Bài Tập Cụm Động Từ Cơ Bản
Bài Tập Cụm Động Từ Cơ Bản
Bài Tập Cụm Động Từ Cơ Bản
EXERCISE 04
TRÍCH ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM
☆ TRÍCH ĐỀ THI ĐẠI HỌC NĂM 2010 (MÃ ĐỀ 469)
1. It is very important for a firm or a company to keep the changes in the market.
A. touch with B. up with C. pace of D. track about
2. The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuels will have by 2015.
A. run out B. taken over C. caught up D. used off
3. Choose the option that needs correction.
Although smokers are aware that smoking is harmful to their health, they can’t get rid it.
A. Although B. are aware C. to D. get rid it
3. C. take up Các tài liệu này chiếm dung lượng lớn quá.
4. B. take on Hiện nay chúng tôi không tuyển thêm nhân viên mới.
5. C. take off Máy bay của Hãng Hàng Không Quốc Gia Việt Nam thường cất cánh đúng
giờ.
6. A. take over Anh có thể nấu cơm giúp em/ đảm nhân việc nấu nướng khi em cho chó đi
dạo không?
7. B. take off
Trong này ấm mà, bạn có thể cởi áo khoác vào treo nó đằng kia kìa.
8. C. see sb off Nhiều cổ động viên Việt Nam tiễn các cầu thủ ở sân bay khi họ đi Trung
Quốc thi đấu giải Cúp vô địch Châu Á U23.
9. D. get off Nếu bạn đến trường ĐH Hà Nội, bạn nên xuống xe buýt ở bến tiếp theo.
1 B. rely on Thời tiết ở Anh không thể tin được - nó luôn thay đổi.
1 C. depend on Bạn có thể luôn tin tưởng Michael. Anh ấy rất đáng tin cậy đấy.
1 D. success in Sự thành công của Đội tuyển Bóng đá U23 của Việt Nam tại giải Cúp châu
Á đã trở thành sự kiện đáng nhớ nhất trong lịch sử bóng đá Việt Nam.
1 C. stand for B&B thay thế cho từ “Bed and Breakfast” (thường ám chỉ một nơi ở khách
sạn, nhà nghỉ, nhà trọ cung cấp bữa sáng.)
1 B. run out of Chúng ta đã hết sạch nhiên liệu rồi. Chúng ta cần tìm trạm xăng gần nhất.
1 D. look after Bạn có phải chăm sóc em mình khi mẹ bạn vắng nhà không?
1 C. go off Tên đánh bom thả rất nhiều bom, nhưng một số quả không nổ.
19. B. take after Cô bé giống mẹ mình đến nỗi một vài người nhầm cô bé với mẹ của mình.
2 A. turn up Buổi tiệc đã sẵn sàng, nhưng các vị khách đã đến hết chưa?
0.
2 A. try sth on Anh có muốn đi thử đôi giày này không ạ? Chúng có thể vừa với anh đấy.
1.
2 A. take off Con cởi/ thay quần áo trước khi đi ngủ và mai mẹ sẽ giặt chúng, chúng bẩn
2.
quá rồi.
2 C. hold up Xin lỗi, tôi đến muộn. Xe buýt của tôi bị kẹt lại do tắc đường.
3.
2 D. wash up Mẹ ơi, con sẽ giúp mẹ rửa bát đĩa khi mình ăn xong.
4.
2 C. get rid of Bạn có thích cho đi quần áo cũ không hay tủ của bạn đầy quần áo mà chả
8. bao giờ mặc?
2 A. get in touch Nếu bạn có số điện thoại của một người thân mất tích hơn 30 năm, bạn có
9. liên lạc ngay với người đó không?
3 B. do sth over Tôi phải làm lại nó vì máy tính của tôi bị hỏng mà tôi thì không lưu tài liệu
0. lại.
3 C. go by Vài năm qua đi trước khi anh ta gặp lại vợ cũ của mình.
1.
3 B. keep on “Em hãy tiếp tục học tốt như vậy nhé.” Cô giáo nói với Nam.
2.
3 C. go away Làm ơn hãy tránh xa ra. Tôi muốn ở một mình một lát
3.
3 A. keep on Sao họ cứ liên tục nói về tiền vậy?
4.
3 B. give up Bác sĩ khuyên anh ta bỏ thuốc lá.
5.
3 D. give off Khói từ các phương tiện thải ra mỗi ngày rất có hại cho sức khỏe con người.
6.
3 D. let out Nhà tù ngày nay quá đông đúc đến nỗi hầu hết tội phạm được thả ra trước
7. hạn tù.
3 A. give up Nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên từ bỏ các thói quen xấu trong lối sống
8.
của mình.
39. A. call sb up Cụm từ “To give someone a ring” có nghĩa là gọi điện cho ai đó.
40. D. take off Nhớ cởi giày ra khi bạn vào nhà của người Nhật nhé.
41. D. take on Nếu các đơn đặt hàng tiếp tục đến như hiện nay thì chúng tôi cần tuyển thêm
nhân viên.
42. A. turn on Trong này nóng thế. Bạn có phiền nếu mình bật điều hòa không?
44. B. take part in Những người nhút nhát thường thấy khó để tham gia các cuộc thảo luận
nhóm.
45. B. Take it for Take it for granted: cho việc gì xảy ra là điều tất nhiên, hiển nhiên.
granted Take sth into account: xem xét điều gì
Take sth into consideration: xem xét kỹ điều gì
Take it easy: cứ thoải mái đi, bình tĩnh lại.
4 B. insights into sth Quyển sách cho chúng tôi nhìn nhận về cuộc sống ở Mê-hi-cô sâu sắc hơn.
6.
4 A. gratitude to sth Các cổ động viên Việt Nam muốn bày tỏ lòng biết ơn tới vị huấn luyện viên
7.
người Hàn Quốc Park Hang Seo vì sự cống hiến của ông cho đội tuyển bóng
đá Quốc Gia U23 Việt Nam.
4 B. make out Tôi không thể hình dung ra được tất cả các từ trên bảng kia vì kính của tôi
8.
bẩn quá.
4 B. memory of Những ký ức về việc thi đấu trên tuyết trong trận chung kết bóng đá của đội
9.
tuyển U23 Việt Nam tại Trung Quốc sẽ mãi theo các cầu thủ.
5 B. make up for Không gì có thể bù đắp cho sự mất mát của một con voi mới sinh.
0.
5 B. carry out Công việc xây dựng tòa nhà được tiến hành bởi một nhà thầu trong nước.
1.
5 C. cut off Khi người thuê nhà không thanh toán các hóa đơn (điện nước, vv.), các nhà
2.
chức trách đã quyết định cắt hẳn nguồn cung cấp khí đốt tới căn hộ đó.
5 C. responsibility Chúng tôi đang tuyển một quản lý bán hàng chịu trách nhiệm thị trường
3. for sth Việt Nam.
5 Tôi được sinh ra ở Scotland, nhưng tôi lớn lên ở Bắc Ai-len.
4. A. grow up
5 B. get over Phải mất một thời gian dài anh ta mới vượt qua được cái chết của con mèo
5. của mình.
5 A. go over Bạn có thể kiểm tra lại bản báo cáo này và xem có lỗi nào không giúp tớ
6.
với.
57. C. turn the clock Tôi ước tôi đã không nói ra điều đó. Giá mà tôi có thể quay ngược thời
back gian.
58. A. caught sight of Tôi tình cờ bắt gặp Mike khi tôi đang băng qua con đường trong trung tâm
thành phố hôm qua.
59. C. make yourself at Tại sao bạn không ngồi xuống và cứ tự nhiên như ở nhà.
home
60. Mẹ tôi phải làm việc 12 tiếng 1 ngày trong nhà máy chỉ để kiếm đủ sống.
D. make ends meet
61. D. come in for Ông ta gặp phải nhiều lời chỉ trích vì những lời bình luận của mình trong
cuộc phỏng vấn trên truyền hình.
62. Sự thật thà của ông ấy thì không phải bàn cãi: không ai có thể nghi ngờ nó.
C. without question
63. Anh ta thỉnh thoảng nóng tính nhưng về bản chất anh ta là chàng trai tốt.
A. at heart
6 C. have been laid Một số lượng lớn các công nhân đã bị cho nghỉ việc vì cuộc khủng hoảng
4.
off kinh tế.
6 Chính phủ cuối cùng đã bị lật đổ vì một vụ bê bối nhỏ.
5. B. brought down
6 A. take possession Chúng tôi đã mua ngôi nhà nhưng sẽ không sở hữu nó chính thức cho đến
6.
of tháng 5, khi những người sở hữu hiện tại chuyển ra ngoài.
6 Cô gái trẻ ngồi yên trong cơn gió chiều nhẹ, với mái tóc xõa xuống lưng.
7. B. streaming down
6 Chúng tôi nhận được cuộc gọi từ người giáo viên phụ trách khóa học.
8. B. in charge of sth
6
9. D. result in sth Sự nóng lên của trái đất sẽ dẫn đến mất mùa và nạn đói.
7 Rất nhiều các phát minh và khám phá được thực hiện do tình cờ.
0. A. by accident
7 Anh ta bắt tôi thức cho đến sáng sớm hôm sau nghe nhạc pop.
1. B. kept me up
7 B. paid a visit to Tổng thống Mỹ Barack Obama có chuyến thăm chính thức đến Việt Nam
2. swh vào tháng 5 năm 2016.
7 Các ứng viên được yêu cầu nộp đơn cho nhân viên quản lý trước 25 tháng 7.
3. D. hand in
7 B. lost one’s Người quản lý mất bình tĩnh với các nhân viên và quát mắng họ.
4. temper
7 C. come up with Terry là 1 rất cậu bé sáng tạo. Cậu ấy luôn luôn nảy ra những ý tưởng thú vị.
5. sth
Exercise 2. Choose the the word(s) which is/are CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each
of the following questions.
Câu Đáp án Giải thích
1. D. take care of Đồng nghĩa với Look after: Chăm sóc, trông nom
John, anh có thể trông giúp em cái túi khi em ra ngoài một chút không?
2. A. take after Đồng nghĩa với Look like: Giống ai đó
Cả Anna và chị gái của mình đều trông giống mẹ của họ.
3. C. pass away Đồng nghĩa với: Die: Qua đời, chết
Ông Hoàng già tội nghiệp yên nghỉ vào hôm thứ Ba.
4. D. bring about Đồng nghĩa với: Cause
Áp suất thấp từ Địa Trung Hải sẽ gây ra/ mang lại sự thay đổi về thời tiết.
5. A. disappear Đồng nghĩa với Wear off: Biến mất
Những phản ứng của thuốc sẽ sớm biến mất thôi.
6. A. turn down Đồng nghĩa với: Refuse: Từ chối
Cơ hôi này quá tốt để từ chối.
7. C. talk over Đồng nghĩa với: Discuss: Thảo luận
Robert muốn thảo luận một vấn đề với cố vấn của mình.
8. B. wear off Đồng nghĩa với: Disappear: biến mất
Bệnh đau đầu của tôi không nghiêm trọng quá đâu. Nó sẽ dần khỏi thôi.
9. A. put off Đồng nghĩa với: Postpone: hoãn
Buổi họp đã bị hoãn tới tuần sau.
1 B. arrive Đồng nghĩa với: Turn up: đến, xuất hiện
0.
Frank không bao giờ đến họp đúng giờ cả.
1 C. delay Đồng nghĩa với: Put off: Hoãn
1.
Đừng bao giờ trì hoãn những thứ bạn có thể làm được hôm nay tới tận hôm
sau.
1 D. get over Đồng nghĩa với: Recover from: Phụ hồi, vượt qua
2.
Bố tôi vẫn chưa vượt qua được trước sự ra đi của mẹ tôi.
1 C. go off Đồng nghĩa với: Explode: nổ
3.
Quả bom phát nổ với tiếng bùm rất lớn mà có cả thị trấn có thể nghe thấy.
1 D. take care of Đồng nghĩa với: Look after: chăm sóc
4.
Tôi nhờ bạn gái chăm sóc con mèo đáng yêu của tôi khi tôi đi công tác ba
ngày.
1 C. get on Đồng nghĩa với: Get along: Có mối quan hệ tốt, hòa thuận với
5.
Bill có vẻ không vui lắm vì anh ta không có mối quan hệ tốt với sếp của
mình.
1 A. turn down Đồng nghĩa với: reject: phản đối
6.
Thủ tướng phản đối bất cứ ý tưởng nào về cải cách hệ thống.
17. C. stop Đồng nghĩa với: Give up: từ bỏ
Bố tôi bỏ thuốc hai năm trước.
18. D. call off Đồng nghĩa với: call off: hủy
Chúng tôi phải hủy buổi tiệc vào tuần trước.
19. A. put off Đồng nghĩa với: postpone: hoãn
Chúng ta hãy hoãn buổi họp tới thứ Sáu tuần sau đi.
20. C. bring up Đồng nghĩa với: raise: Nuôi dưỡng, lớn lên, trưởng thành lên
Bố tôi được lớn lên trong một ngôi làng nhỏ.
2 A. tolerate Đồng nghĩa với: tolerate: chịu đựng
1.
Cô ấy sẽ không chịu được việc hút thuốc trong nhà cô ấy. Bạn nên ra ngoài
hút đi.
2 D. take in Đồng nghĩa với: make sth smaller: Thu nhỏ lại
2.
Khi cô ấy gầy đi, cô ấy phải bóp/ thu nhỏ chiếc váy lại.
2 A. came across Đồng nghĩa với: accidentally found: tình cờ thấy
3.
Tôi tình cờ thấy vài bức ảnh cũ khi tôi dọn dẹp nhà cửa.
24. D. look into Đồng nghĩa với: investigate: xem xét, điều tra
Cục Điều Tra Liên Bang đã được triệu tập để điều tra vụ việc.
25. A. set up Đồng nghĩa với: establish: thành lập, lập
Thủ tướng đã lập một ủy ban để thảo luận các cách cải thiện nền kinh tế.
Exercise 3. Giải thích
Câu Đáp án Giải thích
1. Putting up with Động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ thêm -Ing:
Việc chịu đựng một ông chủ hoang tưởng là điều tồi tệ nhất của công việc
của tôi.
2.
Look up Bạn có thể tra số điện thoại của cô ấy trong danh bạ không?
3. Run out Anh mua ít sữa nhé. Nhà chuẩn bị hết sữa rồi.
4. Put out Bạn hút xong điếu xì gà chưa? Rồi, tớ vừa dập tàn rồi.
5. Came across Tôi tình cờ thấy một người bạn cũ khi tôi đang đi du lịch Canada.
6. Put up with Tôi không thể chịu được cách cư xử của cô ấy.
7. Gave sth up Tôi không thực sự thích học tiếng Pháp. Nên tôi đã từ bỏ việc học nó.
8. Looked up sth Tôi vừa tra số điện thoại của anh ta trong danh bạ mà không thấy.
9. Find out Tôi cần tìm ra chính xác là chuyện gì đã xảy ra.
10. Gave up Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ta tham gia với chúng tôi, nhưng cuối cùng
tôi từ bỏ.
11. Put up with Tôi không nghĩ là mình có thể chịu đựng được ba đứa nhỏ trong chiếc xe ô
tô này.
12. Look up sth) Bạn có thể tra giờ tàu đi London không?
13. Came across Tôi tình cờ thấy học bạ cũ của mình khi dọn dẹp bàn học của mình.
14. Put up with Tôi không thể chịu đựng được tiếng ồn kinh khủng đó.
15. Find out Tôi đến thư viên để tìm ra những thứ nói về cuộc đời và sự nghiệp của Joe
Meek.
1 Give up Nếu bạn thức sự muốn giảm cân, bạn phải từ bỏ việc ăn các món tráng
6.
miệng đi.
1 Put up with Tôi không thể chịu nổi mẹ chồng tôi, nhưng tôi không thể phàn nàn. Tôi
7.
phải chịu đựng bà ấy hai hoặc ba lần mỗi năm.
1
8. Make up Một số nhân viên viện ra các lý do khi họ đi làm muộn.
2 Try sth on Tôi sẽ mặc thử quần bò này, nhưng tôi không nghĩ chúng vừa với tôi đâu.
0.
2 Came (across) Julie tình cờ tìm thấy một vài tấm ảnh của ông bà cô trên gác xép.
1.
2 put (out) Các lính cứu hỏa mất 4 tiếng để dập tắt đám cháy.
2.
2 Made (up) Louise bịa ra một chuyện ma để giúp các bạn giải trí.
3.
2 Turned (up) Con mèo của chúng tôi xuất hiện sau khi chúng tôi dán thông báo khắp khu
4. dân cư.
2 End (up) Thật thú vị khi dừng chân ở các thành phố khác nhau.
5.
2 Turn (on) Trong này tối quá. Mình hãy bật đèn lên đi.
6.
2 Ran (out of) Chúng ta hết dầu gội đầu rồi, nên em phải gội đầu bằng xà phòng thơm đấy.
8.
29. Find (out) Chúng ta không biết anh ta sống ở đâu. Làm thế nào chúng ta biết được?
30. Come (up with) Chúng ta cần nghĩ ra một giải pháp cho vấn đề này.
31. Run (out of) Chán thật! Chúng ta hết sạch cà phê rồi!
33. Made (up) Bạn không nghĩ là tớ tin câu chuyện nực cười bạn bịa ra đó phải không?
34. Gave (up) Trông bạn tuyệt lắm! Cám ơn cậu, tớ vừa bỏ thuốc, kẹo và không thức
khuya nữa.
35. Turn (off) Mẹ con muốn con tắt ti vi và xuống ăn tối đi.
2. A. run out Dự báo đã cho thấy rằng các mỏ dự trữ nhiên liệu hóa thạch sẽ hết sạch vào
năm 2015.
3. D. get rid it
Sửa thành: get rid of: bỏ
4. B. get over Anh ta thất vọng vì không được mời làm việc, nhưng tôi nghĩ anh ta sẽ vượt
qua điều đó.
5. A. take off
Cởi bỏ (đồ trên người)
6. D. fly into
Bay vào
7. A. be bored with
Chán
8. C. be fed up with
Chán ngấy
9. D. be worried
about Lo lắng về
1 C. take care of
0. Trông nom
1 D. break out
1. Bùng nổ
C. give up Cấu trúc: Advise sbd to do sth: khuyên ai làm gì; to give up doing sth: từ bỏ
làm điều gì.
13. C. good at
Cấu trúc: to be good at doing sth: giỏi làm gì
14. D. grow up
Trưởng thành, lớn lên
15. A. be afraid of
Sợ
16. A. be tired of
Mệt mỏi: Bà Johnson mệt mỏi vì ngày nào cũng làm cùng một thứ.
18. A. take up
Bắt đầu chơi một môn thể thao, một hoạt động, một sở thích nào đó.
19. A. look for Tìm kiếm: Tony đang tìm việc mới vì anh ta đã chán ngấy công việc hiện
tại.
2 C. take part in
0. Câu điều kiện loại 2: If + s + V (2), s + would + V.
2 B. give up
1. Từ bỏ
2 B. run out of
2. Hết sạch: Tôi phải trả lời câu hỏi nhanh vì tôi hết thời gian.
2 C. bring about Mang lại: Thể dục thường xuyên và một chế độ ăn uống hợp lý sẽ mang lại
3.
cơ thể khỏe mạnh, cân đối.
2 D. go into detail
4. Đi vào chi tiết
2 C. go off Đổ chuông: Tôi tỉnh giấc khi đồng hồ báo thức đổ chuông.
5.
2 C. attend to sth Chăm chú > < Trái nghĩa với neglect: Lơ là
8.
3 C. out of work Thất nghiệp: Cuối cùng John cũng tìm được việc làm sau ba tháng thất
0. nghiệp.
33. B. make room for Lấy chỗ cho: Cái bàn trong phòng khách nên được chuyển đi chỗ khác để
lấy chỗ đặt chiếc ti vi mới.
34. C. reject Phản đối = Turn down: Mãi cho tới lúc các yêu cầu bị bác thì công nhân mới
quyết định đình công đòi thêm các phúc lợi.
36. C.take over Đảm nhận: Khi Giám đốc về hưu, Phó giám đốc sẽ đảm nhiệm vị trí này.
4 A. look up Ngoài nghĩa phổ biến là Tra cứu, thì look up còn mang nghĩa tiến triển hơn,
5. tốt hơn. Sau những tổn thương và thất bại, mọi việc cuối cùng đã tốt đẹp hơn
với Todd khi anh ấy đã vào vòng chung kết của trận đấu.
4 B. put off Put sb off: làm ai nản lòng.
6. Các bạn đừng nên nản lòng; thành công thường đến với những người không
bị nản lòng bởi thất bại.
4 C. put on Put on a play: tổ chức 1 vở kịch, diễn 1 vở kịch.
7. Câu lạc bộ kịch của trường sẽ tổ chức diễn một vở kịch cho lễ kỷ niệm của
trường sẽ được diễn ra tuần tới.
4 B. get on Tiến bộ, thành công
8. Nhiều bậc phụ huynh có xu hướng bắt con cái học hành chăm chỉ vì tin rằng
nền giáo dục tốt sẽ giúp chúng có thể thành công trong tương lai.
4 C. put on: Cung cấp dịch vụ vận tải (xe buýt, tàu điện ...)
9. Thành phố ven biển đang cung cấp thêm các tuyến buýt trong suốt mùa hè
do số du khách tăng lên đáng kể.