại, Quản lý
kiểm tra và thay đổi số phiếu, tiếp tục bước 4

Ngoại lệ (Exception)

3a. Hệ thống báo thông tin không hợp lệ, lưu không thành
công, Use case 07 dừng lại

3b. Hệ thống báo thông tin cây cảnh không tồn tại, lưu không
thành công, Use case 07 dừng lại

Post-conditions - Quản lý lập phiếu đặt hàng thành công

- Hệ thống cập nhật thêm danh mục bảo trì vào cơ sở dữ liệu
thành công

Bảng 8. UC07 - Lập phiếu mua

2.8. UC08-Quản lý danh mục cây cảnh và nhân viên

Use Case ID UC08

Tên Use Case Quản lí danh mục cây cảnh và nhân viên

Mô tả Nhân viên quản lý quản lý thông tin của nhân viên và danh
mục cây cảnh

Tác nhân (Actor) Quản lý

Pre-conditions - Quản lý đăng nhập vào hệ thống cửa hàng với tài khoản
được cấp quyền tương ứng.

- Hệ thống truy cập vào sơ sở dữ liệu thông tin Nhân viên,


Cây cảnh đã lưu trước đó.

19
Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic): Hệ thống quản lý sẽ bao gồm thông tin người
mua, nhân viên và thông tin cây
1. Người dùng vào hệ thống chọn mục Quản lý thông tin (của
Nhân viên hoặc cây cảnh) trên hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện Bảng thông tin.
3. Nhân viên quản lý sẽ quản lý thông tin của nhân viên bao
gồm họ tên, số điện thoại, địa chỉ, email, (chức vụ, lương) và
thông tin cây cảnh gồm: Tên, nguồn nhập, đơn giá, số lượng
tồn, số lượng đã bán.
4. Nhân viên quản lý có thể cập nhật dữ liệu, hoặc xoá
bỏ dữ liệu cũ.
5. Nhân viên quản lý bấm vào nút Lưu.
6. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu.
7. Hệ thống lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

Thay thế (Alternative)

5a. Sau khi cập nhật dữ liệu vào hệ thống mà chưa bấm lưu,
hệ thống sẽ hiển thị thông báo nhắc nhở. Quản lý bấm lưu.
Usecase tiếp tục bước 6.

Ngoại lệ (Exception)

5a. Hệ thống kiểm tra nếu dữ liệu không hợp lệ sẽ không thể
nhấn nút Lưu. Usecase tiếp tục bước 4.

Post-conditions Sau khi lưu dữ liệu thành công, hệ thống sẽ tự cập nhật qua
các danh mục có liên kết

Bảng 9. UC08 - Quản lý danh mục cây cảnh và nhân viên

20
CHƯƠNG 3. LOGICAL VIEW

1. SƠ ĐỒ LỚP (CLASS DIAGRAM)

1.1. Sơ đổ lớp

Hình 2. Sơ đồ Class tổng quát của hệ thống

21
1.2. Giải thích các lớp

Thực thể 1: Khách hàng


• MaKH: thuộc tính khóa, sử dụng thuộc tính này để phân biệt các khách
hàng khác nhau
• HoTenKH: Họ và tên đầy đủ của khách hàng
• SDT: số điện thoại của khách hàng
• DiaChi: thông tin địa chỉ của khách hàng
• Email: Hòm thư điện tử cá nhân của khách hàng
Chức năng: Khách hàng có thể đăng ký, cập nhật mật khẩu và kích hoạt
tài khoản cá nhân của khách hàng và kiểm tra điểm thưởng
Thực thể 2: Phiếu đặt hàng:
• SoPhieu: thuộc tính khóa, sử dụng thuộc tính này để phân biệt các phiếu
đặt mua khác nhau.
• MaDatHang: mỗi phiếu đặt hàng sẽ có các mã đặt hàng khác nhau
• MatHang: tên của mặt hàng có trong đơn hàng.
• SoLuong: số lượng mặt hàng có trong đơn hàng.
• NgayDat: ngày thiết lập đơn đặt hàng.
• NgayNhan: ngày nhận đơn hàng
• TongTien: số tiền khách hàng phải trả cho đơn hàng.
Chức năng: Thiết lập thông tin đơn hàng phải chuyển bị sau khi khách hàng
đặt mua.
Thực thể 3: Nhân viên
• MaNV: thuộc tính khóa, sử dụng thuộc tính này để phân biệt các nhân
viên khác nhau
• HoTenNV: Họ và tên đầy đủ của nhân viên
• SDT: số điện thoại của nhân viên
• DiaChi: thông tin địa chỉ của nhân viên
• ChucVu: chức vụ của nhân viên trong cửa hàng
• QuyenQuanLy: nhân viên có hoặc không quyền quản lý thông tin trong
cửa hàng
22
Chức năng: Quản lý thông tin nhân viên, cập nhật và chỉnh sửa thông tin
của nhân viên trong cửa hàng.
Thực thể 4: Cây Cảnh
• MaCay: thuộc tính khóa, sử dụng thuộc tính này để phân biệt các cây
cảnh khác nhau
• TenCay: tên của cây cảnh
• GiaTien: đơn giá của mỗi loại cây cảnh.
• SoLuongTon: số lượng cây cảnh còn lại trong cửa hàng.
Chức năng: Quản lý thông tin cây cảnh có trong đơn hàng
Thực thể 5: Nhóm cây
• MaNhomCay: thuộc tính khóa, sử dụng thuộc tính này để phân biệt các
nhóm cây cảnh khác nhau
• Tên nhóm: tên nhóm cây cảnh
Chức năng: Mỗi cây cảnh sẽ được phân loại vào một nhóm cây
Thực thể 6: Phiếu thu
• MaPhieu: thuộc tính khóa, sử dụng thuộc tính này để phân biệt các
phiếu thu khác nhau
• MaDatHang: mỗi phiếu thu sẽ thu tiền của các đơn hàng khác nhau
• NgayThu: ngày thu tiền
• TongTien: tổng tiền cần phải thu
Chức năng: Mỗi đơn hàng sẽ có phiếu thu để lấy tiền từ khách hàng.

23
2. SƠ ĐỒ ĐỐI TƯỢNG (OBJECT DIAGRAM)

Hình 3. Sơ đồ Object tổng quát của hệ thống

24
CHƯƠNG 4: PROCESS VIEW

1. SƠ ĐỒ TUẦN TỰ (SEQUENCE DIAGRAM)

1.1. Sequence đặt hàng

Hình 4. Sơ đồ Sequence đặt hàng

25
1.2. Sequence Lập phiếu mua

Hình 5. Sơ đồ Sequence lập phiếu mua

26
2. SƠ ĐỒ CỘNG TÁC (COLLABORATION DIAGRAM)

2.1. Collaboration đặt hàng

Hình 6. Sơ đồ Collaboration đặt hàng

27
2.2. Collaboraion Lập phiếu mua:

Hình 7. Sơ đồ Collaboration lập phiếu mua

3. SƠ ĐỒ TRẠNG THÁI (STATE DIAGRAM)

Sơ đồ trạng thái: Đặt hàng

Hình 8. Sơ đồ trạng thái đặt hàng

28
Sơ đồ trạng thái: Lập phiếu đặt mua

Hình 9. Sơ đồ trạng thái lập phiếu mua

Sơ đồ trạng thái: Giao hàng

Hình 10. Sơ đồ trạng thái giao hàng

29
4. SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG (ACTICITY DIAGRAM)

Sơ đồ hoạt động: Đặt hàng

Hình 11. Sơ đồ hoạt động đặt hàng

30
CHƯƠNG 5: IMPLEMENTATION VIEW

1. SƠ ĐỒ THÀNH PHẦN (COPONENT DIAGRAM)

Hình 12. Sơ đồ thành phần

31
2. SƠ ĐỒ GÓI (PACKAGE DIAGRAM)

Hình 13. Sơ đồ Gói

32
CHƯƠNG 6: DEPLOYMENT VIEW

1. DEPLOYMENT DIAGRAM

Hình 14. Sơ đồ Deployment

33
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Sau khi nhận đề tài “Xây dựng ứng dụng Web cửa hàng cây xanh Green” từ
thầy, nhóm chúng ta đã tiến hành tìm hiểu và phân tích quy trình bán hàng trực
tuyến, đặc biệt là việc bán hàng thông qua các kênh thương mại điện tử thông
qua các bài giảng từ thầy và các nguồn tài liệu đáng tin cậy bên ngoài. Từ
những kiến thức trên nhóm chúng em cũng đã thành công xây dựng sơ bộ
website bán cây xanh trực tuyến – “NamGarden”. Website được tạo ra với tiêu
chí đơn giản – dễ sử dụng – hiệu quả cao. Với những tiêu chí trên
“NamGarden” được chúng em xây dựng với thao tác sử dụng đơn giản nhưng
đảm bảo đầy đủ các bước cơ bản để có thể đặt mua cây xanh mà khách hàng
yêu thích.

Website “NamGarden” được tạo ra với mong muốn có thể kế nối người bán và
người mua tiết kiệm được thời gian. Người bán khi đăng tải các cây xanh lên
phải kèm theo các thông tin rõ ràng về giống cây cũng như báo giá một cách rõ
ràng để người mua có thể lựa chọn cây xanh phù hợp với sở thích, tài chính của
mình. Bên cạnh đó việc chọn cây, đặt mua cây và thanh toán đều được thực
hiện trực tiếp trên web giúp khách hàng có thể tiết kiệm được thời gian đến tận
cửa hàng, người bán cũng sẽ dễ dàng đưa các giống cây xanh của mình đến với
nhiều khách hàng hơn thông qua trang web.

Tuy nhiên dự án “Xây dựng web cửa hàng cây cảnh NamGarden” vẫn chưa
được đưa vào thực hành mà chỉ dừng lại ở việc mô hình vì nhóm chúng em vẫn
còn thiếu nhiều kiến thức về các phần mềm lập trình. Bên cạnh đó web còn
nhiều hạn chế về việc chỉ nên đưa ra những thông tin mà khách hàng cần thiết
để chọn mua thay vì đưa hết tất cả thông tin. Điều này làm khách hàng bị loãng
thông tin về loại cây cần mua.

Vì thời gian thực hiện đề tài khá ngắn nên nhóm chúng em chỉ phân tích sơ bộ
về khâu bán hàng, chưa thực sự đi sâu vào khâu thiết lập web, bảo mật các
thông tin trên web. Nên hiện tại, nhóm chúng em vẫn đang cố cùng tìm tòi, học
34
hỏi để có khắc phục những hạn chế còn tồn tại để có thể hoàn thiện dự án hơn
nữa. Chúng em đang cố gắng hơn nữa để có thể đưa web của mình được áp
dụng vào thực tế.

Trong quá trình tìm hiểu và làm đề tài mặc dù đã cố gắng nhưng chúng em
không tránh khỏi những sai sót, chúng em mong nhận được sự góp ý của các
thầy cô. Qua đây nhóm chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên
Nguyễn Phượng Hoàng đã giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian tìm hiểu và
thực hiện dự án này.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

35
MIÊU TẢ CÔNG VIỆC

STT Họ tên Công việc


1 Trần Công Tuấn Anh • Lời mở đầu
• Chương 2: Use case view
• Chương 4 – Sơ đồ hoạt động
• Chương 5 – Sơ đồ thành phần
2 Lư Ngọc Danh • Chương 3: Logic view
• Chương 4 – Sơ đồ tuần tự và sơ đồ
cộng tác
• Chương 5 – Sơ đồ gói
3 Nguyễn Thị Mỹ Huyền • Chương 1: Tổng quan về đồ án
• Chương 4 – Sơ đồ trạng thái
• Chương 6: Deployment view
• Kết luận và hướng phát triển

Bảng 10. Miêu tả công việc

36

You might also like