Đề Cương Ôn Tập Gk Môn Hóa Sinh Đại Cương - 04
Đề Cương Ôn Tập Gk Môn Hóa Sinh Đại Cương - 04
Đề Cương Ôn Tập Gk Môn Hóa Sinh Đại Cương - 04
Hóa sinh là một bộ môn khoa học nghiên cứu những cấu trúc và quá trình hóa học
diễn ra trong cơ thể con người, sinh vật.
Hóa sinh học là môn nghiên cứu cơ sở hóa học của sự sống.
Thành phần hóa học của tế bào và chức năng của chúng.
Cấu trúc và quá trình hóa học diễn ra trong cơ thể con người, sinh vật
2. Nêu 2 cột mốc Lịch sử phát triển của sinh hóa học?
-Từ xa xưa, con người đã biết sử dụng các quá trình hóa sinh để sản xuất
bánh mì, pho mát, rượu bia, thuốc lá…
-Thời kỳ Phục Hưng đến nửa đầu thế kỉ 19: nghiên cứu thành phần hóa
học của mô động vật, thực vật; tách chiết, tổng hợp các hợp chất hóa học.
-Nửa cuối thế kỉ 19, hóa Sinh Học được tách th
ành một ngành khoa học độc lập.
3. Nêu 2 người có công lớn trong lịch sử sinh hóa học và 1 thành tựu to lớn cho mỗi
người? *
- Năm 1828, Wohler đã tổng hợp thành công chất urea đi từ hai chất vô cơ là
potassium cyanide và ammonium sulfate.
-Năm 1897: môn enzyme học được Buchner cho ra đời sau nhiều công trình
nghiên cứu.
4. Nêu 3 Vai trò của hóa sinh học trong đời sống và trong công nghệ thực phẩm
6. Nêu 2 khái niệm glucid và phân tích 1 trong các khái niệm đó *
- Khái niệm:
- Phân tích khái niệm 1: Vì khi oxh 1g Glucid sẽ cho ra khoảng 4Kcal và con
7. Công thức tổng quát của glucid? Glucid có bao nhiêu trong động thực vật? *
CTTQ: Cn(H2O)n .
Ở thực vật 80% đến 90% trọng lượng vật chất khô.
8. Nêu 2 cách phân loại tổng quát glucid? Trình bày 1 trong 2 cách đó *
Dựa vào cấu tạo hóa học phân loại thành monosaccharide, oligosaccharide,
polysaccharide.
Dựa vào giá trị dinh dưỡng: có giá trị dinh dưỡng và không có giá trị dinh dưỡng
+ Glucid có giá trị dinh dưỡng là glucid tiêu hóa trong cơ thể con người và sinh
năng lượng khi bị oxh.
+ Glucid không có giá trị dinh dưỡng là chất xơ do con người không có enzyme
để thủy phân chúng.
9. Nêu 4 vai trò của glucid trong đời sống động thực vật?
Vai trò của glucid trong đời sống động thực vật:
10. Nêu 4 vai trò của glucid trong công nghệ thực phẩm?
MONOSACCHARIDE
11. Nêu 1 khái niệm monosaccharide là gì? Các dạng cấu tạo và các dạng đồng
phân? *
-Khái niệm:
Monosaccharide là dẫn xuất aldehyde hay ketone của một polyalcohol (rượu
đa chức).
Là đơn vị cơ bản nhất của Glucid.
Dạng thẳng
Dạng vòng ( phổ biến nhất),
Dạng ghế
Dạng thuyền
Ketoses là các monosacarit có chứa các nhóm ketone trong chuỗi carbon
Aldose là các monosacarit có chứa các nhóm aldehydeol trong chuỗi carbon
14. Nêu ngắn gọn tính chất hóa học của monosaccharide. Phân tích 1 tính chất
16. Kể tên 2 monose đơn giản nhất trong tự nhiên? Nêu khái niệm của 1 trong hai
chất đó
- Monose đơn giản nhất trong tự nhiên nhất: Aldehyde glyceride, Dihydroxy
acetone.
- Aldehyde glyceride là 1 trong 2 monose đơn giản nhất, là dẫn xuất
aldehyde của glycerol.
- Dihydroxy acetone là 1 trong 2 monose đơn giản nhất, là dẫn xuất ketone
của glycerol.
17. Nêu 1 khái niệm pentose là gì? Kể tên 5 đại diện tiêu biểu? *
-Các pentose chủ yếu: deoxyribose, ribose, ribulose, arabinose, xylose, xylulose.
18. Nếu 1 khái niệm Hexose là gì? Kể tên 4 đại diện tiêu biểu? *
Các hexose tiêu biểu: Glucose( tiêu biểu nhất), Fructose, Galactose, Mannose.
19. Nêu ngắn gọn đặc điểm, nguồn gốc của glucose *
+ Trong cơ thể động vật, glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng.
+ Nguồn gốc: Chiếm khoảng 18% trong nho nên gọi là đường nho, có ở cả động vật
và thực vật.
20. Nêu ngắn gọn đặc điểm, nguồn gốc của fructose *
Đặc điểm:
+ Fructozơ là loại đường có độ ngọt cao nhất trong các loại hexose.
+ Trong cơ thể động vật: từ thủy phân Saccharose hoặc chuyển hóa của glucose
Caranel hóa là quá trình hóa nâu thực phẩm bằng phản ứng nhiệt phân
Phản ứng Maillard là một phản ứng hóa học giữa các axit amin và đường khử tạo
cho thực phẩm màu nâu có hương vị đặc biệt
23. Nêu ngắn gọn đặc điểm, nguồn gốc của mannose?
Đặc điểm:
Nguồn gốc: trong thành phần chất gôm chất nhầy, hemicellulose.
24. Nêu ngắn gọn đặc điểm, nguồn gốc của galactose?
Đặc điểm
Nguồn gốc:
OLIGOSACCHARIDE
- Khái niệm: Oligosaccharide là đường nhỏ được cấu tạo bởi 2 đến 10 phân tử
monosaccharide liên kết với nhau bởi liên kết glycosidic
Liên kết glycosidic là liên kết khi nhóm OH của đường đơn thứ nhất liên kết với
nhóm OH của đường đơn thứ 2 và loại bỏ một phân tử nước
DISACCHARIDE
27. Nêu khái niệm Disaccharide là gì? Nêu các loại Disaccharide phổ biến
- Khái niệm: Disaccharide là hợp chất được tạo nên do sự liên kết của 2 gốc
monosaccharide bằng liên kết glycosidic
28. Nêu ngắn gọn nguồn gốc, đặc điểm của Maltose?
- Nguồn gốc: từ quá trình thủy phân tinh bột, có trong mạch nha
- Đặc điểm
+ Được cấu tạo bởi 2 phân tử a-glucose nối với nhau bởi liên kết glycosidic 1-4
29. Nêu ngắn gọn nguồn gốc, đặc điểm của Cellobiose
- Đặc điểm:
+ Là disaccharide
+ Được cấu tạo bởi 2 phân tử B-glucose nối với nhau bởi liên kết B-glycosidic 1-4
30. Nêu ngắn gọn nguồn gốc, đặc điểm của Lactose
- Đặc điểm
+ Là disaccharide
+ Được cấu tạo từ 2 phân tử B-galactose và a-glucose nối với nhau bởi liên kết
glycosidic 1-4
31. Nêu ngắn gọn nguồn gốc, đặc điểm của Saccharose *
+ Nguồn gốc: có nhiều trong thực vật (mía: hàm lượng saccharose là 11%- 15%, củ
cải đường: hàm lượng saccharose là 14%-20%
- Đặc điểm:
+ Được cấu tạo bởi 2 nhóm hydroxyl glycosidic của glucose và fructose bởi liên kết
1-2
32. Tại sao gọi Saccharide là đường nghịch đảo? Đặc điểm của đường nghịch đảo
- Gọi saccharide là đường nghịch đảo vì khi thủy phân saccharide ta thu được
glucose và fructose.Hỗn hợp này làm thay đổi góc quay của mặt phẳng phân cực
sang trái
-Đường nghịch đảo ngọt hơn và các sản phẩm của nó giữ ẩm nhiều hơn, cũng như
ít bị kết tinh hơn.
TRISACCHARIDE
33. Nêu khái niệm Trisaccharide ? Nêu 1 Trisaccharide phổ biến trong tự nhiên?
Khái niệm: Trisaccharide là oligosaccharide bao gồm ba monosaccharide với hai liên
kết glycosidic kết nối chúng
TETRASACCHARIDE
34. Nêu khái niệm Tetrasaccharide? Nêu 1 Tetrasaccharide thường thấy trong tự
nhiên?
POLYSACCHARIDE
Polysaccharide là hợp chất cao phân tử khác nhau bởi thành phần đường đơn,
được cấu tạo từ 10 phân tử monosaccharide trở lên bằng liên kết glycosidic.
+ Chuỗi monosaccharide liên kết thẳng tạo nên polysaccharide mạch thẳng.
+ Chuỗi monosaccharide liên kết tạo thành nhiều nhánh khác nhau gọi là
polysaccharide phân nhánh.
38. Nêu 1 khái niệm Tinh bột là gì? Nguồn gốc (nếu nêu khái niệm dài thì khỏi hỏi)?
Cấu tạo *
Khái niệm:
Là một polysaccharide đồng thể được cấu tạo từ nhiều phân tử glucose liên kết với
nhau bằng liên kết glycosidic.
Cấu tạo: là hỗn hợp của hai loại polysaccharide: amylose (chiếm 15% - 25%) và
amylopectin (chiếm 75 – 85%)
39. Nêu 1 khái niệm Glycogen là gì? Nguồn gốc? Cấu tạo (nếu nêu khái niệm dài thì
khỏi hỏi)? *
Khái niệm:
Glycogen là một polysaccharide đồng thể được cấu tạo từ nhiều phân tử glucose
liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic.
Nguồn gốc: Trong gan, cơ, trong nấm và thực vật không chứa chất diệp lục.
Cấu tạo: Là mạch thẳng sau đó chia nhánh, có dạng gần như hình cầu.
40. Nêu 1 khái niệm Cellulose là gì? Nguồn gốc? Cấu tạo (nếu nêu khái niệm dài thì
khỏi hỏi)? *
Khái niệm:
Cellulose Là một polysaccharide đồng thể được cấu tạo từ nhiều b-glucose liên kết
với nhau bằng liên kết glycosidic 1- 4.
Nguồn gốc: Có nhiều trong thực vật, là thành phần chính của tế bào thực vật ( bông,
gai, day, lanh,...).
Cấu tạo: Là chuỗi dài không phân nhánh với số gốc glucose từ hàng nghìn đến hàng
chục triệu.
Khái niệm: Là polysaccharide đồng thể gồm các cấu tử α-D-glucose nối với nhau
bằng liên kết glycosidic 1-6.
Nếu bạn đọc được dòng này thì hãy ib riêng cho mình với nội dung là “câu 34” để
mình biết là bạn có xem qua file tài liệu này
42. Nêu 1 khái niệm Chitin là gì ? Nguồn gốc? Cấu tạo?
Khái niệm: Là một polysaccharide đồng thể được cấu tạo từ các dẫn xuất của
glucose liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic 1- 4.
Nguồn gốc: Có nhiều trong nấm men và ở động vật không xương sống.
Cấu tạo: mạch thẳng gồm các tiểu phân N-acetyl-D–Glucosamine kết hợp lại với
nhau theo liên kết β(1- 4) glycosidic.
POLISACCHARIDE DỊ THỂ
Khái niệm: Là polysaccharide dị thể được cấu tạo từ nhiều đường đơn liên kết với
các gốc phi glucid liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic.
Cấu tạo: Có chuỗi ngắn hơn 500- 3000 đơn vị đường và nó là một polyme phân
nhánh.
Khái niệm: Là polygalacturonic acid, được cấu tạo từ các gốc galacturonic acid liên
kết với nhau nhờ liên kết glycosidid 1-4, trong đó một phần các nhóm carboxyl bị
methyl hóa.
46. Nguồn gốc, Cấu tạo của Các hợp chất pectin?
Cấu tạo: mạch thẳng cấu tạo từ sự liên kết giữa các mạch của phân tử acid D-
galacturonic, liên kết với nhau bằng liên kết 1 – 4 glycosidic.
Khái niệm: Là những polysaccharide phổ biến trong mô bào động vật, chúng có
nhiều trong mô liên kết, chất gian bào, thủy tinh thể.
Nguồn gốc: Thường có trong chất nhầy và chất lỏng xung quanh khớp.
Cấu tạo: Là các phân tử đường dài, mạch thẳng bao gồm các đơn vị disaccharide
lặp lại ( tức là các đơn vị 2 đường).
Nguồn gốc: Có trong một số rong biển, trong tế bào tảo đỏ.
Cấu tạo: Là hỗn hợp của 2 polysaccharide: Agarose và Agaropectin.
CHƯƠNG 2: LIPID
CHƯƠNG 2: LIPID
50. Nêu 4 định nghĩa Lipid? Hàm lượng Lipid trong động vật?
- Là một lớp hữu cơ rất rộng và không thuần nhất, có đặc tính chung là không tan
hoặc tan rất ít trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ k phân cực
-Là nguồn cung cấp nước nội sinh rất quan trọng trong cơ thể động vật
-Là chất dự trữ năng lượng tiết kiệm khối lượng nhất
-Là 1 trong 3 thành phần quan trọng trong bữa ăn hàng ngày
-Là dung môi hòa tan các vitamin tan trong chất béo như A,D,E,K
52. Nêu 3 định nghĩa lipid và phân tích 1 trong các định nghĩa đó? *
- Là chất dự trữ năng lượng tiết kiệm khối lượng nhất: oxy hóa 1g lipid thu được
9kcal so với 4,1 kcal do 1g đường hoặc protein tạo ra
- Là nguồn cung cấp nước nội sinh rất quan trọng trong cơ thể động vật: thủy phân
100g chất béo được 107,1g nước
53. Nêu 3 cách phân loại tổng quát Lipid? Trình bày 1 trong 3 cách đó
Lipid dự trữ
Lipid cấu tạo tế bào
54. Nêu 5 vai trò của Lipid trong đời sống động thực vật?
- Là chất dự trữ năng lượng tiết kiệm khối lượng nhất đối với cơ thể
- Là nguồn cung cấp nước nội sinh rất quan trọng trong cơ thể động vật
- Lipid thủy phân được là lipid trong thành phần có chứa gốc acid béo, có chứa liên
kết ester.
56. Lipid không thủy phân được là gì? Kể tên 2 đại diện
- Lipid không thủy phân được là lipid trong thành phần không chứa gốc acid béo,
không chứa liên kết ester.
- Lipid đơn giản là lipid trong thành phần chỉ có ester của rượu đa chức và acid béo,
không có thành phần khác tham gia
- Lipid phức tạp là lipid trong thành phần ngoài rượu và acid béo còn có các thành
phần khác như lưu huỳnh, glucid,protein,acid phosphoric...
59. Nêu ngắn gọn thành phần cấu tạo của Lipid? *
- Rượu
-Các thành phần khác (nếu có) như glucid, gốc base nito, gốc phosphoric,...
ACID BÉO
60. Acid béo là gì? Công thức tổng quát *
- Acid béo là hợp phần cấu trúc của tất cả các lipid trong thiên nhiên
- CTTQ: R-COOH
Không no
No
Thiết yếu
Ngắn:4 - 6C
Vừa: 6 – 12C
Dài: >12C
62. Acid béo không thiết yếu là gì?tính hòa tan của acid béo
- Acid béo không thiết yếu là acid mà cơ thể rất cần và có thể tổng hợp được
- Là tên gọi cho 3 acid béo không no thiết yếu (gồm acid linolenic, acid linoleic và
acid arachidonic)
-
- Acid béo omega-3 là axit béo quan trọng cần bổ sung trong chế độ ăn uống
- Acid béo omega-3 là acid béo có nối đôi ở giữa C thứ 3 và thứ 4 đếm từ đuôi
methyl trở về trước
- Acid béo omega-6 là acid béo có nối đôi ở giữa C thứ 6 và thứ 7 đếm từ đuôi
methyl trở về trước
- Là một loại chất béo được hình thành bằng phương pháp hydro hóa dầu ăn, nhằm
giúp thực phẩm được bảo quản lâu hơn, bắt mắt và hấp dẫn người tiêu dùng hơn
RƯỢU
- Thường gặp nhất là rượu nguyên tử glycerol, rượu cetylic, rượu đa vòng
cholesterol và rượu amine sphingosine
GLYCERID
- Khái niệm:
+ triacylglycerol (triglycerid)
+ diacylglycerol (diglycerid)
+ monoacylglycerol (monoglycerid)
- Phân loại:
70. Nêu 3 tính chất của glyceride? Trình bày ngắn gọn 13 tính chất của Glycerid?
- Nhiệt độ nóng chảy:ở nhiệt độ phòng, Glycerid chứa càng nhiều gốc acid béo no thì
càng đặc
- Tính hòa tan: hầu như không tan trong nước như các lipid khác
- Phản ứng thủy phân: Dưới tác động của acid, base hay enzyme lipase glycerid bị
thủy phân tạo thành glycerol và các acid béo
71. Trình bày ngắn gọn chỉ số acid của Glycerid? (khái niệm, ý nghĩa) *
- Chỉ số acid(A):Là số miligam (mg) KOH cần thiết để trung hòa các acid béo tự do
có trong 1 gam chất béo.
- Ý nghĩa: Chỉ số acid càng lớn thì chất béo càng có nhiều acid béo tự do và càng
kém chất lượng
72. Trình bày ngắn gọn chỉ số xà phòng của Glycerid? (khái niệm, ý nghĩa) *
- Chỉ số xà phòng (X): Là số miligam KOH cần để trung hòa acid béo tự do và cả
acid béo kết hợp (trong glycerid) khi xà phòng hóa 1 gam chất béo.
- Ý nghĩa: Chỉ số xà phòng càng lớn thì chất béo càng có nhiều acid béo tự do và
acid béo kết hợp, đồng thời chất béo càng kém chất lượng
73. Trình bày ngắn gọn chỉ số iode của Glycerid? (khái niệm, ý nghĩa) *
- Chỉ số iode:Là số gam halogen (tinh theo iode) có khả năng kết hợp với 100 gam
dầu, mỡ.
- Ý nghĩa: Chỉ số iode càng lớn thì chất béo càng có nhiều acid béo chưa bão hòa và
càng kém chất lượng
SÁP
- Sáp là ester phức tạp của acid béo bậc cao và rượu cao phân tử bậc nhất n
nguyên tử
- Cấu tạo:
R1 - CH2 - O - CO - R2
Từ nguồn động vật:não cá voi, mỡ lông cừu, lớp vỏ của nhiều côn trùng.
Không tan trong nước,ít tan trong rượu,tan trong dung môi hữu cơ
PHOSPHOLIPID
77. Nêu 1 khái niệm, cấu tạo, nguồn gốc của Phospholipid? *
- Khái niệm:
Phospholipid là lipid phức tạp ngoài ester của rượu đa chức bậc cao và acid béo còn
có acid phosphoric và các gốc base chứa nitrogen.
- Nguồn gốc: trong màng tế bào động vật, thực vật; mô thần kinh; não; mô mỡ ...
- Tính chất: phospholipid có tính chất lưỡng phân ( là tính chất có 1 đầu ưa nước và
1 đầu ưa mỡ )
- 3 nhóm phospholipid:
· Glycero phospholipid
· Inozin phospholipid
· Sphingo phospholipid
GLYCOLIPID
79. Nêu 1 khái niệm, nguồn gốc của Glycolipid? Kể tên 3 Glycolipid *
- Glycolipid là ester của rượu sphingosine với acid béo và còn có glucid
- Nguồn gốc: trong thành phần màng tế bào như các tế bào thần tinh, tế bào hồng
cầu, bạch cầu…... (nêu 2 cái là đạt)
- Tính chất: không tan trong nước tan trong dung môi hữu cơ, tham gia phản ứng
thủy phân ngoài ra còn bị xà phòng hóa
Steroid và Sterol
81. Nêu 1 khái niệm, cấu tạo và nguồn gốc của Steroid? *
- Steroid là ester phức tạp của rượu đa vòng sterod vời acid béo cao phân tử
- Cấu tạo từ các vòng C của rượu sterol nối với acid béo
- Nguồn gốc steroid trong các mô động, thực vật, acid mật,...
+ Tính chất là chất rắn vô sắc, không tan trong nước, tham gia phản ứng thủy phân
+ Là thành phần chính của các hormone sinh dục ngoài ra sau khi tác động của tia
tử ngoại chuyển hóa thành vitamin
Ứng dụng làm các loại thuốc bổ sung vitamin, thuốc chống viêm (dexamethasone)
· Sterol Là hợp chất hữu cơ có trong mô bào động vật, thực vật, nấm
sterol là chất kết tinh, tan trong dung môi hữu cơ và không tan trong nước
+Sterol trong tự nhiên tham gia các quá trình liên kết với chất hòa tan làm giảm hoạt
tính gây bệnh ung thư và ứng dụng chữa bệnh ung thư
86. Nêu 1 khái niệm Sterid là gì? Kể tên 2 Sterid phổ biến
CHOLESTEROL
87. Nêu 1 khái niệm và nguồn gốc của Cholesterol? Nguồn gốc (nếu nêu khái niệm
dài thì khỏi hỏi)?
- Khái niệm:
Nguồn gốc: cholesterol có 2 nguồn chủ yếu là: cholesterol được cơ thể tổng hợp và
cholesterol có trong thức ăn