A04 G1B Final
A04 G1B Final
A04 G1B Final
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN
MỤC LỤC........................................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN.......................................................................6
1. MỤC TIÊU – PHẠM VI ĐỀ TÀI................................................................6
1.1. Mục tiêu.................................................................................................6
1.2. Phạm vi đề tài........................................................................................6
2. MÔ TẢ BÀI TOÁN.....................................................................................6
2.1. Mô tả........................................................................................................6
2.2 Chức năng của từng bộ phận:....................................................................7
3. CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA...............................................................8
CHƯƠNG 2. USE CASE VIEW....................................................................................9
1. SƠ ĐỒ CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE DIAGRAM)........9
2. Miêu tả trường hợp sử dụng (Use case description)....................................9
2.1. UC01 – Đăng ký....................................................................................9
2.2. UC02 – Đăng nhập..............................................................................11
2.3. UC03 – Đặt hàng.................................................................................12
2.4. UC04 – Lập phiếu thu.........................................................................13
2.5. UC05 – Tổng hợp và báo cáo hoạt động.............................................15
2.6. UC06- Xác nhận giao nhận hàng.........................................................16
2.7. UC07 - Lập phiếu đặt mua..................................................................18
2.8. UC08-Quản lý danh mục cây cảnh và nhân viên................................19
CHƯƠNG 3. LOGICAL VIEW....................................................................................21
1. SƠ ĐỒ LỚP (CLASS DIAGRAM)...........................................................21
1.1. Sơ đổ lớp..............................................................................................21
1.2. Giải thích các lớp.................................................................................22
2. SƠ ĐỒ ĐỐI TƯỢNG (OBJECT DIAGRAM)..........................................24
CHƯƠNG 4: PROCESS VIEW....................................................................................25
i
1. SƠ ĐỒ TUẦN TỰ (SEQUENCE DIAGRAM)................................................25
1.1. Sequence đặt hàng..................................................................................25
1.2. Sequence Lập phiếu mua........................................................................26
2. SƠ ĐỒ CỘNG TÁC (COLLABORATION DIAGRAM)................................27
2.1. Collaboration đặt hàng...........................................................................27
2.2. Collaboraion Lập phiếu mua:.................................................................28
3. SƠ ĐỒ TRẠNG THÁI (STATE DIAGRAM).........................................................28
4. SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG (ACTICITY DIAGRAM)............................................30
CHƯƠNG 5: IMPLEMENTATION VIEW.................................................................31
1. SƠ ĐỒ THÀNH PHẦN (COPONENT DIAGRAM).......................................31
2. SƠ ĐỒ GÓI (PACKAGE DIAGRAM)............................................................32
CHƯƠNG 6: DEPLOYMENT VIEW..........................................................................33
1. DEPLOYMENT DIAGRAM............................................................................33
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN....................................................................34
MIÊU TẢ CÔNG VIỆC................................................................................................36
ii
DANH MỤC HÌNH VẼ
iii
DANH MỤC BẢNG
iv
LỜI MỞ ĐẦU
Khi xã hội không ngừng phát triển, nhu cầu sống của con người ngày càng lớn
hơn. Tầm quan trọng thiết thực này đã tạo ra nhiều loại hình dịch vụ, trong đó
có một số dịch vụ đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người dân. Các dịch vụ
này rất đa dạng về nhiều mặt và cung cấp nhiều cách khác nhau để đáp ứng
Và một loại hình dịch vụ khá phổ biến hiện nay đó là bán hàng trực tuyến.
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển vượt bậc cả về
chiều rộng và chiều sâu. Máy tính điện tử không còn là phương tiện hiếm hoi
mà ngày càng trở thành công cụ làm việc, giải trí hàng ngày của con người,
không chỉ ở nơi làm việc mà còn ở nhà. Hơn hết, công nghệ thông tin được
ứng dụng trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội…
Việc sử dụng công nghệ thông tin và tin học hóa được coi là một trong những
yếu tố quyết định trong hoạt động của các quốc gia, tổ chức và thậm chí cả
trong các cửa hàng. Nó đóng vai trò rất quan trọng và có thể tạo nên sự đột phá
mạnh mẽ. Internet là một trong những sản phẩm có giá trị nhất và ngày càng
trở thành công cụ không thể thiếu, là cơ sở để truyền tải và trao đổi thông tin
trên toàn thế giới. Internet đã cho phép chúng ta hoàn thành công việc nhanh
hơn và với chi phí thấp hơn nhiều so với các phương pháp truyền thống. Điều
này đã thúc đẩy sự ra đời và phát triển của thương mại điện tử trên toàn thế
giới, làm thay đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, đời sống con người được cải thiện,
trong hoạt động sản xuất và thương mại, thương mại điện tử đã khẳng định khả
năng thúc đẩy và thúc đẩy phát triển kinh doanh. Cửa hàng cần phải quảng bá,
giới thiệu sản phẩm tới khách hàng để đáp ứng nhu cầu mua hàng ngày càng
tăng của họ.
Đó là lý do chúng em thực hiện dự án “Xây dựng và phát triển website bán cây
cảnh”.Cửa hàng có thể đăng mẫu cây cảnh lên website của mình và quản lý
website đó. Khách hàng có thể đặt hàng và mua sản phẩm tại cửa hàng mà
không cần phải đến cửa hàng. Cửa hàng sẽ giao sản phẩm trực tiếp cho khách
hàng. Trang web là nơi cửa hàng quảng bá tốt nhất tất cả các sản phẩm mình
bán.
5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN
Dựa vào kiến thức Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin xây dựng hệ thống
phần mềm phục vụ kinh doanh cây cảnh, NamGarden là một cửa hàng ảo mở
cửa 24/7 và có thể nhận đơn đặt hàng bất cứ lúc nào. Tại trang web, khách
hàng có thể tìm hiểu những sản phẩm mà cửa hàng bán: Kích cỡ như nào, giá
bao nhiêu?,... Đây là những câu hỏi mà khách hàng muốn biết về cửa hàng và
sản phẩm của cửa hàng.
Ngoài ra, website còn giúp doanh nghiệp tiếp nhận ý kiến của khách hàng để
thay đổi và hoàn thiện hơn, giúp doanh nghiệp thống kê doanh thu bán hàng và
quảng bá sản phẩm rộng rãi hơn trên nền tảng Internet.
Phạm vi của đồ án: dựa vào kiến thức môn học Phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin để xây dựng “Ứng dụng web cửa hàng cây cảnh” với nền tảng
Website trên Internet.
2. MÔ TẢ BÀI TOÁN
2.1. Mô tả
Cửa hàng cây cảnh NamGarden xây dựng một trang web kinh doanh trực tuyến
thông qua hệ thống quảng bá hình ảnh của cửa hàng trực tuyến “Ứng dụng
web cửa hàng cây cảnh Green” :Ứng dụng NamGarden – Là nơi cửa hàng
phục vụ công việc mua sắm cây cảnh của khách hàng thông qua việc đưa sản
phẩm của mình lên trên trang web bao gồm mẫu cây, giá cả, thông tin chi tiết
6
để khách hàng dễ dàng nắm bắt được. Với sự bố trí và thuận tiện, người xem
sản phẩm trên trang web có thể đặt và thanh toán trực tiếp cây cảnh ngay trên
trang web này.
Hệ thống:
Lưu trữ thông tin đăng nhập của nhân viên và khách hàng, thông tin của
từng cây cảnh trên web.
Quản lý các đơn đặt hàng trên web: thông tin khách hàng, mã đơn hàng, số
lượng, nơi nhận, tổng tiền và trạng thái đơn hàng .
Quản lý tài khoản của khách hàng: họ tên, số điện thoại, địa chỉ, điểm
thưởng, giỏ hàng.
Thiết lập điểm thưởng cho mỗi đơn hàng và chương trình ưu đãi định kì
cho khách hàng thân thiết.
Chăm sóc khách hàng trực tuyến: Tiếp nhận khiếu nại, hỗ trợ khách hàng,
tư vấn chọn cây và hỗ trợ chăm sóc theo loại cây.
Quản lý:
Theo dõi và tiếp nhận đơn hàng trên web để lập phiếu đặt hàng chuẩn bị
gửi cho khách hàng.
Quản lí thông tin nhân viên: Họ tên, mã nhân viên, chức vụ, số điện thoại,
địa chỉ.
Quản lí danh mục cây cảnh trong cửa hàng. Thông tin gồm có: Mã cây, tên
cây, giá tiền. Đồng thời, mỗi cây sẽ thuộc một nhóm cây như cây văn
phòng, cây để bàn, … thông tin nhóm cây gồm có mã nhóm, tên nhóm.
Cuối ngày, nhân viên này sẽ tổng hợp và báo cáo hoạt động cửa hàng cho
chủ cửa hàng (nếu cần).
Thu ngân:
Lập phiếu thu cho từng đơn hàng
7
Nhân viên giao hàng:
Nhận phiếu đặt mua từ quản lý và phiếu thu từ thu ngân.
Tiếp nhận đơn hàng từ quản lí để chuẩn bị cây cảnh giao tới khách hàng và
thu tiền từ khách hàng.
8
CHƯƠNG 2. USE CASE VIEW
Mô tả Khách hàng đăng ký tài khoản tài hệ thống website cửa hàng
cây cảnh NamGarden
Pre-conditions - Thông tin của khách hàng (Số điện thoại, email) chưa có
9
trong dữ liệu của website
2a. Khách hàng chọn sản phẩm và chọn lệnh mua hàng. Nếu
khách hàng chưa đăng nhập, hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng
đăng ký tài khoản. Usecase tiếp tục bước 3
4a. Hệ thống xác nhận và thông báo những thông tin (số điện
thoại, email, tên đăng nhập) đã bị trùng, khách hàng vui lòng
chọn thông tin khác. Usecase tiếp tục bước 3
Ngoại lệ (Exception)
4a. Khách hàng chọn lệnh hủy đăng ký. Use case kết thúc
10
4b. Khách hàng thay đổi nhưng thông tin bị trùng lặp và chọn
lệnh đăng ký. Use case kết thúc
Post-conditions Khách hàng có thể đăng nhập, mua hàng và được cộng điểm
thưởng
Pre-conditions - Khách hàng đã đăng ký tài khoản tại website cửa hàng cây
cảnh NamGarden
4. Khách hàng nhập tên đăng nhập, mật khẩu và chọn lệnh
đăng nhập
11
Thay thế (Alternative)
2a. Khách hàng chọn sản phẩm và chọn lệnh mua hàng. Nếu
khách hàng chưa đăng nhập, hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng
đăng nhập. Use case tiếp tục bước 3
Ngoại lệ (Exception)
5a. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không thành
công(sai thông tin đăng nhập, chưa có tài khoản) và hiển thị
thông báo
5b. Khách hàng chọn lệnh hủy đăng nhập. Use case kết thúc
5c. Khách hàng chọn lệnh “Quên mật khẩu”. Hệ thống gửi về
email một đường liên kết. Khách hàng đăng nhập email, truy
cập đường liên kết, nhập mật khẩu mới và chọn lệnh đổi mật
khẩu. Use case tiếp tục bước 4
Mô tả Khách hàng bấm vào hình ảnh, tên sản phẩm để biết thêm chi
tiết về thông tin mặt hàng.
12
Pre-conditions Khách hàng đăng ký, đăng nhập thành công
3. Khách hàng chọn nút lệnh giỏ hàng ở góc trên bên phải và
tiến hành đặt hàng.
4. Khách hàng chỉnh sửa thông tin đơn hàng và chọn lệnh
xác nhận đặt hàng. Hệ thống kiểm tra và thông báo đặt
hàng thành công.
1a. Khách hàng chọn lệnh đặt hàng từ trang xem chi tiết sản
phẩm. Usecase tiếp tục bước 2.
1b. Khách hàng đến trực tiếp cửa hàng xem sản phẩm.
Usecase kết thúc.
Post-conditions Đơn hàng đã được tạo, khách hàng có thể thêm vô giỏ hàng
và đặt mua.
13
Mô tả Nhân viên thu ngân lập phiếu thu dựa trên phiếu đặt mua từ
quản lí và gửi cho nhân viên giao hàng, nhân viên giao hàng
gửi tiền đơn hàng và nhận phiếu thu từ thu ngân.
Pre-conditions - Thu ngân đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản được cấp
quyền tương ứng.
1. Hệ thống gửi thông báo phiếu đặt mua mới tới nhân viên
thu ngân.
2. Nhân viên thu ngân đăng nhập vào hệ thống vào chọn
mục lập phiếu thu.
4. Nhân viên thu ngân chọn đơn hàng và phiếu thu tương
ứng được hiển thị, hệ thống thông báo là có muốn in ra
hay không.
5. Nhân viên thu ngân in phiếu thu và đưa cho nhân viên
giao hàng.
6. Thu ngân xác nhận đã nhận tiền từ nhân viên giao hàng.
6a. Nếu khách hàng chọn phương thức chuyển khoản, thu
ngân chỉ cần kiểm tra và đưa phiếu thu cho nhân viên giao
14
hàng. Tiếp tục bước 7
Ngoại lệ (Exception)
Không
Post-conditions Phiếu thu được tạo và chuyển cho nhân viên giao hàng thành
công
Mô tả Tổng kết thông tin đơn hàng. Báo cáo cho chủ cửa hàng
Pre-conditions - Quản lý đăng nhập vào hệ thống cửa hàng với tài khoản
được cấp quyền tương ứng.
15
5. Nhân viên kiểm tra và xác nhận sau đó lưu báo cáo vào cơ
sở dữ liệu.
6. Hệ thống yêu cầu in báo cáo.
7. Nhân viên có thể in báo cáo hoặc không in báo cáo
(trả về màn hình kết quả).
Mô tả Nhân viên giao hàng tiếp nhận và giao hàng cho khách hàng.
Đảm bảo hàng còn nguyên vẹn, giao phiếu đặt mua cho
khách hàng. Sau đó thu tiền của khách hàng và gửi tiền cho
thu ngân khi nhận phiếu thu.
Pre-conditions - Nhân viên giao hàng có thiết bị di động kết nối Internet.
- Thiết bị di động đăng nhập vào hệ thống cửa hàng với tài
khoản được cấp quyền tương ứng
16
Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic)
1. Hệ thống thông báo tới nhân viên giao hàng có đơn hàng
mới.
3. Nhân viên giao hàng có các thông tin giao và nhận hàng
gồm số phiếu giao và nhận hàng,ngày giao và nhận hàng.
4. Nhân viên giao hàng tới cửa hàng để nhận phiếu đặt mua
từ quản lí, lấy đơn hàng để giao cho khách.
5. Sau khi giao cho khách phiếu đặt mua, nhân viên giao
hàng thu tiền từ khách hàng.
6. Về tới cửa hàng, nhân viên giao hàng lấy phiếu thu từ thu
ngân và gửi tiền cho thu ngân.
4a. Nếu khách hàng trả tiền bằng phương thức chuyển khoản,
nhân viên giao hàng chỉ cần xác nhận và lấy phiếu thu từ thu
ngân. Tiếp tục bước 5
Ngoại lệ (Exception)
5a. Nếu không thể liên lạc hoặc khách hàng không ở nhà thì
đưa sản phẩm về lại cửa hàng, kết thúc Usecase 06.
17
2.7. UC07 - Lập phiếu đặt mua
Mô tả Quản lý sẽ lập phiếu đặt mua để cập nhật thông tin người
mua khi có đơn hàng. Phiếu đặt mua gồm các thông tin: số
phiếu đặt mua, ngày đặt mua, tên nhà cung cấp, địa chỉ ,trị
giá phiếu nhập cùng chi tiết các cây cảnh.
Pre-conditions - Quản lý đăng nhập vào hệ thống cửa hàng với tài khoản
được cấp quyền tương ứng.
- Thông tin cây cảnh được khai báo trong danh sách cây cảnh
18
3a. Hệ thống thông báo số phiếu đặt mua đã tồn tại, Quản lý
kiểm tra và thay đổi số phiếu, tiếp tục bước 4
Ngoại lệ (Exception)
3a. Hệ thống báo thông tin không hợp lệ, lưu không thành
công, Use case 07 dừng lại
3b. Hệ thống báo thông tin cây cảnh không tồn tại, lưu không
thành công, Use case 07 dừng lại
- Hệ thống cập nhật thêm danh mục bảo trì vào cơ sở dữ liệu
thành công
Tên Use Case Quản lí danh mục cây cảnh và nhân viên
Mô tả Nhân viên quản lý quản lý thông tin của nhân viên và danh
mục cây cảnh
Pre-conditions - Quản lý đăng nhập vào hệ thống cửa hàng với tài khoản
được cấp quyền tương ứng.
19
Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic): Hệ thống quản lý sẽ bao gồm thông tin người
mua, nhân viên và thông tin cây
1. Người dùng vào hệ thống chọn mục Quản lý thông tin (của
Nhân viên hoặc cây cảnh) trên hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện Bảng thông tin.
3. Nhân viên quản lý sẽ quản lý thông tin của nhân viên bao
gồm họ tên, số điện thoại, địa chỉ, email, (chức vụ, lương) và
thông tin cây cảnh gồm: Tên, nguồn nhập, đơn giá, số lượng
tồn, số lượng đã bán.
4. Nhân viên quản lý có thể cập nhật dữ liệu, hoặc xoá
bỏ dữ liệu cũ.
5. Nhân viên quản lý bấm vào nút Lưu.
6. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu.
7. Hệ thống lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
5a. Sau khi cập nhật dữ liệu vào hệ thống mà chưa bấm lưu,
hệ thống sẽ hiển thị thông báo nhắc nhở. Quản lý bấm lưu.
Usecase tiếp tục bước 6.
Ngoại lệ (Exception)
5a. Hệ thống kiểm tra nếu dữ liệu không hợp lệ sẽ không thể
nhấn nút Lưu. Usecase tiếp tục bước 4.
Post-conditions Sau khi lưu dữ liệu thành công, hệ thống sẽ tự cập nhật qua
các danh mục có liên kết
20
CHƯƠNG 3. LOGICAL VIEW
1.1. Sơ đổ lớp
21
1.2. Giải thích các lớp
23
2. SƠ ĐỒ ĐỐI TƯỢNG (OBJECT DIAGRAM)
24
CHƯƠNG 4: PROCESS VIEW
25
1.2. Sequence Lập phiếu mua
26
2. SƠ ĐỒ CỘNG TÁC (COLLABORATION DIAGRAM)
27
2.2. Collaboraion Lập phiếu mua:
28
Sơ đồ trạng thái: Lập phiếu đặt mua
29
4. SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG (ACTICITY DIAGRAM)
30
CHƯƠNG 5: IMPLEMENTATION VIEW
31
2. SƠ ĐỒ GÓI (PACKAGE DIAGRAM)
32
CHƯƠNG 6: DEPLOYMENT VIEW
1. DEPLOYMENT DIAGRAM
33
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Sau khi nhận đề tài “Xây dựng ứng dụng Web cửa hàng cây xanh Green” từ
thầy, nhóm chúng ta đã tiến hành tìm hiểu và phân tích quy trình bán hàng trực
tuyến, đặc biệt là việc bán hàng thông qua các kênh thương mại điện tử thông
qua các bài giảng từ thầy và các nguồn tài liệu đáng tin cậy bên ngoài. Từ
những kiến thức trên nhóm chúng em cũng đã thành công xây dựng sơ bộ
website bán cây xanh trực tuyến – “NamGarden”. Website được tạo ra với tiêu
chí đơn giản – dễ sử dụng – hiệu quả cao. Với những tiêu chí trên
“NamGarden” được chúng em xây dựng với thao tác sử dụng đơn giản nhưng
đảm bảo đầy đủ các bước cơ bản để có thể đặt mua cây xanh mà khách hàng
yêu thích.
Website “NamGarden” được tạo ra với mong muốn có thể kế nối người bán và
người mua tiết kiệm được thời gian. Người bán khi đăng tải các cây xanh lên
phải kèm theo các thông tin rõ ràng về giống cây cũng như báo giá một cách rõ
ràng để người mua có thể lựa chọn cây xanh phù hợp với sở thích, tài chính của
mình. Bên cạnh đó việc chọn cây, đặt mua cây và thanh toán đều được thực
hiện trực tiếp trên web giúp khách hàng có thể tiết kiệm được thời gian đến tận
cửa hàng, người bán cũng sẽ dễ dàng đưa các giống cây xanh của mình đến với
nhiều khách hàng hơn thông qua trang web.
Tuy nhiên dự án “Xây dựng web cửa hàng cây cảnh NamGarden” vẫn chưa
được đưa vào thực hành mà chỉ dừng lại ở việc mô hình vì nhóm chúng em vẫn
còn thiếu nhiều kiến thức về các phần mềm lập trình. Bên cạnh đó web còn
nhiều hạn chế về việc chỉ nên đưa ra những thông tin mà khách hàng cần thiết
để chọn mua thay vì đưa hết tất cả thông tin. Điều này làm khách hàng bị loãng
thông tin về loại cây cần mua.
Vì thời gian thực hiện đề tài khá ngắn nên nhóm chúng em chỉ phân tích sơ bộ
về khâu bán hàng, chưa thực sự đi sâu vào khâu thiết lập web, bảo mật các
thông tin trên web. Nên hiện tại, nhóm chúng em vẫn đang cố cùng tìm tòi, học
34
hỏi để có khắc phục những hạn chế còn tồn tại để có thể hoàn thiện dự án hơn
nữa. Chúng em đang cố gắng hơn nữa để có thể đưa web của mình được áp
dụng vào thực tế.
Trong quá trình tìm hiểu và làm đề tài mặc dù đã cố gắng nhưng chúng em
không tránh khỏi những sai sót, chúng em mong nhận được sự góp ý của các
thầy cô. Qua đây nhóm chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên
Nguyễn Phượng Hoàng đã giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian tìm hiểu và
thực hiện dự án này.
35
MIÊU TẢ CÔNG VIỆC
36