Ch02-2 PhuLucGioiThieuBPMN2023

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

8/19/2023

Giới thiệu BPMN trong quá trình


mô hình hóa nghiệp vụ hệ thống

Nguyễn Hồng Hạnh, MSc


Bộ môn Công nghệ phần mềm
Khoa CNTT&TT – ĐH Xây dựng Hà Nội
Email: [email protected]

Nội dung trình bày

1. BPMN là gì?

2. Tại sao cần sử dụng BPMN?

3. Đối tượng sử dụng BPMN

4. Phân biệt BPMN và UML

5. Các thành phần cơ bản của BPMN

6. Giới thiệu công cụ vẽ BPMN

1
8/19/2023

Nội dung trình bày

1. BPMN là gì?

2. Tại sao cần sử dụng BPMN?

3. Đối tượng sử dụng BPMN

4. Phân biệt BPMN và UML

5. Các thành phần cơ bản của BPMN

6. Giới thiệu công cụ vẽ BPMN

1.BPMN là gì?

BPMN - Business Process Modeling Notation


Tập hợp ký hiệu chuẩn để mô tả quy trình nghiệp vụ cho doanh
nghiệp
Được sử dụng nhằm mục đích: Trực quan hóa yêu cầu.
Tập ký hiệu BPMN 2.0 rất phong phú, hỗ trợ mô tả được những bước
thực hiện quy trình nghiệp vụ phức tạp

2
8/19/2023

Nội dung trình bày

1. BPMN là gì?

2. Tại sao cần sử dụng BPMN?

3. Đối tượng sử dụng BPMN

4. Phân biệt BPMN và UML

5. Các thành phần cơ bản của BPMN

6. Giới thiệu công cụ vẽ BPMN

2. Tại sao cần sử dụng BPMN?

− Giúp dễ hình dung hơn quy trình nghiệp vụ của hệ thống,


quy trình gọn gàng dễ đọc mà vẫn đảm bảo nội dung.

− Giúp đội phát triển thật sự hiểu quy trình, nhìn nhận
được điểm chưa tối ưu trong quy trình hiện tại

− Hiệu quả hơn trong việc truyền đạt hiện trạng bài toán
giữa các bên liên quan (đội phát triển/ khách hàng) trong
quá trình phát triển ứng dụng để tất cả đều hiểu theo
một cách chung đặc biệt khi số lượng quy trình ngày càng
tăng, độ phức tạp lớn.

3
8/19/2023

Nội dung trình bày

1. BPMN là gì?

2. Tại sao cần sử dụng BPMN?

3. Đối tượng sử dụng BPMN

4. Phân biệt BPMN và UML

5. Các thành phần cơ bản của BPMN

6. Giới thiệu công cụ vẽ BPMN

3. Đối tượng sử dụng BPMN

• Khách hàng (Stakeholder)


• Người quản lý

• Nhân viên (người trực tiếp thực thi công việc)

• Đội phát triển dự án


• Phân tích viên (BA/ Project Manager)

• Lập trình viên (Dev/ Project Leader)

• Kiểm định viên (Tester,Quality Assurance)

• Thiết kế viên (Designer UI/UX)

• Người vận hành và Triển khai hệ thống

4
8/19/2023

3. Đối tượng sử dụng BPMN

✓ Đối với những người quản lý cấp trên, họ quan tâm đến bức
tranh tổng quan
→ BPMN giúp họ nắm được trong đó có những quy trình nào là
chủ yếu.

✓ Đối với những người dùng trực tiếp, họ tuân thủ theo quy trình
để làm.
→ BPMN cho những đối tượng này thường rất chi tiết và bao phủ
được toàn bộ các trường hợp có thể xảy ra

Nội dung trình bày

1. BPMN là gì?

2. Tại sao cần sử dụng BPMN?

3. Đối tượng sử dụng BPMN

4. Phân biệt BPMN và UML

5. Các thành phần cơ bản của BPMN

6. Giới thiệu công cụ vẽ BPMN

10

10

5
8/19/2023

4. Phân biệt BPMN và UML

Hướng tiếp cận:


BPMN theo hướng process-oriented, UML theo hướng object-oriented.

•Process-oriented tập trung trả lời cho câu hỏi: khách hàng phải làm
bao nhiêu bước, đó là những bước gì, trong thời gian bao lâu để hoàn
thành được công việc, mục tiêu. Chỉ có 1 diagram duy nhất thể hiện
quy trình nghiệp vụ

•Object-oriented tập trung cho việc mổ xẻ một đối tượng theo nhiều
góc nhìn, nhiều chiều kích khác nhau để rõ ràng hơn cho việc thiết kế
và xây dựng hệ thống. Do vậy UML có hẳn 1 bộ các diagram khác
nhau để mô tả

11

11

3. Phân biệt BPMN và UML

UML (Activity Diagram) BPMN

Số lượng notation hạn chế Số lượng notation phong phú


Mô hình hóa ở mức độ chung Mô hình hóa ở mức độ chính xác
chung, với quy trình có rẽ nhánh, và chi tiết hơn do các ký pháp đa
lặp lại nhiều lần, có những sự dạng thể hiện được nhiều hoạt
kiện theo thời gian → khó biểu động phức tạp
diễn
Không thể hiện được rõ sự tích Tích hợp được giải pháp kỹ thuật
hợp giải pháp kỹ thuật vào quy vào quy trình nghiệp vụ
trình nghiệp vụ
Áp dụng với quy trình đơn giản, Áp dụng quy trình phức tạp cần
độ phức tạp không cao độ chính xác cao

12

12

6
8/19/2023

Nội dung trình bày

1. BPMN là gì?

2. Tại sao cần sử dụng BPMN?

3. Đối tượng sử dụng BPMN

4. Phân biệt BPMN và UML

5. Các thành phần cơ bản của BPMN

6. Giới thiệu công cụ vẽ BPMN

13

13

5. Các thành phần cơ bản

14

14

7
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

15

15

5. Các thành phần cơ bản

• 5.1 Swimlane
• 5.2 Activities
• 5.3 Flows
• 5.4 Gateways
• 5.5 Events
• 5.6 Information Artifacts (Data)
* https://www.bpmnquickguide.com/view-bpmn-quick-guide/

16

16

8
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

• 5.1 Swimlane
• 5.2 Activities
• 5.3 Flows
• 5.4 Gateways
• 5.5 Events
• 5.6 Information Artifacts (Data)
* https://www.bpmnquickguide.com/view-bpmn-quick-guide/

17

17

5. Các thành phần cơ bản

5.1 Swimlane

Swimlane bao gồm Pool và Lane.

• Pool thể hiện một tổ chức, một bộ phận, một phòng ban,
một vai trò hoặc một hệ thống nào đó.

• Lane thể hiện các cá nhân riêng lẻ (trong cùng 1 tổ


chức), người sẽ làm các hoạt động cụ thể.

18

18

9
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.1 Swimlane

Pool

Lane

19

19

5. Các thành phần cơ bản

• 5.1 Swimlane
• 5.2 Activities
• 5.3 Flows
• 5.4 Gateways
• 5.5 Events
• 5.6 Information Artifacts (Data)
* https://www.bpmnquickguide.com/view-bpmn-quick-guide/

20

20

10
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.2 Activities

Activity trả lời câu hỏi làm gì. Mô tả tất cả các công việc có trong quy
trình nghiệp vụ. Quy ước ký hiệu cho một số Activity hay sử dụng:

Là một hoạt động công việc không thể chia nhỏ hơn được nữa.
Mỗi task chỉ có một người thực hiện

- Là một quy trình nghiệp vụ con nằm trong quy trình NV lớn

- Là một Task chứa bên trong nhiều Activities khác

Call- gọi, triệu hồi. Call Activity: là hoạt động mà nó sẽ gọi lại
những hoạt động ( hoặc sub-process) đã được định nghĩa (define)
từ quy trình khác, do đó không cần phải define lại từ đầu trong
quy trình hiện tại
21

21

5. Các thành phần cơ bản

5.2 Activities
Ví dụ:

Receive Order: Task “nhận hóa đơn” (Manual task)

Check Credit: quy trình được thực hiện nhiều lần trên hệ thống. Và quy trình này
đã được vẽ ở một quy trình khác có trong tài liệu rồi. Nên giờ trong quy trình hiện
tại không cần vẽ lại nữa, mà chỉ cần “gọi” nó ra làm việc thôi. → sử dụng Call
activity

Prepare and ship: Task “chuẩn bị đồ và giao hàng” (User task)

22

22

11
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.2 Activities
Để thể hiện chi tiết hơn ý nghĩa của Activities, BPMN cung cấp thêm 2 bộ các ký
pháp để khi vẽ, bổ sung vào Task:

✓ Activity Marker – thể hiện hành vi thực hiện hành động

✓ Task Type- thể hiện tính chất của hành động

23

23

5. Các thành phần cơ bản

5.2 Activities

24

24

12
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.2 Activities
Task Type- thể hiện tính chất của hành động

•Receive task/ Send task thể hiện sự nhận/ gửi thông tin,

tài liệu, hoặc một data object

•User Task là task được thực hiện bởi người dùng, trên hệ thống và không thể
tách nhỏ ra được nữa.

•Manual Task là task được thực hiện bởi người dùng, ngoài hệ thống và được
thực hiện một cách thủ công.

•Service Task là task được thực hiện tự động bởi hệ thống

•Script Task là task được thực hiện dựa trên một engine nào đó của hệ thống

25

25

5. Các thành phần cơ bản

Business Rule Task

26

26

13
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

Business Rule Task thể hiện một task, mà task đó dựa vào một quy định nào đó

27

27

5. Các thành phần cơ bản

Business Rule Task - Example

28

28

14
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.2 Activities

29

29

5. Các thành phần cơ bản

5.2 Activities
Loop task: Là hành động mà lặp đi lặp lại theo trình tự.

Ví dụ:

Bước Edit Draft là một bước được lặp đi lặp lại nhiều lần theo trình tự. Tức là sửa
lần 1, sửa lần 2, sửa lần 3, sửa lần thứ “n”… Đến khi nào cảm thấy ổn rồi thì sẽ
sang bước tiếp theo: Finalize story. Đó là Loop Task.

30

30

15
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.2 Activities
Multi-Instance Task (hay bị nhầm với Loop).

Là hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, nhưng nó cần các

data set khác nhau.

Multi-Instance Task có 2 loại: song song (parallel) và tuần tự (sequential).

•Parallel MI tức là lặp đi lặp lại nhưng làm đồng thời, cùng một lúc.

•Sequential MI là xong cái này, mới tới cái khác

31

31

5. Các thành phần cơ bản

5.2 Activities
Ad Hoc task: Là hành động mà được hình thành khi cần thiết

và dành cho một mục đích chuyên dụng cụ thể nhất định.

Ví dụ: một dealer bán xe, họ có quy trình làm việc với các ngân hàng rất rõ ràng.
Nhưng riêng với ngân hàng BuTaLo-BaTaCho thì lại có quy trình làm việc khá đặc
biệt, chỉ dành riêng cho ngân hàng này.
Do đó, quy trình này thuộc diện Ad Hoc. Và thường nó sẽ nằm trong một Sub-
Process.

32

32

16
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.2 Activities
Compensation task: Là hành động mà chỉ duy nhất xảy ra

sau một task cụ thể nào đó.

Người ta edit xong thì phải trả tiền. Task Pay Editor chỉ xuất hiện khi có task
Edit Draft (nhờ người chỉnh sửa tài liệu).

33

33

5. Các thành phần cơ bản

• 5.1 Swimlane
• 5.2 Activities
• 5.3 Flows
• 5.4 Gateways
• 5.5 Events
• 5.6 Information Artifacts (Data)
* https://www.bpmnquickguide.com/view-bpmn-quick-guide/

34

34

17
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.3 Flows
Dùng để chỉ ra thứ tự
Activities được thực hiện
trong quy trình, hoặc
biểu diễn luồng thông
tin trao đổi giữa các Pool
hoặc Lane

35

35

5. Các thành phần cơ bản

• 5.1 Swimlane
• 5.2 Activities
• 5.3 Flows
• 5.4 Gateways
• 5.5 Events
• 5.6 Information Artifacts (Data)
* https://www.bpmnquickguide.com/view-bpmn-quick-guide/

36

36

18
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.4 Gateway – cổng


• Dùng để phân tách hoặc hợp các luồng trong quy trình. Khi qua cổng,
luồng đi của hệ thống sẽ bị thay đổi tùy vào các điều kiện khác
nhau.
• BPMN2.0 có rất nhiều loại Gateway, khoảng 68 loại. Tuy nhiên dùng
nhiều nhất chỉ có 4 loại sau:
• Exclusive Gateway
• Inclusive Gateway
• Parallel Gateway
• Event-Driven Gateway

37

37

5. Các thành phần cơ bản

5.4 Gateway
• Exclusive Gateway (XOR)
Chỉ có 1 nhánh được phép thực hiện tùy thuộc vào điều kiện

Rẽ nhánh Hợp nhánh

Đặt tên cho Gateway


(Naming)
Đặt dạng câu hỏi và trả lời cho
hành động ở task trước đó.
Tên được đặt ở ký hiệu luồng
rẽ nhánh, không đặt tên cho
luồng hợp nhánh

38

38

19
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.4 Gateway
• Inclusive Gateway (OR)
Cho phép xảy ra nhiều nhánh, chứ không duy nhất một nhánh. Tuy nhiên
một khi các nhánh được activate, các nhánh đó phải được complete hết trước
khi merge lại.

39

39

5. Các thành phần cơ bản

5.4 Gateway
• Inclusive Gateway (OR) Cho phép hợp nhánh
Ví dụ:

40

40

20
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.4 Gateway
• Inclusive Gateway (OR) Cho phép hợp nhánh như ví dụ dưới

41

41

5. Các thành phần cơ bản

5.4 Gateway
• Parallel Gateway (AND)
các nhánh phải cùng xảy ra song song với nhau. Chỉ cần một trong các
nhánh chưa được complete thì các nhánh khác không thể merge lại, và quy
trình không thể đi tiếp được.

42

42

21
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.4 Gateway
• Parallel Gateway (AND)
Điểm khác biệt với các loại gateway khác: Không đánh giá điều kiện

43

43

5. Các thành phần cơ bản

5.4 Gateway
Event-Based Gateway
• Event-Based, dựa vào sự kiện, khi một sự kiện nào đó xảy ra thì nó sẽ kích
nhánh của sự kiện đó thực hiện.
• Điểm giống với Exclusive Gateway (XOR): cả hai chỉ cho phép một nhánh
chạy duy nhất.
• Điểm khác: Exclusive Gateway thì dựa vào điều kiện để chạy, còn Event-Based
Gateway dựa vào event để chạy.

44

44

22
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.4 Gateway
• Event-Based Gateway
Đọc hiểu ví dụ dưới:

45

45

5. Các thành phần cơ bản

5.4 Gateway
• Event-Based Gateway Đọc hiểu ví dụ dưới:

46

46

23
8/19/2023

Một số lỗi sai thường gặp khi dùng Gateway

• Không dùng Gateway để vừa rẽ nhánh, vừa hợp nhánh

47

47

Một số lỗi sai thường gặp khi dùng Gateway

• Sử dụng đúng loại Gateway để hợp nhánh

48

48

24
8/19/2023

Một số lỗi sai thường gặp khi dùng Gateway

• Khi dùng Event-Based Gateway để rẽ nhánh, cần sử dụng


Exclusive Gateway để hợp nhánh

49

49

5. Các thành phần cơ bản

• 5.1 Swimlane
• 5.2 Activities
• 5.3 Flows
• 5.4 Gateways
• 5.5 Events
• 5.6 Information Artifacts (Data)
* https://www.bpmnquickguide.com/view-bpmn-quick-guide/

50

50

25
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.5 Events
Event diễn tả một sự việc/sự kiện xảy ra trong quy trình, thường mang yếu
tố bên ngoài. Event không phải một việc gì đó được chủ đích làm bởi user (vì
nếu có chủ đích thì đó là Activity).

Event được chia làm 3 giai đoạn:


• Start: bắt đầu – 1 đường tròn mảnh
• Intermediate: đặt ở giữa 2 task – 2 đường tròn
• Interrupting : 2 đường tròn nét liền
• Non Interrupting: 2 đường tròn nét đứt Ký hiệu
• End: kết thúc – 1 đường tròn đậm

51

51

5. Các thành phần cơ bản

5.5 Events
Event có rất nhiều loại.
Mỗi loại thể hiện một ý nghĩa
khác nhau (thông qua sử
dụng marker- icon được
vẽ trong hình tròn)

52

52

26
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.5 Events
Một vài loại Event thường dùng:

• Plain Event: Dùng để biểu diễn nơi bắt đầu của một quy trình mà
không cần bất cứ một sự kiện nào xảy ra.

Plain Event

53

53

5. Các thành phần cơ bản

5.5 Events
• Message Event: diễn tả sự việc gửi và nhận thông tin, có đầy đủ Start,
Intermediate và End.
Message Start Event: Quy trình được kích hoạt bởi một email, cuộc gọi, một
yêu cầu từ phía khách hàng (phiếu/ đơn). Hoặc nhận được yêu cầu trực tiếp từ
bên ngoài quy trình

Message Start Event

54

54

27
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.5 Events
• Time Event: diễn tả một sự việc liên quan đến thời gian, dùng để biểu
diễn quy trình có tính định kỳ, nhưng chỉ có Start và Intermediate, không
có End.
Timer Start Event

Timer Intermediate
Event

55

55

5. Các thành phần cơ bản

5.5 Events
• Condition Event: Quy trình / task sẽ được thực hiện khi một điều kiện
nào đó (bên ngoài quy trình) xảy ra. Chỉ có Start và Intermediate

Condition Start Event


Condition
Intermediate
Event

56

56

28
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.5 Events
• Link Event: nối
kết task giữa các
trang

57

57

5. Các thành phần cơ bản

5.5 Events
Boundary Event được thể hiện bởi các Event dính liền với hình chữ nhật
bao quanh task. Ví dụ:

Task Subprocess A có đính một Boundary


Event. Nghĩa là khi quy trình chạy tới task
này, nếu sự kiện thời gian X xảy ra thì quy
trình sẽ đi theo nhánh tới thực hiện task
Handle Timeout. Còn nếu không thì quy trình
sẽ qua thực hiện task Subprocess B.

Hai loại event đặc biệt


✓ Interrupting Boundary Event
✓ Non-Interrupting Boundary Event

58

58

29
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.5 Events

Interrupting Event là khi task Subprocess A đạt


được điều kiện sự kiện thời gian X xảy ra, thì khi
đó quy trình chuyển qua nhánh Handle Timeout.
Và dừng toàn bộ không thực hiện task
Subprocess A.

Non-Interrupting Event cũng tương tự. Nhưng


khi chuyển qua nhánh Handle Timeout, task
Subprocess A vẫn diễn ra bình thường.

59

59

Đọc hiểu đoạn quy trình sau

60

60

30
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

• 5.1 Swimlane
• 5.2 Activities
• 5.3 Flows
• 5.4 Gateways
• 5.5 Events
• 5.6 Information Artifacts (Data)
* https://www.bpmnquickguide.com/view-bpmn-quick-guide/

61

61

5. Các thành phần cơ bản

5.6 Information Artifact

thể hiện một thứ rất quan trọng


trong bất kỳ quy trình nào, đó
là thông tin, dữ liệu.

62

62

31
8/19/2023

5. Các thành phần cơ bản

5.6 Information Artifact

Ví dụ.

63

63

Tổng kết thành phần cơ bản

BPMN gồm các thành phần chính.


• Swimlane: linh hồn của BPMN, thể hiện hành động theo các vai
trò một cách rõ ràng.
• Activity: thể hiện hành động.
• Flow: thể hiện luồng đi của hành động.
• Gateway: thể hiện các cổng điều kiện có trong quy trình.
• Event: thể hiện sự việc xảy ra trong suốt quy trình.
• Information Artifact: thể hiện các dữ liệu liên quan.

64

64

32
8/19/2023

Nội dung trình bày

1. BPMN là gì?

2. Tại sao cần sử dụng BPMN?

3. Đối tượng sử dụng BPMN

4. Phân biệt BPMN và UML

5. Các thành phần cơ bản của BPMN

6. Giới thiệu công cụ vẽ BPMN

65

65

6. Giới thiệu công cụ vẽ BPMN

Công cụ Adonis-ce : bản Community- classic hoặc bản cloud

Công cụ Lucidchart : https://lucidchart.com/

66

66

33
8/19/2023

Nội dung trình bày

BÀI TẬP THỰC HÀNH

67

67

Bài tập thực hành

Đọc hiểu sơ đồ quy trình sau:

68

68

34
8/19/2023

Bài tập thực hành

Đọc hiểu
sơ đồ
quy trình
sau:

69

69

Bài tập thực hành

Các bước để vẽ sơ đồ quy trình bằng BPMN


1. Xác định các thành phần tham gia và mức độ chi tiết của
từng đối tượng
2. Vẽ luồng thành công
3. Bổ sung các chi tiết (type task, event, markers … )
4. Các luồng ngoại lệ
Chú ý: Với các quy trình mô tả quá nhiều tài liệu:

Tóm gọn ->> Phân loại ->> Vẽ

70

70

35
8/19/2023

Bài tập thực hành

Đọc hiểu và vẽ quy trình nghiệp vụ: Tiếp nhận thí sinh trúng tuyển
Theo mô tả dưới đây

71

71

Đọc mô tả và vẽ quy trình nghiệp vụ

Khi thí sinh trúng tuyển đến nhập học, nhân viên PĐT tiếp nhận yêu cầu nhập
học và tiến hành xử lý quá trình nhập học cho sinh viên. Quá trình này gồm
nhiều bước cần thực hiện (Nhận hồ sơ, Đối soát thông tin, Phân lớp, Đóng tiền
học, Chụp ảnh, Khám sức khỏe, Thủ tục nhận nội trú, đăng ký hoạt động tình
nguyện…) và nếu không có vấn đề gì xảy ra thì sẽ thông báo kết quả nhập học
đã được xử lý thành công cho thí sinh.

Trong thời gian thực hiện xử lý nhập học nếu nhà trường nhận được yêu cầu hủy
nhập học qua mail của thí sinh thì sẽ tiến hành hủy đi yêu cầu nhập học của thí
sinh, mọi hoạt động trong quá trình xử lý nhập học sẽ được dừng lại. Nếu quá
trình xử lý nhập học được thực hiện quá lâu (quá 2 ngày làm việc) thì cần có một
thông báo hiển thị lên hệ thống về các yêu cầu nhập học vẫn đang trong quá
trình xử lý và gửi mail về cho thí sinh an tâm. Quy trình xử lý nhập học vẫn diễn
ra bình thường cho đến khi yêu cầu nhập học được xử lý thành công.

72

72

36
8/19/2023

Bài tập thực hành

Tóm gọn, phân loại:

73

73

Đọc mô tả và vẽ quy trình nghiệp vụ

Khi thí sinh trúng tuyển đến nhập học, nhân viên PĐT tiếp nhận yêu cầu nhập
học và tiến hành xử lý quá trình nhập học cho sinh viên. Quá trình này gồm
nhiều bước cần thực hiện như: Nhận hồ sơ, Đối soát thông tin, Phân lớp, Đóng tiền
học, Chụp ảnh, Khám sức khỏe, Thủ tục nhận nội trú, đăng ký hoạt động tình
nguyện… và nếu không có vấn đề gì xảy ra thì sẽ thông báo kết quả nhập học
đã được xử lý thành công cho thí sinh.

Trong thời gian thực hiện xử lý nhập học nếu nhà trường nhận được yêu cầu hủy
nhập học qua mail của thí sinh thì sẽ tiến hành hủy đi yêu cầu nhập học của thí
sinh, mọi hoạt động trong quá trình xử lý nhập học sẽ được dừng lại. Nếu quá trình
xử lý nhập học được thực hiện quá lâu (quá 2 ngày làm việc) thì cần có một thông
báo hiển thị lên hệ thống về các yêu cầu nhập học vẫn đang trong quá trình xử
lý và gửi mail về cho thí sinh an tâm. Trong lúc đó, quy trình xử lý nhập học vẫn
diễn ra bình thường cho đến khi yêu cầu nhập học được xử lý thành công.

74

74

37
8/19/2023

Bài tập thực hành

Vẽ quy trình nghiệp vụ:

75

75

Đọc mô tả và vẽ quy trình nghiệp vụ

76

76

38
8/19/2023

Bài tập thực hành

Đọc hiểu mô tả và vẽ quy trình nghiệp vụ:


Check in tại Sân bay

77

77

Bài tập thực hành


Quy trình check in của khách tại Sân bay được mô tả như sau:

Muốn đi máy bay, hành khách cần chuẩn bị: Vé máy bay, CMND và Visa.

Vé máy bay thì có 2 loại: online hoặc vé giấy. Nếu hành khách mua online thì phải in vé
này ra, và mang theo để làm thủ tục check in.

Về hành lý, hành khách tuyệt đối không được mang những đồ cấm như dao kéo, chất
cháy nổ, dung dịch, hóa chất… Hành lý được chia làm 2 loại: hàng ký gửi (checked
luggage) và hàng xách tay (cabin luggage).

Hàng ký gửi có khối lượng và kích thước quy định tùy vào hạng vé (và tùy hãng bay), ví
dụ:

•Hạng First Class và Business Class: 30 kg hành lý ký gửi và 2 kiện hành lý xách tay, kích
thước không vượt quá 119x119x81 (cm).

•Hạng Economy Class: 20 kg hành lý ký gửi và 1 kiện hành lý xách tay, kích thước không
vượt quá 119x119x81 (cm).
Nếu hàng ký gửi và hàng xách tay vượt quá mức quy định, hãng sẽ từ chối nhận hành lý.

78

78

39
8/19/2023

Bài tập thực hành

Sau khi đến sân bay (departure), hành khách sẽ di chuyển đến khu vực nhận hàng ký gửi
để làm thủ tục ký gửi hành lý nếu có. Thủ tục ký gửi phải hoàn thành trước 3 tiếng trước
khi máy bay cất cánh. Nếu trễ hơn, hãng sẽ từ chối nhận hàng ký gửi.

Nhân viên ký gửi sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa, và làm thủ tục. Nếu hàng đạt đúng quy
định, nhân viên ký gửi sẽ nhận hàng và làm thủ tục. Ngược lại, hàng sẽ bị từ chối.

Tiếp đến, hành khách đến quầy check in để làm thủ tục kiểm tra vé máy bay và các giấy
tờ liên quan. Quy trình này cần phải được tiến hành từ 3 giờ máy bay cất cánh đến trước
40 phút so với giờ máy bay cất cánh. Khu vực check in được sắp xếp theo hạng vé máy
bay, mỗi hạng vé sẽ xếp hàng theo một line riêng.

Trong quá trình kiểm tra, nếu có bất kỳ sự sai sót nào, hành khách sẽ không được qua
cửa soát vé và phải làm việc với hãng để tiến hành xử lý. Ngược lại, hành khách sẽ được
trả lại vé máy bay, các giấy tờ tùy thân, và thẻ lên máy bay (boarding pass).

Trong trường hợp hành khách có transit, hãng sẽ làm luôn thẻ lên máy bay cho các chặng
transit.

79

79

Bài tập thực hành

Tóm gọn nội dung mô tả bài toán

80

80

40
8/19/2023

Bài tập thực hành


Quy trình check in của khách tại Sân bay được note gọn lại:

Hành khách đến khu vực check in của hãng hàng không để làm thủ tục lên máy bay
trong vòng trước 40 phút so với giờ máy bay cất cánh. Trễ 40 phút trước khi máy bay
cất cánh, hãng sẽ từ chối làm thủ tục bay.
Nếu hành khách ký gửi hàng hóa phải làm thủ tục tại quầy ký gửi hàng hóa và phải
hoàn thành trước 3 tiếng trước khi máy bay cất cánh. Ngược lại, hãng sẽ từ chối nhận
hàng ký gửi. Nhân viên ký gửi sẽ kiểm tra hàng hóa, và làm thủ tục. Nếu hàng đạt đúng
quy định, nhân viên ký gửi sẽ nhận hàng và làm thủ tục. Ngược lại, hàng sẽ bị từ chối
ký gửi.
Hàng hóa phải tuân thủ quy định sau:
•First Class/ Business Class: 30 kg ký gửi và 2 kiện xách tay, kích thước nhỏ hơn
119x119x81 (cm). Ngược lại từ chối nhận.

•Economy Class: 20 kg ký gửi và 1 kiện xách tay, kích thước nhỏ hơn 119x119x81 (cm).
Ngược lại từ chối nhận.

81

81

Bài tập thực hành


Đọc hiểu quy trình check in tại Sân bay sau đây:

Sau đó, nhân viên check in sẽ tiến hành kiểm tra vé và các giấy tờ liên
quan. Nếu sai quy định, hành khách sẽ không được qua cửa soát vé. Ngược lại,
hành khách được trả lại vé máy bay, CMND, và thẻ lên máy bay (boarding
pass).
Nếu hành khách đi quốc tế có transit, hãng sẽ làm thủ tục transit và phát hành
thẻ lên máy bay cho các chặng transit.

82

82

41
8/19/2023

Bài tập thực hành


Nhận định và phân loại thành phần cơ bản bằng màu sắc:

• Tô màu cam: Pool

• Tô màu vàng: Lane

• Tô màu hồng: Activity

• Tô màu xanh lá: Gateway

• Tô màu xanh dương: Event

• Tô màu xám: Information Artifact


83

83

Bài tập thực hành

Hành khách đến khu vực check in của hãng hàng không để làm thủ tục lên máy bay
trong vòng trước 40 phút so với giờ máy bay cất cánh. Trễ 40 phút trước khi máy bay
cất cánh, hãng sẽ từ chối làm thủ tục bay.
Nếu hành khách ký gửi hàng hóa phải làm thủ tục tại quầy ký gửi hàng hóa và phải
hoàn thành trước 3 tiếng trước khi máy bay cất cánh. Ngược lại, hãng sẽ từ chối nhận
hàng ký gửi. Nhân viên ký gửi sẽ kiểm tra hàng hóa, và làm thủ tục. Nếu hàng đạt
đúng quy định, nhân viên ký gửi sẽ nhận hàng và làm thủ tục. Ngược lại, hàng sẽ bị từ
chối ký gửi.
Hàng hóa phải tuân thủ quy định sau:
• First Class/ Business Class: 30 kg ký gửi và 2 kiện xách tay, kích thước nhỏ hơn
119x119x81 (cm). Ngược lại từ chối nhận.

• Economy Class: 20 kg ký gửi và 1 kiện xách tay, kích thước nhỏ hơn 119x119x81
(cm). Ngược lại từ chối nhận.

84

84

42
8/19/2023

Bài tập thực hành


Đọc hiểu quy trình check in tại Sân bay sau đây:

Sau đó, nhân viên check in sẽ tiến hành kiểm tra code vé đặt chỗ và các giấy
tờ liên quan. Nếu sai quy định, hành khách sẽ không được qua cửa soát
vé. Ngược lại, hành khách được trả lại giấy tờ code vé máy bay, CMND, và
nhân viên sẽ in thẻ lên máy bay (boarding pass).

Nếu hành khách đi quốc tế có transit, hãng sẽ làm thủ tục transit và phát hành
thẻ lên máy bay cho các chặng transit.

85

85

Bài tập thực hành

Vẽ quy trình check in tại Sân bay

86

86

43
8/19/2023

Bài tập thực hành

87

87

Hỏi - đáp

88

88

44
8/19/2023

Lời hay ý đẹp

"Giận dữ là một làn gió to làm tắt tia


lửa của thông minh"
R.J.

89

89

45

You might also like