Reading - Test 4

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct

word or phrase that best fits each of the numbered blanks.-95-120


In recent years, the WTO has also made it a priority to assist developing nations as
they come under WTO regulation. Many developing countries and emerging markets lack
the experience and technical expertise needed to deal with large and very comprehensive
trade agreements. The WTO provides them with critical training and support, (25)
_________ ensuring that the WTO is inclusive and equitable toward both the wealthiest
and the poorest nations in the world.
Part of the nondiscrimination mandate of the WTO is most-favored-nation
(MFN) status.
Most-favored-nation status requires that a WTO member must apply the same
terms and conditions to (26) with any and all other WTO members. Also, you (27)

experienced a version of most-favored-nation status as a child, when an adult told you


that if you were going to take gum or candy to class, you had to bring enough for
everyone.
One of the other key elements to the success of the WTO is its transparency
requirement. WTO members are required to publish their trade regulations and follow a
system that allows all external parties ( 28 ) will review and evaluate any
administrative decisions and their impact on trade regulations. When a WTO nation
changes its trade policies, those changes must be reported to the WTO.
Overall, the WTO's mission is to improve the stability and (29) of global
trade. As a result, it tends to support free-trade, as opposed to protectionist, policies, and
strongly discourages the use of quotas and other such restrictions on imports.
(Adapted from https://courses.lumenlearning.com)
Question 25: A. consequently B. so C. therefore D. thereby
Question 26: A. cope B. talk C. trade D. deal
Question 27: A. possibly B. probably C. likely D. surely
Question 28: A. that B. who C. whom D. when
Question 29: A. predict B. predictable C. predictability D. prediction

Câu 25: Đáp án D


Chủ đề về INTERNATIONAL ORGANIZATIONS
Kiến thức về liên từ

1
A. consequently = C. therefore; do đó, vì vậy (dùng để nối các câu/đoạn văn)
B. so: vì vậy (dùng để nối các mệnh đề trong câu)
D. thereby: vi vậy (Thereby + Ving)
Tạm dịch: “The WTO provides them with critical training and support, (25)
______ensuring that the WTO is inclusive and equitable toward both the wealthiest and
the poorest nations in the world.” (WTO cung cấp cho họ các khóa đào tạo và hỗ trợ
quan trọng, (25) ______ đảm bảo rằng WTO bao dung và công bằng đối với cả các quốc
gia giàu nhất và nghèo nhất trên thế giới.)
Câu 26: Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. cope with: đương đầu với
B. talk with: nói chuyện với
C. trade with: đàm phán thương mại với, giao dịch
D. deal with: đương đầu với
Tạm dịch: “Most-favored-nation status requires that a WTO member must apply the
same terms and conditions to trade with any and all other WTO members." (Địa vị quốc
gia được ưa chuộng nhất đòi hỏi một thành viên WTO phải áp dụng các điều khoản
và điều kiện tương tự để (26)
______ với bất kỳ và tất cả các thành viên WTO khác.)

Câu 27: Đáp án B


Kiến thức về từ vựng
A. possibly: có khả năng (có thể có, có thể không)
B. probably: có khả năng (chắc chắn trên 50%)
C. likely: có khả năng (tobe likely + to do st)
D. surely: chắc chắn
Tạm dịch: “WTO members are required to publish their trade regulations and follow a system
that allows all external parties (27) ______will review and evaluate any administrative
decisions
and their impact on trade regulations” (Các thành viên WTO được yêu cầu công bố các quy
định thương mại của mình và tuân theo một hệ thống mà cho phép tất cả các nhóm bên ngoài
(27)
______ sẽ xem xét và đánh giá mọi quyết định hành chính và tác động của chung đối với
các quy
định thương mại.)

2
Câu 28: Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. that (đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật)
B. who (đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân
ngữ)
C. whom (đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ)
D. which (đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật)
- Trong trường hợp xuất hiện từ “all” chúng ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế.
Tạm dịch: “WTO members are required to publish their trade regulations and follow a
system that allows fl external parties (28) ______will review and evaluate any
administrative decisions and their impact on trade regulations.” (Các thành viên WTO
được yêu cầu công bố các quy định thương mại của mình và tuân theo một hệ thống cho
phép tất cả các bên ngoài (28) ______ sẽ xem xét và đánh giá mọi quyết định hành
chính và tác động của chúng đối với các quy định thương mại.)
Câu 29: Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. predict (v): dự đoán
B. predictable (adj): có thể dự đoán được
C. predictability: tính có thể dự đoán được
D. prediction: sự dự báo, lời tiên tri
Tạm dịch: “Overall, the WTO’s mission is to improve the stability and (29) ______ of
global
trade.” (Nhìn chung, sứ mệnh của WTO là cải thiện sự ổn định và (29) ______ của
thương mại toàn cầu.)

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to
27.-100-120
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (23) .
Many species of animals are threatened, and could easily become (24) if we
do not make an effort to protect them. In some cases, animals are hunted for their fur or
for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught (25)
and sold as pets. For many animals and birds the problem is that their habitat - the
place where they live - is disappearing. More land is used for farms, for houses or
industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful
chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment

3
and (26) wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be
the only ones (27) unless we can solve this problem.
(Source: https://goo.gl/qiLvzC)
Question 23: A. threat B. problem C. danger D. vanishing
Question 24: A. disappeared B. vanished C. extinct D. empty
Question 25: A. life B. alive C. lively D. live
Question 26: A. spoil B. wound C. wrong D. harm
Question 27: A. left B. alone C. staying D. survive

Câu 23: Đáp án C


CHỦ ĐỀ NATURE IN DANGER
Kiến thức về cụm từ cố định
to be in danger: đang gặp nguy hiểm
Các từ còn lại:
A. threat (n): mối đe doạ
B. problem (n): vấn đề, rắc rối
D. vanishing (n): sự biến mất

Câu 24: Đáp án C


Kiến thức về từ vựng
A. disappear (v): biến mất B. vanished (a): đã biến mất, không còn
nữa
C. extinct (a): tuyệt chủng D. empty (a): trống rỗng

Tạm dịch:
“Many species of animals are threatened, and could easily become (24) if we do not
make an effort to protect them." (Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài
đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng.)
Câu 25: Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. life (n): cuộc sống B. alive (ai): còn sống
C. lively (a): sinh động D. live (v/n): sống/ trực tiếp

4
Tạm dịch:
“Some birds, such as parrots. are caught (25) and sold as pets.” (Một số loài chim, như là
vẹt bị bắt sống và bị bán làm thú cưng.)
Câu 26: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. spoil (v): làm hỏng, làm hư B. wound (v): làm bị thương
C. wrong (a): sai, nhầm D. harm (v): làm hại, gây tai hại

Tạm dịch:
“Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals
pollute the environment and (26) wildlife.” (Nông dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng
phát triển hơn, nhưng những chất đó lại gây ô nhiễm môi trường và làm hại động vật
hoang đã.)
Câu 27: Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. left (quá khứ phân từ): còn sót lại, còn lại B. alone (a): một mình
C. staying (hiện tại phân từ): ở lại, ở D. survive (v): sống sót

Tạm dịch:
“ The most successful animals on earth - human beings - will soon he the only ones (27)
unless we can solve this problem.”(Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất
sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.)
Dịch bài
Hiện nay, con người ngày càng nhận ra rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới
đang gặp nguy hiểm. Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài đang ở
bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng. Trong một số trường hợp, động vật bị săn
để lấy lông hay những phần có giá trị trên cơ thể. Một số loài chim, như vẹt, bị bắt sống
và bán làm thú nuôi. Đối với nhiều loài động vật và chim chóc thì vấn đề lại là do nơi
chúng sinh sống đang dần biến mất. Con người ngày càng sử dụng nhiều đất đai để làm
trang trại, nhà cửa hay khu công nghiệp nên có ít không gian trống hơn trước kia. Nông
dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những hóa chất đó lại gây
ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang dã. Con người - loài động vật thành công
nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết
vấn đề này.

5
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to
each of the questions from 28 to 34.
We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight he will
find in reading. The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very
difficult and that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure. But this
is not true. The mathematician finds the same pleasure in his mathematics as the school boy in
an adventure story. For both, it is a play of the imagination, a mental recreation and exercise.
The pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading. But different
types of books give us different types of pleasure. First in order of popularity is novel-reading.
Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity
of escaping into a new world very much like our world and yet different from it. Here we seem
to live a new life, and the experience of this new life gives us a thrill of pleasure. Next in order
of popularity are travel books, biographies and memoirs.
These tell us tales of places we have not seen and of great men in whom we are interested.
Some of these books are as wonderful as novels, and they have an added value that they are
true. Such books give us knowledge, and we also find immense pleasure in knowing details of
lands we have not seen and of great men we have only heard of. Reading is one of the greatest
enjoyments of life. To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book. And, the
ordinary educated man who is interested and absorbed in his daily occupation wants to
occasionally escape from his drudgery into the wonderland of books for recreation and
refreshment.
(Source: http://www.importantindia.com)
Question 28. What does the passage mainly discuss?
A. Different types of books B. Different kinds of reading
C. Reading as an exercise for the brain D. Reading as a pleasurable activity
Question 29. According to paragraph 1, which of the following is NOT true?
A. Ordinary people may think that philosophy and science are difficult.
B. Reading about mathematics is mentally entertaining for a mathematician.
C. Philosophers and scientists do not read for pleasure.
D. A more advanced person takes greater pleasure in reading.
Question 30. The word “it” in paragraph 2 refers to ______.
A. a new life B. our world C. an opportunity D. a thrill of pleasure
Question 31. According to the passage, travel books, biographies and memoirs ______.
A. are wonderful novels B. tell stories of well-known places
C. are less popular than novels D. are more valuable than novels
Question 32. According to paragraph 4, which of the following is the most fascinating to
booklovers?
A. A daily occupation B. An ordinary educated man C. The wonderland D. A favorite book

6
Question 28. Nội dung chính của bài văn là gì?
A. Các loại sách khác nhau B. Các cách đọc khác nhau
C. Đọc như một cách rèn luyện não D. Đọc sách là hoạt động thú vị
Thông tin: We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight
he will find in reading.
Tạm dịch: Chúng ta có được niềm vui lớn lao từ việc đọc. Con người học vấn càng cao sẽ càng
thích đọc sách. Đáp án: D
Question 29. Đáp án: C
Theo đoạn 1, những điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Người bình thường có thể nghĩ rằng triết học và khoa học rất khó
B. Đọc về toán học là giải trí tinh thần cho một nhà toán học.
C. Các nhà triết học và các nhà khoa học không đọc cho vui.
D. Một người tiên tiến hơn thích đọc sách nhiều hơn.
Thông tin:
The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very difficult and that
if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure. But this is not true.
Người bình thường có thể nghĩ rằng các chủ đề như triết học hoặc khoa học là khó khăn và với
các triết gia và các nhà khoa học, đọc những sách này không phải là để vui. Nhưng điều này
không đúng.
Question 30. Từ "nó"trong đoạn 2 thay thế cho:
A. 1 cuộc sống mới B. Thế giới của chúng ta C. Một cơ hội mới D. Một niềm vui
Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity
of escaping into a new world very much like our world and yet different from it.
Tạm dịch:
Tiểu thuyết là những bức tranh của những người tưởng tượng trong những tình huống tưởng
tượng, và cho chúng ta một cơ hội để thoát vào một thế giới mới giống như thế giới của chúng
ta và những nơi khác thế giới của chúng ta. Đáp án: B
Question 31.C
Giải thích:
Theo đoạn văn, sách du lịch, tiểu sử và hồi ký ___.
A. Những tiểu thuyết tuyệt vời
B. Những câu chuyện kể về những nơi nổi tiếng
C. Ít phổ biến hơn các tiểu thuyết
D. Có giá trị hơn tiểu thuyết
Thông tin: First in order of popularity is novel-reading.... Next in order of popularity are travel books,
biographies and memoirs.
Tạm dịch: Phổ biến nhất là đọc tiểu thuyết... Phổ biến tiếp theo là sách du lịch, tiểu sử và hồi ký.
Đáp án: C
Question 32. D
Giải thích:
Theo đoạn 4, ý nào sau đây hấp dẫn với người yêu sách?
A. Một nghề nghiệp hàng ngày

7
B. Một người đàn ông có học thức thông thường
C. Xứ sở thần tiên
D. Một cuốn sách yêu thích.
Thông tin: To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book
Tạm dịch: Với người yêu sách, không có gì hấp dẫn hơn một cuốn sách yêu thích
Đáp án: D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
One of the most interesting parts of the earth for many people is and continues to be
the beautiful world of the sea. People were always attracted to the mysteries of the deep
waters when they saw a little part of the under water world on television or in photographs.
Due to this intense attraction caused by the mystery of the waters, more and more people
choose to practice scuba diving, which became in time one of the most popular sports
around the world. Scuba diving is a complex sport that requires some research before being
understood at its real value. In order for someone to practice it, it is required for them to
take some courses so accidents can be avoided.
Scuba diving is not only about diving and observing the amazing environment
that exists under the waters. This sport can be transformed into a successful career by
those who are truly passionate about it. At the moment, scuba diving has four main
areas of interest: recreation purposes, commercial purposes, scientific research and
military activity as well. The most frequent reason why people go for scuba diving is
because they want to relax in a special way, by having contact with a less known world.
A great thing about this sport is that it can be practiced anytime around the year;
however, you should choose the summer if you have problems with low temperatures.
Once you take the lessons, you get the basic knowledge before diving, you should talk
to a specialist and obtain quality equipment for this activity. For the beginning, you can
only rent scuba diving equipment, but if you get attached to this sport, then you will
have to purchase one of your own at some moment. Some of the most important parts of
the scuba gear are the mask, the snorkel, the diving suit, the gloves, the boots and the
diving regulator.
If you finally decided to try scuba diving and you already took some scuba courses
then you must be thinking about what location to choose. This is one of the most difficult
decisions to make as our world is filled with numerous destinations, equally beautiful and
interesting. If this passion catches you then you will surely get to visit more and more
amazing locations each year. There is no such thing as the most beautiful waters to scuba
diving in as each part has something to offer and shelters special creatures that should be

8
observed.
Question 36: Which of the following could be the best tittle of the passage?
A. The big attraction to scuba diving. B. The new interest on the Earth.
C. The requirements for scuba diving. D. The place to practice scuba diving.
Question 38: What does the word "it" in paragraph 1 refer to?
A. its real value B. research C. scuba diving D. the world
Question 39: According to the passage, which of the interest of scuba diving is NOT
mentioned?
A. relaxing B. trading
C. activities for the armed forces D. adventure
Question 41: Which of the following is TRUE about scuba diving?
A. Although you are really interested in scuba diving, you cannot have a successful
career with it.
B. Many people want to try scuba diving in order to explore the new world.
C. To practice scuba diving, people need plenty of indispensable equipment.
D. Buying suitable scuba diving equipment is a good idea for those who go for this
sport.
Question 42: What benefit of scuba diving does the author mention in the last
paragraph?
A. Exploring more wonderful destinations in the world.
B. Observing more locations to fulfill your passion.
C. Taking more scuba courses to understand this sport.
D. Choosing a location to visit the most beautiful water.
Câu 36: Đáp án A
CHỦ ĐỀ WATER SPORTS
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề của đoạn văn?
A. Sự hấp dẫn mạnh mẽ của môn lặn có bình khi.
B. Sở thích mới trên Trái Đất.
C. Những yêu cầu cho bộ môn lặn có bình khí.
D. Nơi để tập luyện môn lặn có bình khí.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:


One of the most interesting parts of the earth for many people was and continues to be
the beautiful world of the sea. People were always attracted to the mysteries of the deep
waters when they saw a little part of the under water world on television or in photographs.
Due to this intense attraction caused by the mystery of the waters, more and more people
9
choose to practice scuba diving, which becam in time one of the most popular sports around
the world.
(Một trong những phần thú vị nhất của Trái Đất đối với nhiều người đã và sẽ tiếp tục là thế
giới tuyệt đẹp của biển. Mọi người luôn bị thu hút bởi những bí ẩn của vùng nước sâu khi họ
nhìn thấy một phần nhỏ của thế giới dưới nước trên truyền hình hoặc trong các bức ảnh. Do
sự hấp dẫn dữ dội này được gây ra bởi sự bí ẩn của vùng biển, ngày càng có nhiều người
chọn thực hành lặn có bình khi, cái đã trở thành một trong những môn thể thao phổ biến nhất
trên thế giới)
Câu 37: Đáp án C
Từ “intense” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ
A. khiêm tốn B. đặc biệt C. mạnh mẽ D. âm ỉ
Từ đồng nghĩa: intense (mạnh mẽ, dữ dội) = strong
Due to this intense attraction caused by the mystery of the waters, more and more people
choose to practice scuba diving, which became in time one of the most popular sports around
the world. (Do sự hấp dẫn dữ dội này được gây ra bởi sự bí ẩn của vùng biển, ngày càng có
nhiều người chọn thực hành lặn có bình khí, cái đã trở thành một trong những môn thể thao
phổ biến nhất trên thế giới.)
Câu 38: Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến từ nào?
A. giá trị thực của nóB. nghiên cứu C. môn lặn có bình khí D. thế giới
Căn cứ thông tin đoạn 1: Từ “it" thay thế cho danh từ scuba diving.
Scuba diving is a complex sport that requires some research before being understood at its
real value. In order for someone to practice it, it is required for them to take some courses so
accidents can be avoided. (Lặn có bình khí là một môn thể thao phức tạp đòi hỏi một số
nghiên cứu trước khi hiểu được giá trị thực của nó. Để ai đó thực hành nó, họ cần phải tham
gia một số khóa học để có thể tránh được các tai nan.)
Câu 39: Đáp án D
Theo đoạn văn, lĩnh vực nào của môn lặn có binh khí không được đề cập đến?
A. giải trí B. thương mại
C. các hoạt động của quân đội D. cuộc phiêu lưu

Căn cứ thông tin đoạn 2:


At the moment, scuba diving has four main areas of interest: recreation purposes,
commercial purposes, scientifically research and military activity as well. (Tại thời điểm
này, lặn có bình khí có bốn lĩnh vực quan tâm chính: mục đích giải trí, mục đích thương
mại, nghiên cứu khoa học và hoạt động quân sự.) Câu 40: Đáp án A
1
Từ "attached” trong đoạn 3 có thể có nghĩa là
A. tham gia, kết nối B. đính kèm C. phù hợp D. tấn công
Từ đồng nghĩa: attached (gắn bó, tham gia vào) = joined
For the beginning, you can only rent scuba diving equipment, but if you get attached to
this sport, then you will have to purchase one of your own at some moment. (Ban đầu, bạn
chỉ cần thuê thiết bị lặn có bình khí, nhưng nếu bạn gắn liền với môn thể thao này, bạn sẽ
phải mua một bộ của riêng bạn tại một thời điểm nào đó.)
Câu 41: Đáp án C
Câu nào là đúng về môn lặn có bình khí?
A. Mặc dù bạn rất thích môn lặn có bình khi, ban không thế có một công việc thành công với
môn này.
B. Nhiều người muốn thử môn lặn có bình khí để khám phá thế giới mới.
C. Để thực hành môn lặn có bình khí, người ta cần rất nhiều thiết bị quan trọng.
D. Mua thiết bị lặn có bình khí phù hợp là một ý hay cho những người chơi môn thể thao này.

Căn cứ vào các thông tin sau:


This sport can be transformed into a successful career by those who are truly
passionate about it. (Môn thể thao này có thể được biến thành một công việc thành công bởi
những người thực sự đam mê nó.)
The most frequent reason why people go for scuba diving is because they want to relax
in a special way, by having contact with a less known world. (Lý do thường xuyên nhất khiến
mọi người đi lặn có bình khí là vì họ muốn thư giãn theo một cách đặc biệt, bằng cách tiếp
xúc với một thế giới ít được biết đến hơn.)
Some of the most important parts of the scuba gear are the mask, the snorkel, the
diving suit, the gloves, the boots and the diving regulator. (Một số bộ phận quan trọng nhất
của thiết bị lặn là mặt nạ, ổng thở, bộ đồ lặn, găng tay, ủng và bộ điều chỉnh lặn.)
For the beginning, you can only rent scuba diving equipment, but if you get attached
to this sport, then you will have to purchase one of your own at some moment. (Ban đầu, bạn
chỉ cần thuê thiết bị lặn có bình khí nhưng nếu bạn gắn liền với môn thể thao này, bạn sẽ
phải mua một bộ của riêng bạn tại một thời điểm nào đó.)
Câu 42: Đáp án A
Lợi ích nào của môn lặn có bình khí mà tác giả đề cập trong đoạn cuối?
A. Khám phá nhiều điểm đến tuyệt vời hơn trên thế giới.
B. Quan sát nhiều địa danh để hoàn thành đam mê của mình.
C. Tham dự các khoá học lặn để hiểu về môn thể thao này.
D. Lựa chọn một địa danh để viếng thăm vùng biển đẹp nhất.

1
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
If you finally decided to try scuba diving and you already took some scuba courses then you
must be thinking about what location to choose. This is one of the most difficult decisions to
make as our world is filled with numerous destinations, equally beautiful and interesting. If
this passion catches you then you will surely get to visit more and more amazing
locations each year. There is no such thing as the most beautiful waters to scuba diving in as
each part has something to offer and shelters special creatures that should be observed.
(Nếu bạn cuối cùng đã quyết định thử lặn có bình khí và bạn đã tham gia một số khóa học
lặn thì bạn phải suy nghĩ về địa điểm để chọn. Đây là một trong những quyết định khó khăn
nhất để thực hiện khi thế giới của chúng ta tràn ngập nhiều điểm đến, đẹp và thú vị như
nhau. Nếu niềm đam mê này gắn với bạn, sau đó bạn chắc chắn sẽ đến thăm nhiều địa điểm
tuyệt vời hơn nữa mỗi năm. Không có nơi nào là vùng biển đẹp nhất để lặn biển vì mỗi nơi
đều có thứ gì đó để khám phá và là nơi trú ẩn của những sinh vật đặc biệt cần được quan
sát.)
Dịch bài:
Một trong những phần thú vị nhất của trái đất đối với nhiều người đã và sẽ tiếp tục là
thế giới tuyệt đẹp của biển. Mọi người luôn bị thu hút bởi những bí ẩn của vùng nước sâu khi
họ nhìn thấy một phần nhỏ của thế giới dưới nước trên truyền hình hoặc trong các bức ảnh.
Do sự hấp dẫn này được gây ra bởi sự bí ẩn của vùng biển, ngày càng có nhiều người chọn
thực hành lặn có bình khí, cái đã trở thành một trong những môn thể thao phổ biến nhất trên
thế giới. Lặn có bình khí là một môn thể thao phức tạp đòi hỏi một số nghiên cứu trước khi
hiểu được giá trị thực của nó. Để ai đó thực hành nó. họ cần phải tham gia một số khóa học
để có thể tránh được các tai nạn.
Lặn có hình khí không chỉ là lặn và quan sát môi trường tuyệt vời tồn tại dưới nước.
Môn thể thao này có thể được biến thành một công việc thành công bởi những người thực sự
đam mê nó. Tại thời điểm này, lặn có hình khi có bốn lĩnh vực quan tâm chính: mục đích giải
trí, mục đích thương mại, nghiên cứu khoa học và hoạt động quân sự. Lý do thường xuyên
nhất khiến mọi người đi
lặn có bình khí là vì họ muốn thư giãn theo một cách đặc biệt, bằng cách tiếp xúc với một thế
giới ít được biết đến hơn.
Một điều tuyệt vời về môn thể thao này là nó có thế được thực hành bất cứ lúc nào
quanh năm; tuy nhiên, bạn nên chọn mùa hè nếu bạn gặp vấn đề với nhiệt độ thấp. Một khi
bạn tham gia các bài học, bạn sẽ có được kiến thức cơ bản trước khi lặn, bạn nên nói chuyện
với một chuyên gia và yêu cầu thiết bị chất lượng cho hoạt động này. Ban đầu, bạn chỉ cần
thuê thiết bị lặn có bình khí, nhưng nếu bạn gắn liền với môn thể thao này, bạn sẽ phải mua
một bộ của riêng bạn tại một thời điểm nào đó. Một số bộ phận quan trọng nhất của thiết bị
lặn là mặt nạ, ống thở, bộ đồ lặn, găng tay, ủng và bộ điều chỉnh lặn.

1
Nếu bạn cuối cùng đã quyết định thử lặn có bình khí và bạn đã tham gia một số khóa
học lặn thì bạn phải suy nghĩ về địa điểm để chọn. Đây là một trong những quyết định khó
khăn nhất để thực hiện khi thế giới của chúng ta tràn ngập nhiều điểm đến, đẹp và thú vị như
nhau. Nếu niềm đam mê này gắn với bạn, sau đó bạn chắc chắn sẽ đến thăm nhiều địa điểm
tuyệt vời hơn nữa mỗi năm. Không có nơi nào là vùng biển đẹp nhất để lặn biển vì mỗi nơi
đều có thứ gì đó để khám phá và là nơi trú ẩn của những sinh vật đặc biệt cần được quan sát.

You might also like