Báo cáo chuyên đề khởi sựu kinh doanh Nhóm 3

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 50

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

┅┅┅┅┅┅┅┅┅┅┅┅┅┅┅┅

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Học phần: CHUYÊN ĐỀ KHỞI SỰ KINH DOANH

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

Lớp, khóa : 20

Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Quý Chinh

Sinh viên thực hiện. : 1. Đinh Minh Anh

2.

HÀ NỘI – 06 / 2023
TÓM TẮT

Những năm gần đây, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch hay nông nghiệp
organic đang là những từ khóa xuất hiện phổ biến và là vấn đề được nhiều người quan
tâm. Bởi lẽ, điều này hoàn toàn hợp lý trong tình hình kinh tế phát triển hiện nay. Thay
vì chú trọng vào số lượng, người tiêu dùng lại quan tâm đến chất lượng sản phẩm
nhiều hơn. Họ cũng sẵn sàng chi trả một số tiền nhiều hơn để đổi lấy những thực phẩm
sạch, an toàn cho sức khỏe. Việc trồng rau củ quả sạch, hữu cơ mang lại giá trị kinh tế
cao, phục vụ đa dạng các nhu cầu ngày càng tăng của người dân,...Bên cạnh đó, hầu
hết các loại rau củ quả đều phù hợp với khí hậu cũng như điều kiện đất đai tại Việt
Nam. Vì vậy, dự án khởi nghiệp dựa trên ý tưởng mở của hàng cung cấp nguồn rau củ
quả sạch, hữu cơ và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm mang tên Của hàng rau sạch
Healthy Life để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng hiện nay.

Nắm bắt được nhu cầu của thị trường về các sản phẩm hữu cơ, của hàng huy
động số vốn ban đầu là 1 tỷ đồng thuê mặt bàng kinh doanh tại khu vực Mỹ Đình là
địa điểm tập trung nhiều khách hàng tiềm năng, đồng thời chọn nơi cung cấp nguồn
rau củ sạch uy tín để đưa sản phẩm tới khách hàng. Cùng với đó cửa hàng có lợi thế
lớn khi áp sự phát triển của công nghệ 4.0 công nghệ Blockchain trong hoạt động sản
xuất và trích xuất thông tin sản phẩm nhằm làm tăng độ tin cậy cũng như chất lượng
sản phẩm và định vị thương hiệu của của hàng. Trong tương lai, Cửa hàng Rau sạch
Healthy Life chúng tôi mong muốn trở thành một cơ sở đi đầu về chất lượng và sản
phẩm dịch vụ, trở thành mô hình kinh doanh với một chuỗi các của hàng trên phạm vi
toàn quốc, cửa hàng hiện nay sẽ là khởi đầu cho việc xây dựng một hệ sinh thái lớn
sau này. Trong 2 năm đầu, doanh nghiệp sẽ tập trung vào những khách hàng chính là
những khách hàng mục tiêu là người tiêu dùng và hoợp tác với một số nà hàng, khách
sạn có nhu cầu về rau sạch.

Sau khi đạt lợi nhuận và có chỗ đứng nhất định trên thị trường, doanh nghiệp sẽ
tiến hành kêu gọi vốn để mở rộng kênh phân và phát triển thành chuỗi cửa hàng rau
sạch. Dự án sẽ đóng góp một phần không nhỏ trong việc phát triển nền nông nghiệp
của Việt Nam nói chung và nông nghiệp hữu cơ nói riêng. Mang lại giá trị cao cho
nông sản, thân thiện với môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống của, sức khỏe
cộng đồng.
PAGE \* MERGEFORMAT 48
PAGE \* MERGEFORMAT 48
Mục lục

PAGE \* MERGEFORMAT 48
I. Khảo sát tình hình chung trước khi kinh doanh tên cơ sở tầm nhìn và sứ
mệnh

Phát phiếu điều tra đến các đối tượng là người quen. Tổng số phiếu điều tra
phát ra là 264 phiếu trả lời. Trong đó số phiếu khai thác được là 264 phiếu, không có
phiếu không khai thác được.

Kết quả của cuộc điều tra đã cung cấp cho dự án những thông tin hết sức quan
trọng trong đánh giá cầu về rau sạch và nắm bắt nhiều thông tin của đối thủ cạnh tranh
dưới con mắt của khách hàng.

Với một số câu hỏi thăm dò thông tin cá nhân chúng tôi nhận thấy nam giới và nữ giới
đều quan tâm đến vấn đề rau sạch với phần trăm Nam giới 58,7% và Nữ giới là 37,1%
và một số nhỏ giới tính khác ...Ngoài ra, do phiếu khảo sát được chúng tôi hình thành
và gửi tới những người thân, bạn bè quen biết nên đa phần là các bạn sinh viên có độ
tuổi nằm trong khoảng từ 18-23 tuổi chiếm tới 54,2%, 24-45 tuổi chiếm 36%, >t 45
Tuổi chiếm 9,3%

PAGE \* MERGEFORMAT 48
Thiếu nd2

Trong số 264 người tham gia khảo sát thì có 140 người chiếm 53% là mua rau tại các
siêu thị, 138 người chiếm 52,3% mua rau ngoài chợ và ngoài ra số lượng người ăn rau
tự trồng chiếm một tỷ trọng khá lớn 75 người chiếm 41,7%. Số người đến mua rau tại
các cửa hàng rau sạch chỉ chiếm 75 người chiếm 28,4%. Có vẻ do giá rau tại các cửa
hàng rau sạch đắt hơn nên đã anhe hưởng không ít đến quyết định lựa chọn địa điểm
mua của khách hàng.

PAGE \* MERGEFORMAT 48
Số người chi ra từ 200-500 nghìn đồng để mua rau trong 1 tháng là 97 người chiếm
36,7% và số người chi dưới 200 nghìn đồng là 94 người chiếm 35,6%. Cho thấy hiện
nay mọi người vẫn chưa có nhu cầu chi nhiều tiền hơn để mua rau mặc dù số người chi
ra số tiền từ 500 đến 1 triệu để mua rau là 59 người chiếm 22,3% nhưng chỉ có 14
người trong tổng số chịu chi hơn 1 triệu đồng để mua rau trong 1 tháng.

Tuy vậy không phải mọi người đang không tin tưởng các rau sạch được quảng cáo
hiện nay. Khi mà số người tin tưởng chiếm tới 98 người chiếm 37,1%. Bên cạnh đó thì
số người không tin tưởng cũng gần ngang ngửa có 91 người chiếm 34,5%. Có 75
người vẫn đang nghi ngờ chất lượng các sản phẩm ra chiếm 28,4%. => Người tiêu
dùng chưa có niềm tin vào sản phẩm rau sạch trên thị trường hiện nay. Nhận thấy lỗ
hổng đó của thị trường , cửa hàng chúng em đã sử dụng công nghệ blockchain để tăng
độ tin cậy của người tiêu dùng vào sản phẩm của cửa hàng. Đó cũng là điểm khác biệt
so với các đối thủ cạnh tranh
Thông qua câu hỏi khảo sát về hiểu biết và mức độ quan tâm của mọi người về các
tiêu chí đánh giá rau như thế nào được gọi là rau sạch thì phần lớn có 156 người chiếm
59,1% cho rằng ra sạch là rau có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng dưới
mức cho phép, sau đó là có 148 người chiếm 56,1% cho rằng rau sạch là rau không bị
bệnh, không có vi sinh vật gây hại cho con người và gia súc. Ngoài ra các yếu tố như
rau đảm bảo chất lượng và không ủ bằng hóa chất độc hại, rau không bị dập úng, héo
úa, sản phẩm được đóng gói trong bao bì có nhãn mác và có các thông tin sản phẩm rõ
ràng cũng chiếm tỷ trọng khá lớn.
Với các tiêu chí khi lựa chọn rau sạch được chúng tôi đưa ra đã thu về được mức
độ quan tâm giảm dần của người tham gia khảo sát như sau:

PAGE \* MERGEFORMAT 48
- Chất lượng, mẫu mã chiếm 61,4% (162 người)
- Nguồn gốc xuất xứ chiếm 54,9% (145 người)
- Giá cả chiếm 50,4% (133 người)
- Hạn sử dụng chiếm 41,7% (110 người)

mọi người có xu hướng cảm thấy an tâm hơn khi sử dụng các sản phẩm rau sạch
hơn so với các loại ra khác chiếm 67,8%. Với thời đai hiện nay, cuộc sống ngày càng
trở nên bận rộn nhiều người không có thời gian để trực tiếp mua rau nhưng mọi người
vẫn muốn mua rau trực tiếp không thông qua các kênh online (shopee food, grabfood,
website) khi số người muốn mua trực tiếp là 137 người chiếm 51,6%.

PAGE \* MERGEFORMAT 48
Thông qua khảo sát chúng tôi nhận thấy một bộ phận không nhỏ đối tượng
tham gia khảo sát chưa chắc mua rau sạch đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực
phẩm 98/264 người chiếm 40,2% và có xu hướng chấp nhận chi trả mức giá cao hơn
để mua các sản phẩm rau sạch đảm bảo 100% tại những nơi uy tín chiếm 59,8%

Ngoài ra trong quá trình lựa chọn rau sạch mọi người thường gặp một số khó
khăn như:

- Chưa có niềm tin chiếm 34,45%


- Chất lượng về hình thức chưa cao chiếm 26,1%
- Ít cửa hàng phân phối chiếm 50,8%
- Chất lượng không có sự khác biệt so với các loại rau thông thường chiếm
48,9%
- Giá thành cao chiếm 50,8%
- Ít loại rau để lựa chọn chiếm 31,8%
- Và một số lý do khác chiếm 4,9%

Nhận biết được những khó khan của khách hàng khi lựa chọn rau sạch chúng
tôi sẽ đưa ra những phương án khắc phục để nâng cao tính hiệu quả khi kinh doanh rau
sạch, tạo ra những lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác.

Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về sự tác động của các yếu tố đến hành vi mua sản
phẩm rau củ sạch của người tiêu dùng chúng tôi đã đưa ra một số câu hỏi mức độ. Đa
phần mọi người qua tâm tới mẫu mã chiếm 52%, chất lượng chiếm 48%, giá cả chiếm
PAGE \* MERGEFORMAT 48
51%, thương hiệu chiếm 46%, các chương trình khuyến mãi chiếm 48% và thái độ
phục vụ của nhân viên chiếm 47%. Song đặc biệt rất quan tâm đến quy trình sản xuất
chiếm 42%, trích xuất nguồn gốc và sự tiện lợi nhanh chóng chiếm 44%.

Chúng tôi còn thu nhận được một số đóng góp để có thể xây dựng cửa hàng rau
sạch đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng như: Đa dạng hơn về các loại rau
củ, có hướng dẫn nấu đi kèm với một số loại rau, giá cả phải phù hợp với chất lượng,

Như vậy, qua phân tích cầu thị trường, chúng tôi nhận thấy được một số lưu ý
quan trọng như:

- Người dân rất quan tâm tới sức khỏe trong đó có việc sử dụng rau sạch trong
bữa ăn hàng ngày. Họ rất lo lắng về rau không sạch được bán trên thị trường
và rất khó nhận biết được với các loại rau sạch.
- Nhu cầu về rau sạch là rất lớn, chi tiêu cho mua sau chiếm tỷ lệ khá lớn,
người tiêu dùng sẵn sàng bỏ ra chi phí gấp 1,5-2 lần để mua sau sạch.
- Hình thức trình bày, thông tin đóng gói và sản phẩm rau rất quan trọng. Rau
chất lượng tốt, bao gói không rõ rang, bày bán không tốt sẽ không thu hút
được khách hàng.
- Điều quan trọng nhất quyết định đến sự thành công của cửa hàng rau sạch là
làm thế nào để người tiêu dùng tin tưởng rau họ mua là rau sạch.

Trên cơ sở những nhận định trên, dự án sẽ tập trung vào đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Đắc biệt tập trung vào làm cho người tiêu dùng:

Biết  Hiểu  Tin  Mua  Hài lòng

PAGE \* MERGEFORMAT 48
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH

1. Tên cơ sở kinh doanh: Rau sạch Healthy Life


2. Lựa chọn loại hình pháp lý : Công ty cổ phần
với 5 thành viên góp vốn
3. Sologan “Rau sạch - Thực phẩm sạch cho cuộc sống xanh”.
4. Triết lý kinh doanh
“Trao tay khách hàng 3 không 4 sạch
3 không( không thuốc bảo về thực vật hóa học, không thuốc diệt cỏ, không
thuốc tăng trưởng)
4 sạch ( Giống sạch, đất sạch, nước sạch, canh tác sạch )

 Mục tiêu
Mục tiêu mà Healthy Life mong muốn mang lại:

- Cung cấp đa dạng các loại rau củ quả 100% organic đạt tiêu chuẩn Vietgap cho
khách hàng

- Khách hàng có thể tiết kiệm thời gian khi cửa hàng có hình thức mua bán online
trên các kênh như : website, grabfood…

- Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng

- Mang lại cho khách hàng niềm tin tuyệt đối, sự tiện lợi và sự chăm sóc phục vụ
tận tình nhất.

 Tầm nhìn
Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu tại Việt Nam về sản phẩm rau củ qua sạch
dinh dưỡng phục vụ cuộc sống con người

 Sứ mệnh
+ Đem tới những sản phẩm rau hữu cơ sạch, an toàn, chất lượng tốt tới tay
người tiêu dùng
+ Đưa thương hiệu tỏa sáng
+ Tạo sự tin yêu, sự gắn kết với khách hàng
+ Tạo giá trị cao cho doanh nghiệp bằng sự thấu hiểu, đồng cảm với khách hàng

PAGE \* MERGEFORMAT 48
Lựa chọn địa điểm kinh doanh
Tiêu c hí Đường Mễ Trì Phường Minh Khai – Dương khuê -Cầu
Nhổn Giấy
Lưu lượng xe Vừa phải Đông đúc giờ cao điểm Đông đúc khu
đi lại đông dân cư sinh
sống
Mật độ dân cư 6.888 Người/km2 7.377 người/km2 8.555người/km2

Diện tích Diện tích sàn


60m2
3 tầng

Chỗ để xe _ Có tầng hầm


hoặc khuân viên
để xe trước cửa

Số lượng khách Khách hàng dân cư _Khách dân cư xung _Khách hàng dân
hàng mục tiêu quanh khu vực quanh cư quanh khu vực
_ Gần một số nhà hàng _ Khách onl _ Gần một số nhà
khách sạn như hàng khách sạn
_ Khách onl như dokin nhà
_ Khách hàng nước hàng lẩu cơm
ngoài chủ yếu người hàn nhật
al fresco’s, king BBQ, _ khách onl
Seoul garden

Mật độ xe lưu _ vừa phải đông đúc _ Đông đúc vào giờ _Thường xuyên
thông cao điểm sáng sớm, Đông Đúc , diện
htan tầm tích

Phong thủy _Mặt đường


thông thoáng
_ Hướng đông
nam, màu chủ đạo
mày xanh lá
Luật lệ khu phố -Mở cửa khung
giờ 5h30- 23h
không làm ảnh
hưởng môi trường
xung quanh,
không chiếm
dụng lòng lề
đường
PAGE \* MERGEFORMAT 48
Giá tiền, thuê _ Giao động giá thuê 15 _ 10,5 tr/ tháng Thuê 12
mặt bằng triệu/tháng triệu/tháng

Khoảng cách từ
nơi phân phối
cơ sở kinh
doanh

Nhóm quyết định lựa chọn tại Mễ trì


- Giao thông đường xá đi lại thuận lợi dễ chọn được mặt bằng
- Có nhiều khách hàng mục tiệu hướng tới
- Giá thuê vừa phải

II. MÔ TẢ SẢN PHẨM VÀ 4P

Mô tả sản phẩm
1. lý do chọn sản phẩm/ dịch vụ kinh doanh
Ở Hà Nội, trong thời gian này, rất nhiều người phải vào bệnh viện cấp cứu, sức
khỏe bị tổn hại rất nhiều do ngộ đọc khi ăn phải “rau không sạch”, có hàm lượng độc
tố cao. Báo chí cũng đã nhiều lần cảnh báo, người tiêu dùng chú ý đến vấn đề vệ sinh
an toàn thực phẩm , nước ta cũng đã có tháng trọng điểm về vệ sinh an toàn thực phẩm
nhưng số lượng ngô độc thực phẩm cũng không được thuyên giảm , trong đó phần lớn
là do việc người dân sử dụng các loại “ rau không sạch”. Từ thực tế trên, nhóm chúng
tôi đã nảy sinh ra ý tưởng: Muốn được cung cấp rau sạch cho người tiêu dùng ở Hà
Nội, tạo cho người tiêu dùng sự an tâm về sức khỏe khi sử dụng rau sạch của cửa
hàng.

Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu thị trường chúng tôi quyết định lựa chọn hình
thức kinh doanh đó là: Kinh doanh dịch vụ với sản phẩm là các loại rau sạch bán trực
tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Trên thực tế có rất nhiều cơ hội kinh doanh để

PAGE \* MERGEFORMAT 48
chúng tôi lựa chọn, song chúng tôi quyết định chọn hình thức kinh doanh bán rau sạch
vì hoạt động kinh này có cơ hội thành công lớn cho chúng tôi.

Tự mình tiến hành hoạt động kinh doanh: Nhập rau sạch từ nơi sản xuất rau sau đó bán
trực tiếp cho người tiêu dùng. Đây là hoạt động kinh doanh dịch vụ phù hợp với chúng
tôi và được chúng tôi lựa chọn. Với sự lựa chọn này chúng tôi hoàn toàn tự chủ, không
chịu sự kiểm soát, chi phối, lệ thuộc vào nơi sản xuất rau sạch và thuận lợi cho kế
hoạch phát triển trong tương lai: Thiết lập mạng lưới các cửa hàng bán rau sạch trên cơ
sở hình ảnh cửa hàng đã tạo dựng được
2. Tính năng công dụng
Chúng tôi thiết lập các cửa hàng để cung cấp dịch vụ-sản phẩm rau củ quả sạch, an
toàn vệ sinh đến tay khách hàng (người tiêu dùng và nhà hàng ) thông qua nhiều nền
tảng onl -trực tiếp
3. Tính mới, độc đáo của sản phẩm
Điểm khác biệt của cửa hàng: ứng dụng công nghệ blockchain
Các bước để áp dụng công nghệ blockchain

-Xác định và thu thập thông tin về nguồn gốc và quy trình sản xuất của các sản
phẩm rau sạch.

-Sử dụng công nghệ block chain để ghi lại và lưu trữ thông tin về nguồn gốc và
quy trình sản xuất của các sản phẩm rau sạch.

-Tạo các smart contract để đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin được ghi lại trên
block chain.

-Ứng dụng công nghệ IoT để thu thập thông tin về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và
các chỉ tiêu khác của môi trường lưu trữ sản phẩm và cập nhật thông tin này lên block
chain.

-Sử dụng công nghệ truy xuất QR code để cho phép người tiêu dùng quét mã
QR trên sản phẩm để tra cứu thông tin về nguồn gốc và quy trình sản xuất của sản
phẩm.

-Tạo một hệ thống xác thực thông tin và một cơ chế thưởng phạt để đảm bảo
tính trung thực của thông tin được cập nhật trên block chain.

-Áp dụng ứng dụng block chain sẽ giúp cửa hàng rau sạch nâng cao tính minh
bạch, đảm bảo chất lượng và đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng
về sức khỏe và an toàn thực phẩm.
PAGE \* MERGEFORMAT 48
PAGE \* MERGEFORMAT 48
4. Ưu thế vượt trội của sản phẩm
- Sử dụng ứng dụng công nghệ cao trong cửa hàng
- Cung cấp rau sạch có nguồn gốc rõ ràng
- Chiến dịch tác động tới tâm lí và trực quan của khách hàng tin tưởng vào sản phẩm
( chiến dịch quảng bá sản phẩm,…)
5. Giải quyết được nhu cầu
*Công việc kinh doanh này sẽ đáp ứng những vấn đề sau của khách hàng.

- Hiện nay, nhu cầu về rau sạch của người tiêu dùng là rất lớn nhưng họ chưa tin
tưởng đối với các loại rau được bán tại các cửa hàng là rau sạch là “sạch”. Còn đối với
các loại rau của chúng tôi cam kết với khách hàng về chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm. Chúng tôi có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phâm trong giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh rau sạch.

Với slogan “ Trao tay khách hàng 3 không 4 sạch”

3 không( không thuốc bảo về thực vật hóa học, không thuốc diệt cỏ, không
thuốc tăng trưởng)
4 sạch ( Giống sạch, đất sạch, nước sạch, canh tác sạch )

- Sản phẩm của chúng tôi:

+ Có đầy đủ thông tin về nơi sản xuất, cơ quan bảo đảm về chất lượng rau.

+ Có thông tin về quy trình sản xuất, thời hạn sử dụng.

+ Không chứa các độc tố, chất bảo quản ảnh hưởng đến sức khỏe.

+ Được dán tem bảo đảm chất lượng và có bảo hiểm.

+ Được cơ quan kiểm định chất lượng thực phẩm kiểm tra trực tiếp tại cửa hàng.

- Cửa hàng của chúng tôi:

+ Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, gây ô nhiễm.

+ Có trang thiết bị phù hợp để kinh doanh rau sạch, không gây ảnh hưởng đến
chất lượng của rau.

+ Sử dụng nguyên liệu, phụ gia thực phẩm chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng
cụ, vật liệu bao gói, chứa đụng rau sạch trong sơ chế, chế biến và bảo quản.
PAGE \* MERGEFORMAT 48
+ Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp
tham gia kinh doanh rau sạch.

+ Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn rau sạch và lưu giữ thông tin liên quan
đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc của rau sạch.

+ Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.

- Ngoài ra, theo điều tra cho thấy nhu cầu rau sạch của thị trường hiện nay là rất
lớn. Người mua sẵn sàng chi trả số tiền đắt gấp đôi để mua rau nếu họ tin rằng đây
thực sự là rau sạch. Vấn đề cốt yếu quyết định cầu rau sạch là chất lượng rau và làm
cho người tiêu dùng biết và tin tưởng về rau họ mua là sạch. Để làm cho khách hàng
tin tưởng rau của hàng cửa hàng là rau sạch, tôi tập trung vào những biện pháp tác
động tới tâm lí và trực quan của khách hàng.

Kế hoạch marketing hỗn hợp 4P


a. Sản phẩm (Product)

- Nghiên cứu và phân tích thị trường: Tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của khách
hàng đối với các loại rau sạch, từ đó chọn lựa những sản phẩm phù hợp để cung
cấp.

- Phát triển sản phẩm: Phát triển sản phẩm rau sạch đảm bảo chất lượng và giá trị
dinh dưỡng, đưa ra các loại rau được trồng bằng phương pháp hữu cơ, không sử
dụng thuốc trừ sâu và chất bảo quản. Đồng thời, có thể tập trung vào các sản
phẩm độc đáo, khác biệt để thu hút khách hàng.

- Đóng gói sản phẩm:Cửa hàng không sử dụng túi nilon mà sử dụng các loại túi
giấy hoặc cái loại túi dễ phân hủy để đóng gói sản phẩm. Đóng gói sản phẩm

PAGE \* MERGEFORMAT 48
một cách cẩn thận để giữ cho rau luôn tươi mới và đảm bảo chất lượng sản
phẩm.

- Tạo thương hiệu: Tạo thương hiệu cho sản phẩm rau sạch của cửa hàng thông
qua việc đưa ra thông tin chi tiết về sản phẩm, giá trị dinh dưỡng và cách trồng.
Sử dụng nhãn hiệu và bao bì độc đáo để tạo ấn tượng cho khách hàng.

- Thực hiện kiểm soát chất lượng: Thực hiện kiểm soát chất lượng sản phẩm một
cách nghiêm ngặt để đảm bảo rằng sản phẩm luôn đáp ứng tiêu chuẩn chất
lượng cao nhất.

b. Giá cả (Price)

- Phân tích giá cả của đối thủ cạnh tranh: Tìm hiểu giá cả của các đối thủ cạnh
tranh trong khu vực và đưa ra một mức giá phù hợp.

- Xác định chi phí sản xuất và lợi nhuận mong muốn: Xác định chi phí sản xuất
sản phẩm và đưa ra lợi nhuận mong muốn để đảm bảo rằng giá cả được đưa ra
là hợp lý và mang lại lợi ích cho cửa hàng.

- Đưa ra giá cả cạnh tranh: Đưa ra giá cả cạnh tranh để thu hút khách hàng và tạo
sự tiện lợi cho khách hàng khi mua sản phẩm.

- Tạo các gói combo giá ưu đãi: Tạo ra các gói combo giá ưu đãi để khách hàng
có thể mua nhiều sản phẩm với giá cả hợp lý hơn.

- Thực hiện các chương trình khuyến mãi: Thực hiện các chương trình khuyến
mãi để thu hút khách hàng, ví dụ như giảm giá hoặc tặng quà khi mua sản
phẩm.

- Đưa ra giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm: Đảm bảo rằng giá cả được đưa
ra phù hợp với chất lượng và giá trị của sản phẩm để khách hàng có thể tin
tưởng và đánh giá cao sản phẩm của cửa hàng.

 Dưới đây là bảng giá tham khảo của đối thủ cạnh tranh và cửa hàng chúng
tôi

Đặc Sản phẩm và chủng loại sản phẩm


tính
Củ quả Rau gia vị Rau ăn lá Nấm

PAGE \* MERGEFORMAT 48
Cà chua Khoai Rau Rau Rau Rau Nấm Nấm
lang mùi bạc cải ngót đùi gà kim
hà ngọt châm

Giá tb 8-12 15-20 15-20 20-25 15- 15-18 28-30 5-6


của k/kg k/kg k/kg k/kg 18 /kg k/kg k/kg k/gói
đối
thủ
cạnh
trah

Giá 15-20 22-35 22-25 30-35 27-32 20-25 55-65 12-15


ước k/kg k/kg k/kg k/kg k/kg k/kg k/kg k/kg
tính
của
chúng
tôi

 Lý do lựa chọn mức giá này:


 Nhờ áp dụng công nghệ Blockchain làm nâng cao tính minh bạch, đảm bảo
chất lượng.
 Để phù hợp và có thể tiếp cận nhiều đối tượng hơn và bất kỳ ai có nhu cầu
đều có thể sử dụng tại cửa hàng.
 Đảm bảo duy trì được cửa hàng có lợi nhuận và phát triển rộng hơn nữa.
 Cửa hàng chúng tôi có mức giá cao hơn so với bên ngoài thị trường bởi:
 Đảm bảo về chất lượng sản phẩm, được kiểm đinh chất lượng sản phẩm đầy
đủ.
 Mỗi loại sản phẩm có đầy đủ thông tin về nơi sản xuất, cơ quan đảm bảo về
chất lượng rau.
 Có thông tin về quy trình sản xuất, thời hạn sử dụng rau.

PAGE \* MERGEFORMAT 48
 Sản phẩm được dán tem, có mã QR code giúp người tiêu dùng có thể dễ
dàng tra cứu thông tin về xuất xứ, nguồn gốc, quy trình sản xuất,…

c. Phân phối (Place)

- Xác định kênh phân phối: Xác định các kênh phân phối phù hợp như cửa hàng
trực tiếp, siêu thị, trang web bán hàng trực tuyến hoặc các kênh bán hàng khác
để đưa sản phẩm đến khách hàng.

- Xây dựng mối quan hệ với các nhà cung cấp: Xây dựng mối quan hệ tốt với các
nhà cung cấp để đảm bảo vận chuyển hàng hóa đến cửa hàng một cách nhanh
chóng, đảm bảo chất lượng sản phẩm và giá cả phù hợp.

- Tăng cường quản lý kho: Tăng cường quản lý kho để đảm bảo rằng sản phẩm
rau sạch luôn có sẵn trong kho, tránh tình trạng sản phẩm bị hư hỏng hoặc hết
hạn sử dụng.

- Đưa ra các chương trình ưu đãi cho các kênh phân phối: Đưa ra các chương
trình ưu đãi cho các kênh phân phối, ví dụ như giảm giá hoặc tặng quà để
khuyến khích các đối tác phân phối hợp tác với cửa hàng.

- Tạo mối quan hệ với khách hàng: Tạo mối quan hệ với khách hàng để đưa sản
phẩm đến tay khách hàng một cách nhanh chóng và đảm bảo chất lượng sản
phẩm. Các kênh liên lạc với khách hàng như email, tin nhắn, điện thoại, trang
web và trang mạng xã hội có thể được sử dụng để giữ liên lạc với khách hàng.

- Đưa ra các kênh phân phối mới: Đưa ra các kênh phân phối mới để mở rộng thị
trường và đưa sản phẩm đến tay nhiều khách hàng hơn.

d. Xúc tiến hỗn hợp (Promotion)

- Định vị thương hiệu: Xác định vị trí của thương hiệu cửa hàng trong tâm trí của
khách hàng, tập trung vào các giá trị mà sản phẩm rau sạch của cửa hàng mang
lại như sạch, an toàn, ngon và tươi mới.

- Tạo nội dung marketing chất lượng: Tạo nội dung marketing chất lượng nhằm
giới thiệu về cửa hàng, và dịch vụ liên quan. Nội dung có thể viết blog, video,
hình ảnh và nội dung trên mạng xã hội.

PAGE \* MERGEFORMAT 48
- Sử dụng các phương thức quảng cáo để quảng bá sản phẩm, ví dụ như tạo một
trang web hoặc trang fanpage trên mạng xã hội và quảng cáo trực tuyến, mời
khách hàng đến cửa hàng để trải nghiệm sản phẩm.

III. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH

Mô tả địa điểm, bố trí mặt bàng và cách thức trưng bày sản phẩm

- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

Ban lãnh đạo

Quản lý Kế toán

Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên Nhân viên Nhân viên chăm sóc
quản lý
bán hàng IT marketing khách
kho
hàng

- Chức năng, nhiệm vụ của từmg bộ phận:

 Ban quản trị


+ Xây dựng và phát riển chiến lược: định hướng tầm nhìn mụ tiêu và đề ra
kế hoạch cụ thể để đạt được
+ Quản lý và phân công công việc: Thoe dõi được kết quả của doanh nghiệp
+ định hình giá trị và văn hóa tổ chức : Xác định và thúc đẩy, tạo môi
trường làm việc tích cực và động viên nhân viên đạt được mục tiêu chung
+ Xây dựng mối quan hệ giao tiếp: với khách hàng đối tác và cộng đồng,
giqao tiếp hiệu quả và thông tin cho các thành viên trong doanh nghiệp
+ Đánh giá hiệu suất và quản lý rủi ro: tổ chức và các thành viên để điều
chỉnh và quản lý rủi ro để đảm bảo sự phát triển và năng suất cao nhất

PAGE \* MERGEFORMAT 48
+ lãnh đạo và truyển cảm hứng: Thể hiện sự lãnh đạo mạnh mẽ và truyển
cảm hứng cho nhóm làm việc, tạo động lực và khích lệ thành viên đạt được
mục tiêu

 Quản lý:
 Xếp lịch, phân bổ công việc cho nhân viên
 Giám sát chặt chẽ, theo dõi mọi hoạt động của cửa hàng
 Huấn luyện, đào tạo phát triển nguồn nhân lực
 Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
 Giải quyết các tương quan nhân sự( khen thưởng, kỷ luật, sa thải,...)
 Thu hút, tuyển mộ nhân viên.
Yêu cầu:
 Có kiến thức chuyên môn về tài chính và chiến lược
 Có kiến thức chuyên sâu về quản lý nhân sự, hành chính
 Có kiến thức rộng về Marketing, Pr, hoạch định, phân tích chiến lược
 Có học vị đại học, thành thạo kỹ năng tin học văn phòng, khả năng tổ
chức và lãnh đạo.
 Nhân viên bán hàng:
+ Xử lý đơn hàng online
 Đón tiếp khách hàng: Chào đón khách hàng đến cửa hàng, hỏi thăm họ
cần gì và giúp đỡ họ trong quá trình mua sắm.
 Tư vấn sản phẩm: Giải đáp các thắc mắc và tư vấn cho khách hàng về
các sản phẩm rau sạch, giúp họ chọn lựa được sản phẩm tốt nhất và phù
hợp với nhu cầu của mình.
 Quản lý hàng hóa: Sắp xếp và sắp đặt hàng hóa trong cửa hàng, kiểm tra
số lượng hàng tồn kho và bổ sung mới khi cần thiết.
 Thanh toán: Thu tiền và thanh toán cho khách hàng theo giá cả đã niêm
yết hoặc thỏa thuận.
 Sắp xếp chương trình khuyến mại: Theo dõi các chương trình khuyến
mại và sắp xếp chúng cho khách hàng biết để tăng doanh số.

 Nhân viên quản lý kho:

PAGE \* MERGEFORMAT 48
+ Xử lý đơn hàng sỉ

 Quản lý và kiểm soát lượng hàng tồn kho: Phải đảm bảo rau sạch được
bảo quản và lưu giữ đầy đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
 Quản lý các hoạt động nhập và xuất hàng: Tự động chỉnh sửa số lượng
hàng tồn kho khi có sự thay đổi từ quá trình nhập và xuất hàng.
 Theo dõi các phiếu xuất, phiếu nhập hàng hóa: Công việc kiểm tra tất cả
các phiếu ghi chép và đảm bảo rằng mọi thông tin đều chính xác.
 Tổ chức việc sắp xếp, tối ưu kho hàng: Bố trí hàng hóa và tìm cách tối
đa hóa diện tích lưu kho nhằm giảm thiếu các khoản chi phí.
 Báo cáo về tình trạng tồn kho: Theo dõi các danh mục hàng hóa, báo cáo
những khoảng cách tồn kho và lên kế hoạch đáp ứng nhu cầu của khách
hàng

 Nhân viên IT
+ Sử dụng thành thạo các phần mền phần cứng của máy tính
+ Quản lý và duy trì hệ thống máy tính phần mềm và công nghệ

+ Cung cấp và hỗ trợ kỹ thuật cho nhân viên


+ Kiến thức về an ninh mạng bảo mật thông tin

 Nhân viên marketing


+ Nghiên cứu thị trường: thu thập phân tích tông tin về đối thủ tiền năng, đối
tủ cạnh tranh

+ Xây dựng chiến lược marketing để đạt được mục tiêu : như quảng cáo,
truyền thông, tiếp thị, sự kiện, pr,…

+ Đo lường và phân tích hiệu quả của marketing

+ Xây dựng các mối quan hệ với khách hàng đối tác

 Nhân viên chăm sóc khách hàng:


 Chịu trách nhiệm hỗ trợ khách hàng, giải đáp thắc mắc, phản hồi thông
tin của khách hàng, tiếp nhận xử lý các đơn hàng online
 Hướng dẫn khách hàng tìm kiếm những sản phẩm mà họ cần.

PAGE \* MERGEFORMAT 48
 Tư vấn cho khách hàng về cách chọn rau sạch, cách sử dụng, cách chế
biến và lưu trữ tốt nhất.
 Xử lý các yêu cầu trả lại hàng hoặc hỗ trợ khách hàng khi sản phẩm có
vấn đề.
 Ghi lại thông tin khách hàng và phản hồi của họ để cải thiện dịch vụ và
sản phẩm….

Bảng lương nhân viên hàng tháng

STT Chức vụ Số lượng Lương/người Tổng

1 Quản lý 1 10,000,000 12,000,000

2 Kế toán 1 8,000,000 8,000,000

3 Bán hàng 1 7,000,000 7,000,000

4 Quản lý kho 2 7,000,000 14,000,000

5 Nhân viên viên It 1 8,000,000 8,000,000

6 Nhân viên marketing 1 8,000,000 8,000,000

7 CSKH (fulltime) 1 7,000,000 7,000,000

8 Lãnh đạo 5 12,000,000 60,000,000

Tổng 124,000,000

⇢ Mức lương sẽ tăng theo thời gian theo quy mô pát triển của cửa hàng

- 2 Sơ đồ bố trí khu vực gia công


…..
3. cách thức trưng bày sp

PAGE \* MERGEFORMAT 48
- Cách sắp xếp hàng hóa đóng vai trò rất lớn tạo nên đánh giá của khách hàng khi
trải nghiệm hoạt động mua sắm tại cửa hàng. Cách sắp xếp khoa học, hợp lý sẽ giúp
khách hàng dễ dàng tìm được sản phẩm họ muốn thay vì tốn thời gian tìm kiếm với
một đống đồ lộn xộn.
- Việc sắp xếp cửa hàng rau sạch là rất quan trọng để thu hút khách hàng và tạo
cho các sản phẩm rau sạch một không gian thật sự tươi mới, thuận tiện cho việc chọn
lựa của người tiêu dùng. Dưới đây là một số gợi ý để sắp xếp cửa hàng rau sạch:
- Lựa chọn địa điểm thuận lợi: Cửa hàng rau sạch nên được đặt tại các khu vực
tiện lợi, tiếp cận được với nhiều khách hàng như khu trung tâm thị trấn, chợ, sát bên
công viên, khu vực kinh doanh sầm uất....
- Tạo ra môi trường xanh: Cửa hàng rau sạch nên được thiết kế như một khu
vườn nhỏ với các chậu cây lá, đặt rau, củ, quả vào các treo cây để tạo sự thu hút cho
người mua hàng.
- Phân loại và trưng bày sản phẩm: Sản phẩm rau, củ, quả nên được phân loại và
sắp xếp một cách khoa học, đặt vào các đế hoặc giá đỡ để khách hàng dễ dàng chọn
lựa, ngắm nhìn, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Tạo ấn tượng với khách hàng: Cửa hàng nên tạo ra những điểm nhấn có thể thu
hút sự chú ý của khách hàng như treo bảng giá, chương trình khuyến mãi, trưng bày
hoa quả tươi...
- Rau của cửa hàng được bày bán trên hệ thống giá đựng rau ba tầng, rau được
phân loại rõ ràng theo từng loại. Hệ thống bày bán rau được xếp theo hình chữ U từ
ngoài nhìn vào, ở giữa bày bán các loại rau củ, rau thơm, rau sống,..

4. Tính toán chu kỳ sản xuất

- Theo dự tính sẽ nhập hàng hóa rau củ theo mùa, dựa vào lượng hành hóa thực tế tiêu thụ
của từng sản phẩm để tính toán thời gian nhập kho hợp lý
-

5. Kế hoạch mua sắm, đầu tư máy móc thiết bị

- Chi phí đầu tư máy móc thiết bị / 1 cửa hàng


- Đơn vị: nghìn đồng

Hạng mục chi phí trang thiết bị Đơn vị Số lượng Giá Tổng

PAGE \* MERGEFORMAT 48
Tủ lạnh bảo quản rau Chiếc 6 30.000/chiếc 90.000

Dàn sắt đựng rau Dàn 8 1.000/dàn 4.000

Rổ nhựa Chiếc 40 50/chiếc 1.000

Máy tính Chiếc 2 10.000/chiếc 20.000

Thiết bị thu ngân Chiếc 1 5000/chiếc 5.000

Bình cứu hỏa Bình 2 150/bình 300

Chi mua đồng phục Bộ 5 200/bộ 1.000

Cân Chiếc 4 1.000/chiếc 3.000

Bàn ghế Chiếc 2 1.000/chiếc 2.000

Điều hòa Chiếc 5 8.000/chiếc 16.000

Thuê làm biển hiệu 1 3.000/chiếc 3.000

Chi phí Marketing, thiết kế Web 20.000

Thiết bị dọn dẹp Bộ 2 100 200

Chi phí công nghệ

- QR code Năm 1 4.900 4.900

Tổng 135.500

6. Xác định năng lực sản xuất doanh nghiệp

Không có nguồn cung ứng

 Để hạn chế số lượng hàng tồn đọng và giảm thiểu tổn thất hàng hóa gồm:
PAGE \* MERGEFORMAT 48
- Lập kế hoạch đặt hàng hợp lý: Cửa hàng nên lên kế hoạch đặt hàng sao cho
phù hợp với nhu cầu của khách hàng, đồng thời cũng tránh mua quá nhiều hàng làm
cho hàng tồn đọng tại cửa hàng

- Sắp xếp và lưu trữ hàng hóa đúng cách: Cửa hàng nên sắp xếp và lưu trữ hàng
hóa một cách ngăn nắp, tránh việc hàng hóa bị mất hay hư hỏng do đổ xập, hóa chất
hay ánh nắng.

- Kiểm tra hàng hóa thường xuyên: Cửa hàng cần thường xuyên kiểm tra hàng
hóa để phát hiện nhanh các vấn đề về chất lượng hay hư hỏng của sản phẩm, giúp ngăn
chặn sự bị tổn thất hàng hóa.

- Thực hiện chính sách giảm giá: Để cải thiện doanh số bán hàng, cửa hàng có
thể áp dụng chính sách giảm giá đối với các mặt hàng có thời gian tồn kho lâu.

- Tăng cường quảng cáo và truyền thông: Cửa hàng nên sử dụng các phương
tiện quảng bá, truyền thông để quảng bá sản phẩm và thu hút khách hàng đến mua
hàng.

- Xây dựng chương trình chăm sóc khách hàng: Cửa hàng có thể tạo ra các
khuyến mãi, chương trình ưu đãi để khách hàng quay lại và mua hàng thường xuyên,
giúp tăng doanh số bán hàng và giảm thiểu hàng tồn đọng.

- Tìm đối tác tiêu thụ thêm: như các nhà hàng, khách sạn, quán ăn hoặc đơn vị
dịch vụ ăn uống khác, để giúp thanh lý sản phẩm tồn đọng.

- Tăng mạnh hoạt động quảng cáo và marketing: để thu hút khách hàng và giới
thiệu các sản phẩm mới

 Đối với những sản phẩm rau cuối ngày không bán được còn thừa:

- Xây dựng kênh đối tác thường xuyên đến mua hàng. Các bếp ăn, nhà hàng,
khách sạn, quầy bán thức ăn vặt, cửa hàng tạp hóa có thể đến mua rau để sử dụng
trong bữa ăn hoặc bán lại cho khách hàng

- Hàng ngày nhập rau vào hai lần vào buổi sáng và buổi chiều. Trên cơ sở lượng
rau bán được vào buổi sáng và rau còn thừa đến trưa chúng tôi sẽ kiểm lại và nhập rau
cho buổi chiều.

PAGE \* MERGEFORMAT 48
- Đến tối nếu rau còn thừa : Đối với rau lá, chúng tôi đã thoả thuận và bán lại
cho các quán cơm bình dân. Đối với các loại rau củ như là : ớt, chanh, tỏi, hành, su su,
củ cải... sẽ được bảo quản trong tủ lạnh.

VI. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

1. Sơ đồ Đội ngũ quản trị

 Lý do lựa chọn

stt Tê Chức vụ Yêu cầu Kỹ năng Hiện có


n

1 Minh Anh Giám đốc Kiến thức chuyên Ø Điểm


PAGE \* MERGEFORMAT 48
sâu về tài chính và mạnh:
chiến lược. - Được đào tạo
+ Kinh nghiệm chuyên ngành
sâu về quản trị rủi quản trị kinh
ro doanh, nắm tốt
+ Kinh nghiệm các kiến thức
setup công ty chuyên ngành
học
+ Kiến thức
chuyên sâu về - Có khả năng
quản trị doanh lãnh đạo , giao
nghiệp và phương tiếp tốt.
pháp quản lý - Luôn tích cực
chung tư duy, sáng tạo
+ Kinh nghiệm - Có tinh thần
phát triển chiến trách nhiệm , độ
lược kinh doanh tin cậy cao trong
và triển khai tầm công việc
nhìn Ø Điểm yếu:
- Chưa có kinh
+ Kiến thức sâu nghiệm trong
rộng về marketing, lĩnh vực kinh
PR, nhân sự, hành doanh sản phẩm
chính,... để đảm rau sạch
bảo doanh nghiệp - Kỹ năng tin
vận hành trơn tru. học còn hạn chế
+ Thành thạo tin -
học văn phòng và
khả năng ngoại
ngữ tốt, đủ để
thông hiểu đối tác
và đàm phán thành
công

2 Hiển Kế toán Quản lý, giám sát Điểm mạnh


trưởng bộ phận kế toán -Học chuyên
ngành quản trị
- Chuẩn bị các tài kinh doanh nên
liệu tài chính, báo biết qua về kế
cáo kinh doanh toán có dự định
- Kiểm tra lại các học sâu hơn
báo cáo tài chính, -
dự thảo ngân sách Điểm yếu
để tìm ra cách cắt -Kỹ năng chuyên
giảm chi phí cho môn chưa sâu
doanh nghiệp -Chưa có nhiều
PAGE \* MERGEFORMAT 48
- Đảm bảo sổ sách hiểu biết sâu về
kế toán của doanh vấn đề rau sạch
nghiệp phù hợp
với quy định
- Đưa ra các dự
báo đảm bảo
nguồn tài chính
lưu thông trong
doanh nghiệp
- Phân tích xu
hướng thị trường
nhằm mở rộng
hoạt động kinh
doanh cho doanh
nghiệp
- Cố vấn cho lãnh
đạo doanh nghiệp
trong việc đưa ra
các chiến lược
kinh doanh

3 Tường Trưởng -Lãnh đạo và quản Điểm mạnh :


phòng kinh lý nhóm - Người
doanh -Kiến thức về kinh giao tiếp tốt,
doanh hoạt bát
-Kỹ năng bán hàng -Có kinh nghiệm
-Kỹ năng giao tiếp trong lĩnh vực
-Kỹ năng đàm quản lý
phán -Tinh thần học
hỏi
-Hiểu về sản
phẩm dịch vụ
của doanh
nghiệp đang
kinh doanh
Điểm yếu
-Chưa có kiến
thức sâu rộng về
chuyên môn
-Kỹ năng đàm
phán thuyết phục
chưa quá cao

4 Thảo Trưởng -Kĩ năng giao tiếp Điểm mạnh


phòng - Kĩ năng quản lí -Có kinh nghiệm
nhân sự thời gian trong lĩnh vực
PAGE \* MERGEFORMAT 48
- Phân tích vấn đề dinh dưỡng ăn
- Xây dựng mối uống, thực
quan hệ phẩm.
- Quản lý đổi mới - Có kiến thức
trong lĩnh vực
quản trị học,
quản trị nhân
lực.
- Có kĩ năng
giao tiếp, có
kinh nghiệm qua
các công việc
liên quan đến
giao tiếp (sale,
- Logistics, có
khả năng sắp
xếp công việc
cũng như kiến
thức chuyên
ngành về xuất
nhập khẩu.
Điểm yếu:
-Kĩ năng tin học
văn phòng còn
hạn chế
-Các kiến thức
chuyên ngành
chưa được sâu.

5 Long Trưởng •Kỹ năng Điểm mạnh:


phòng xử lý tình - Học ngành
marketing huống quản trị kinh
•Kỹ năng doanh biết sơ
nắm bắt và qua kiến thức về
giải quyết marketing và có
các vấn đề đam mê với
của khách chuyên ngành
hàng này
•Kỹ năng tư - Có tinh thần
duy và sáng trách nhiệm, độ
tạo trong tin cậy cao trong
công việc: công việc
•Thành thạo -Kỹ năng quản lí
ngoại ngữ thời gian
•Kỹ năng Điểm yếu
giao tiếp - Hiện tại kỹ
năng chuyên
PAGE \* MERGEFORMAT 48
Kỹ năng ngành về
chuyên marketing chưa
môn cao
- Khả năng
ngoại ngữ còn
hạn chế
- Chưa có kinh
nghiệm kinh
doanh và lĩnh vự
rau sạch
- Khả năng
thuyết trình chưa
tốt.

2. Nhân sự của doanh nghiệp

2.1 Sơ đồ nhân sự doanh nghiệp( Long

PAGE \* MERGEFORMAT 48
2.2 Bảng chi phí lương

STT Chức vụ Số người Mức lương chi phí Tổng

1 Giám đốc 1 18.000.000


18.000.000

3 Trưởng phòng tài chính 1 12.000.000


12.000.000

4 Trưởng phòng marketing 1 12.000.000


12.000.000

5 Trưởng phòng nhân sự 1 12.000.000


12.000.000

6 Trưởng phòng kinh doanh 1 12.000.000


12.000.000

7 Nhân viên kho 2 7.000.000 14.000.000

8 Nhân viên sale 1 6.000.000 6.000.000


PAGE \* MERGEFORMAT 48
9 Nhân viên kiểm định 1 7.000.000 7.000.000

Tổn 108.000.000
g

3. Quy trình tuyển dụng ntn?


3.1 Khi DN muốn tuyển dụng làm ntn( Tường)

3.1.1.Yêu cầu nhân sự chung

a. Xác định nhu cầu tuyển dụng

Xác định nhu cầu tuyển dụng. Doanh nghiệp cần xác định rõ vị trí cần tuyển dụng, số
lượng cần tuyển, yêu cầu về trình độ học vấn, kinh nghiệm, kỹ năng,... của ứng viên.

- Nhu cầu tuyển dụng cần phải phù hợp với mô hình kinh doanh của doanh
nghiệp, bán thực phẩm sạch, rau sạch.

b. Thời gian dự kiến mở cửa hàng: 28/12/2023

c. Quy trình tuyển dụng

1. Triển khai tuyển dụng

Doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương thức tuyển dụng khác nhau, bao gồm:

- Đăng tuyển trên các trang web (Topcv.vn, Careerbuilder.vn, Vietnamworks.com,


Timviec365.vn,...)

- Tìm kiếm ứng viên qua mạng xã hội ( Facebook, Linkedln, Twitter, Instagram, ...)

- Giới thiệu của nhân viên hiện tại

2. Lựa chọn ứng viên

Sau khi nhận được hồ sơ ứng tuyển, doanh nghiệp sẽ tiến hành lựa chọn ứng viên phù
hợp. Quá trình lựa chọn ứng viên thường bao gồm các vòng sau:

PAGE \* MERGEFORMAT 48
- Vòng sàng lọc hồ sơ

- Vòng phỏng vấn

- Vòng thử việc

3. Tuyển dụng thành công :Sau khi lựa chọn được ứng viên phù hợp, doanh nghiệp
sẽ tiến hành tuyển dụng thành công. Doanh nghiệp cần thông báo kết quả tuyển
dụng cho ứng viên và ký kết hợp đồng lao động.

d. Yêu chung đối với ứng viên :Các yêu cầu đối với ứng viên cho doanh nghiệp kinh
doanh mặt hàng nông sản, phân phối bán rau củ quả sách thường bao gồm:

- Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành nông nghiệp, kinh tế,
thương mại,...

- Kinh nghiệm: Ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh nông sản,
thực phẩm

E. Yêu cầu riêng với từng bộ phận

I.1. Nhu cầu nhân sự


Để hoạt động công ty diễn ra bình thường cần có ban điều hành giám đốc, quản lý,
trưởng phòng các ban…
Yêu cầu đối với người lao động:
- Người lao động có đủ tố chất và kỹ năng cơ bản mà công việc tại cửa
hàng và doanh nghiệp cần như: chăm chỉ, cẩn thận.

- Nhân thân rõ ràng, có xác nhận của địa phương; Sức khỏe tốt, có giấy xác nhận của
các bệnh viện, không mắc các bệnh truyền nhiễm.

- Được trang bị kiến thức và sử dụng các thiết bị phòng cháy chữa cháy.

- Khi bán hàng các nhân viên sẽ phải mang áo đồng phục mang tên trang trại. Tạo
dựng hình ảnh công nhân có nhiều nét độc đáo.

I.1.1. v Ban điều hành giám đốc quản lý


- Quản lý việc sản xuất, chất lượng theo tiêu chuẩn quy định
- Phối hợp với các chuyên gia, kỹ sư quản lý hoạt động kinh doanh, bán hàng
của cửa hàng, theo dõi chất lượng hàng hoá; cải thiện chất lượng và hiệu quả sản
xuất.
- Quản lý công nhân và công việc để hoàn thành tiến độ nhanh chóng và hiệu
quả.

- Theo dõi, ghi chép và xử lý số liệu: Lượng mua, lượng bán sỉ lẻ , quản lý nhân
công, vật tư... để phục vụ cho mục đích kinh doanh của công ty.
PAGE \* MERGEFORMAT 48
- Hỗ trợ kinh doanh nhập số liệu và theo dõi tiến độ đơn hàng
- Xử lý thông tin, giải đáp thắc mắc khách hàng
- Kết nối làm việc giữa bộ phận kho, kinh doanh và kế toán
- Theo dõi đơn hàng và hỗ trợ cho đến khi khách hàng nhận được hàng
+ yêu cầu tuyển dụng: trình độ cấp đại học kinh tế trở lên, thành thạo các
kỹ năng phục vụ tốt cho công việc kinh doanh cửa hàng rau sạch
v Nhân viên kinh doanh

Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành nông nghiệp, kinh tế, thương
mại,...

Kinh nghiệm: Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành nông nghiệp, kinh tế, thương
mại,...

Kỹ năng:

● Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình


● Kỹ năng đàm phán, thuyết phục
● Kỹ năng xử lý tình huống
● Kỹ năng làm việc nhóm
● Kỹ năng quản lý thời gian
Nhiệm vụ:

● Tìm kiếm khách hàng tiềm năng


● Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của công ty đến khách hàng
● Đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng
● Theo dõi, chăm sóc khách hàng sau bán hàng
v Nhân viên kho

Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành kỹ thuật, công nghệ,...

Kỹ năng:

● Kỹ năng sử dụng máy móc, thiết bị


● Kỹ năng kiểm tra, bảo quản hàng hóa
● Kỹ năng sắp xếp, vận chuyển hàng hóa
Nhiệm vụ:

● Tiếp nhận, kiểm tra hàng hóa


● Sắp xếp, bảo quản hàng hóa trong kho
● Quản lý kho tại kho chứa của cửa hàng: số lượng rau, củ, quả xuất đi, nhập vào,
lượng hàng tồn…
● Đóng gói hàng hoá
v Nhân viên marketing

Trình độ học vấn: Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành marketing, truyền thông,...

Kỹ năng:

PAGE \* MERGEFORMAT 48
● Kỹ năng nghiên cứu thị trường
● Kỹ năng lập kế hoạch marketing
● Kỹ năng sáng tạo, thiết kế
● Kỹ năng sử dụng các công cụ marketing online, offline
Nhiệm vụ:

● Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu của khách hàng
● Lập kế hoạch marketing, triển khai các hoạt động marketing
● Sáng tạo, thiết kế các ấn phẩm marketing
Sử dụng các công cụ marketing online, offline để quảng bá sản phẩm, dịch vụ của
công ty

v Nhân viên kế toán

Trình độ học vấn: Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành kế toán, tài chính,...

Kỹ năng:

● Kỹ năng sử dụng các phần mềm kế toán


● Kỹ năng phân tích, tổng hợp số liệu
● Kỹ năng lập báo cáo tài chính
Nhiệm vụ:

● Theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ kế toán


● Lập báo cáo tài chính
● Kiểm tra, đối chiếu số liệu
v Nhân viên nhân sự

Trình độ học vấn: Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành nhân sự, quản trị nhân lực,...

Kỹ năng:

● Kỹ năng tuyển dụng, đào tạo nhân viên


● Kỹ năng đánh giá, phân tích nhân viên
● Kỹ năng xây dựng chính sách, chế độ nhân sự
Nhiệm vụ:

● Tuyển dụng, đào tạo nhân viên


● Đánh giá, phân tích nhân viên
● Xây dựng chính sách, chế độ nhân sự
3.1.2 Quy trình nhận vào làm

Quy trình để nhân viên được nhận vào làm tại công ty về kinh doanh rau sạch bao
gồm các bước sau:

PAGE \* MERGEFORMAT 48
1. Đăng tuyển

Doanh nghiệp đăng tuyển thông tin tuyển dụng trên các trang web tuyển dụng, mạng
xã hội,... để thu hút ứng viên. Thông tin tuyển dụng cần bao gồm các nội dung như: vị
trí tuyển dụng, số lượng cần tuyển, yêu cầu về trình độ học vấn, kinh nghiệm, kỹ
năng,...

2. Nhận hồ sơ

Sau khi đăng tuyển, doanh nghiệp sẽ nhận hồ sơ ứng tuyển của các ứng viên. Hồ sơ
ứng tuyển cần bao gồm các giấy tờ như: sơ yếu lý lịch, bản sao chứng minh nhân dân,
bằng cấp, chứng chỉ,...

3. Sàng lọc hồ sơ

Doanh nghiệp sẽ tiến hành sàng lọc hồ sơ của các ứng viên để lựa chọn những ứng
viên phù hợp nhất với yêu cầu tuyển dụng. Các tiêu chí sàng lọc hồ sơ có thể bao gồm:

Trình độ học vấn

Kinh nghiệm

Kỹ năng

4. Phỏng vấn

Các ứng viên vượt qua vòng sàng lọc hồ sơ sẽ được mời tham gia phỏng vấn. Phỏng
vấn là vòng quan trọng nhất trong quy trình tuyển dụng, giúp doanh nghiệp đánh giá
kỹ năng, thái độ và khả năng của ứng viên. Phỏng vấn nhấn mạnh vào mô hình kinh
doanh rau sạch của công ty và đánh giá phản ứng của ứng viên để đưa ra đánh giá
tuyển chọn

5. Thử việc

Các ứng viên vượt qua vòng phỏng vấn và đánh giá năng lực sẽ được nhận vào thử
việc. Thời gian thử việc thường là 2-3 tháng, trong thời gian này doanh nghiệp sẽ đánh
giá khả năng làm việc thực tế của ứng viên tại cửa hàng rau sạch

6. Nhận việc

Nếu ứng viên đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp trong thời gian thử việc, doanh
nghiệp sẽ ký hợp đồng lao động với ứng viên.

PAGE \* MERGEFORMAT 48
Ngoài ra, trong quy trình tuyển dụng, doanh nghiệp có thể tổ chức thêm các vòng khác
như: vòng kiểm tra lý lịch, vòng tham quan công ty,... Tùy theo quy mô, lĩnh vực hoạt
động và văn hóa doanh nghiệp, quy trình tuyển dụng có thể được điều chỉnh linh hoạt.

Để có cơ hội được nhận vào làm tại công ty kinh doanh rau sạch, ứng viên cần chuẩn
bị kỹ các hồ sơ ứng tuyển, trau dồi kỹ năng, thái độ và khả năng của bản thân. Ngoài
ra, ứng viên cũng cần tìm hiểu kỹ về công ty, vị trí tuyển dụng và chuẩn bị kỹ cho các
vòng phỏng vấn.

3.2 Chính sách và thủ tục


3.2.1 Quy trình thủ tục và chứng từ
_ Hồ sơ lao động

+ Hợp đồng lao động


3.2.2 Chính sách

Khen thưởng:
· Khen thưởng theo tháng
· Đối tượng: quản lí, nhân viên,..những người có sáng kiến hay, thiết
thực, đóng góp trong hoạt động kinh doanh của cửa hàng, xử lí tình
huống tốt chăm chỉ.
· Tạo điều kiện, chế độ thưởng hợp lí, tạo cho nhân viên cảm giác thoải
mái, vui vẻ, có động lực làm việc.
· Tổ chức sinh nhật cho các nhân viên, liên hoan mỗi tháng một lần.
· Thưởng đạt chỉ tiêu chất lượng làm việc, đạt chỉ số KPI, thưởng lao
động tiên tiến, lao động xuất sắc.
· Phần thưởng có thể kể tới bao gồm tiền mặt, giấy khen, ưu đãi khi sử
dụng sản phẩm của công ty, tăng cấp bậc, tăng lương...
Phạt:
· Đối với nhân viên không đi làm đủ số giờ quy định, hoặc nghỉ số buổi
cho phép: Lần 1 trừ 5%, lần 2 trừ 20%, lần 3 đuổi việc
· Nhân viên làm hỏng, làm vỡ hoặc mất đồ của quán tùy vào giá trị nếu
nhỏ nhắc nhở lớn sẽ phải bù số tiền tương ứng với giá trị của đồ vật.
· Phạt đạo đức nghề nghiệp, phạt kỷ luật ( sai lầm trong công việc, chưa
đạt KPI...)
· Hình thức phạt có thể kể đến như phạt trừ thẳng vào tiền lương, đền bù
vật chất, bậc lương, sa thải...
PAGE \* MERGEFORMAT 48
Chính sách trợ cấp:
· Trợ cấp xăng xe- đi lại (đối với toàn bộ nhân viên)
· Trợ cấp tiền thuê trọ ( đối với nhân viên phải thuê trọ)
· Trợ cấp tiền ăn 1 bữa trưa (đối với toàn bộ nhân viên)
Chế độ đãi ngộ
· Thưởng vào các ngày lễ
· Tăng lương cho người có thâm niên từ 1 năm và theo năng lực
· Tổ chức các chuyến đi vui chơi giải trí

4 Kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực


- Đào tạo: lựa chọn sinh viên làm nhân viên phục vụ cho quán. Tất nhiên những
nhân viên này khi mới vào sẽ rất mơ hồ về công việc. Vì thế họ cần một quy trình đào
tạo dành cho nhân viên mới.
- Quy trình đào tạo nhân viên mới giúp họ xác định được những công việc cụ
thể cần phải làm. Mỗi công việc cần phải thực hiện như thế nào, giao tiếp với khách
hàng ra sao. Từ đó phát huy tốt hiệu quả trong công việc.
- Đối với nhiều chủ quán, việc xây dựng kế hoạch đào tạo nhân viên mới một
cách chi tiết, đầy đủ không hề dễ dàng.
- Đối với Rau sạch Healthy life thì việc đào tạo nhân viên, điều đầu tiên là thái
độ của nhân viên đối với khách hàng.
Tiếp đó là đào tạo về kỹ năng phục vụ. Đây là nhiệm vụ trọng tâm nhất. Nhân
viên mới phải được đào tạo rất nhiều kỹ năng: tư vấn cho khách, giao hàng cho khách,
giữ gìn vệ sinh quán.
· Đào tạo về kỹ năng giao tiếp với khách hàng và tư vấn khách hàng: Đây là kỹ
năng rất quan trọng. Người quản lý cần phải đào tạo cho nhân viên về cách mời khách,
cách đưa đồ, cách chào, cách trao đổi, nói chuyện, tư vấn khách hàng.
· Đào tạo kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng chốt khách hàng: Xử lý tình huống
và chốt khách là điều khó khăn nhất với nhân viên mới. Vì thế người quản lý cần đào
tạo cho nhân viên mới sự ứng biến linh hoạt, thông minh với những tình huống phức
tạp. Luôn giúp khách hàng cảm thấy hài lòng.
Sau đó có thể thêm phần góp ý của khách hàng để quán có thể cải thiện về chất
lượng và cả dội ngũ nhân viên hơn.
· Đào tạo kỹ năng:
- Kỹ năng giao tiếp

PAGE \* MERGEFORMAT 48
- Kỹ năng quan sát
- Kỹ năng xử lý tình huống
- Kỹ năng tự kiểm điểm
- Kỹ năng nắm bắt tâm lý khách hàng
· Quán tiến hành đào tạo nội bộ.
· Hàng tháng sẽ lấy ý kiến của nhân viên về các khâu quản lý, phục vụ và làm
việc để kịp thời giải quyết các vấn đề, khúc mắc.
· Hàng năm sẽ tổ chức các buổi dã ngoại, du lịch ngắn cho nhân viên.
V kế hoạch tài chính

Nguồn vốn
- 5 thành viên góp vốn
- Tổng vốn tự có 700tr

PAGE \* MERGEFORMAT 48
PHỤ LỤC 1

KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG RAU SẠCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
TRÊN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Phần I: Thông tin cá nhân

1.Giới tính của bạn?

 Nam

 Nữ

2.Bạn bao nhiêu tuổi?

 18-23

 24-35

 35-45

 >45

3.Nghề nghiệp hiện tại của bạn?

 Sinh viên

 Nhân viên văn phòng

 Công chức

 Nội chợ

 Nhân viên kinh doanh

 Khác

4.Mức thu nhập một tháng của bạn?

 <2 triệu

 2-5 triệu

 5-9 triệu

 9-15 triệu

 >15 triệu

PAGE \* MERGEFORMAT 48
Phần II: Khảo sát nhu cầu sử dụng rau sạch của người tiêu dùng

5.Mức độ sử dụng rau cho bữa ăn hằng ngày?

 Hiếm khi

 Thỉng thoảng

 Thường xuyên

6.Bạn thường mua rau sạch ở đâu?

 Chợ

 Siêu thị

 Tự trồng

 Các cửa hàng rau sạch

 Khác

7.Bạn thường chi bao nhiêu tiền để mua rau trong một tháng?

 <200 nghìn đồng

 200-500 nghìn đồng

 500-1 triệu đồng

 >1 triệu đồng

8.Theo bạn thế nào là rau sạch?

 Sản phẩm được đóng gói trong bao bì có nhãn mác và có các thông tin sản phẩm rõ
ràng.

 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng dưới mức cho phép

 Rau không bị bệnh, không có vi sinh vật gây hại cho con người và gia súc

 Rau đảm bảo chất lượng và không ủ bằng hóa chất độc hại

 Rau không bị dập úng, héo úa

 Khác

9.Bạn thường xem xét những tiêu chí gì khi lựa chọn rau sạch?

 Chất lượng, mẫu mã


PAGE \* MERGEFORMAT 48
 Giá cả

 Hạn sử dụng

 Nguồn gốc, xuất sứ

 Khác

10. Bạn cảm thấy như thế nào khi sử dụng sản phẩm rau sạch so với các loại rau khác?

 Tươi, ngon hơn

 An tâm hơn

 Bình thường

11. Bạn có muốn mua rau sạch qua các kênh online ( shoppe food, grapfood,
website...)

 Có

 Không

12. Bạn có tin tưởng các sản phẩm rau được quảng cáo là sạch hiện nay ?

 Có

 Không

 Nghi ngờ

13. Bạn có sẵn sàng chi trả mức giá cao hơn để mua các sản phẩm rau sạch đảm bảo
100%?

 Có

 Chưa chắc

14. Bạn gặp khó khăn gì khi lựa chọn rau sạch?

 Ít loại rau để lựa chọn

 Giá thành cao

 Ít cửa hàng phân phối

 Chất lượng không có sự khác biệt so với rau thông thường

 Chưa có niềm tin


PAGE \* MERGEFORMAT 48
 Chất lượng về hình thức chưa cao

 Khác

15. Bạn có muốn mua rau đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm tại các
cửa hàng rau sạch?

 Có

 Không

Phần III: Các yếu tố tác động đến hàng vi mua các sản phảm rau củ sạch của
người tiêu dùng?

Các yếu tố tác động Rất Không Bình Quan Rất


không quan thườn tâm quan
quan tâm g tâm
tâm

16.Bạn có quan tâm đến mẫu mã


của sản phẩm khi mua?

17.Bạn có quan tâm đến chất lượng


rau (độ tươi xanh, tính an toàn) khi
mua?

18.Bạn có quan tâm khi giá của sản


phẩm cao hơn so với giá của các loại
rau khác?

19.Bạn có quan tâm đến thương


hiệu của sản phẩm?

20.Bạn có quan tâm đến các chương


trình khuyến mãi của cửa hàng?

21.Bạn có quan tâm đến quy trình


sản xuất và việc trích xuất nguồn gốc

PAGE \* MERGEFORMAT 48
khi mua sản phẩm?

22.Bạn có muốn mua hàng được


nhanh chóng, tiện lợi khi không có
thời gian?

23.Bạn có quan tâm đến thái độ


phục vụ của nhân viên?

Phần IV: Mong muốn của khách hàng

24. Là một người tiêu dùng, các bạn có đóng góp gì để xây dựng cửa hàng rau sạch
của chúng tôi?

Trả lời: ….

PAGE \* MERGEFORMAT 48
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập bộ môn chuyên đề khởi sự kinh doanh, chúng em
đã được cô Quý Chinh hướng dẫn, đưa ra những lý luận, cơ sở lý luận cùng những ý
kiến đóng góp, đánh giá vô cùng thiết thực và bổ ích. Qua bộ môn này nhóm em đã có
những cơ hội để tự lên ý tưởng và có kế hoạch cụ thể cho một mô hình khởi sự kinh
doanh của riêng mình mà cụ thể ở đây là mô hình kinh doanh rau củ sạch. Đây sẽ là cơ
sở kiến thức quý giá để chúng em có thể tiếp tục phát huy khả năng của bản thân, cũng
như dần có ý thức hình thành những ý tưởng mới hay hơn, độc đáo hơn sau này.

Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất, sâu sắc nhất tới thầy trong suốt
thời gian qua giảng dạy và hướng dẫn chúng em vô cùng nhiệt tình.

Do tài liệu và kiến thức còn hạn chế, bài báo cáo thực hành còn đôi chút thiếu
sót, chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp và nhận xét của thầy để có thể
hoàn thiện đầy đủ và tốt hơn nữa.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

PAGE \* MERGEFORMAT 48
-

PAGE \* MERGEFORMAT 48
PAGE \* MERGEFORMAT 48
PAGE \* MERGEFORMAT 48

You might also like