TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
BỘ MÔN TOÁN KHOA CƠ BẢN
---------------…---------------
MÔ HÌNH TOÁN
KINH TẾ
Mathematical Economic Models
Giảng viên: Th.s Nguyễn Trung Đông
E-Mail:
[email protected]
Bài tập nhóm: Nhóm 7 _ Buổi sáng thứ 7
Mã lớp học phần : 1311101003401
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23/11/2013
DANH SÁCH NHÓM 7
Họ và tên
1.
2.
3.
4.
5.
Phan Châu Thông
Bùi Thị Kim Loan
Nguyễn Thị Thanh Thương
Võ Thị Ngọc Thu
Nguyễn Thị Kim Ngọc
MSSV
Lớp
1212150051
1212150029
1212150057
1212150050
1212020135
12DQH
12DQH
12DQH
12DQH
12DMA2
Chương I:
GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
Bài 1: Cho hàm cung và hàm cầu của một loại hàng hóa lần lượt là
S(P) = 0,1P2 + 5P -10
D(P) =
Chứng tỏ luôn tồn tại giá cân bằng nằm trong khoảng (3,5)
Giải:
Giá cân bằng khi: S(p) = D(p)
Đặt f (p) = S(p) - D(p) = 0,1p2 + 5p -10 f (3) = 0,1.32 + 5.3 -10 -
= -44,1
f (5) = 0,1.52 + 5.5 -10 -
= 0,83
f (3). f (5) < 0
∃ p0 ∈(3,5) sao cho f (p0) = 0 S(p0) = D(p0 ).
Bài 2: Cho hàm doanh thu
TR(Q) = 1200Q – Q2;
Q≥0
a) Tìm hàm doanh thu cận biên:
Hàm doanh thu cận biên: MR(Q) = (TR(Q))' = -2Q + 1200
1
b) Tại Q0 = 590, khi Q tăng lên 1 đvị thì doanh thu sẽ thay đổi bao
nhiêu đvị
Q0 = 590 MR(Q0 ) = MR(590) = -2.590+1200 = 20
Vậy khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị thì doanh thu tăng thêm 20 đơn vị.
c) Tính giá trị doanh thu biên tại Q0 = 610 và giải thích ý nghĩa
Q0 = 610 MR(Q0 ) = MR(610) = -2.610 +1200 = -20
Vậy khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị thì doanh thu giảm bớt 20 đơn vị.
Bài 3: Cho hàm sản xuất ngắn hạn
Q = 30√ ; L 0
a) Tìm hàm sản phẩm cận biên của lao động
MPL = QL' = 30. .L
-1/2
= 15L-1/2
b) Tại L0 = 144, nếu L tăng lên 1 đvị, sảnlượng sẽ thay đổi bao nhiêu đvị
L0 = 144 MPL(L0 ) = MPL(144) = 15.144-1/2 = 1,25
Vậy nếu lao động tăng thêm 1 đơn vị thì sản lượng sẽ tăng thêm 1,25 đơn vị.
Bài 4: Cho hàm chi tiêu
C(Y ) = aY + b; (0 < a < 1, b > 0);
Y0
a) Tìm hàm xu hướng tiêu dùng cận biên: MCP(Y ) =C’(Y ) = a
b) Ý nghĩa kinh tế của hệ số a là:
khi Y tăng thêm 1 đơn vị thì chi tiêu C tăng thêm a đơn vị.
Bài 5 : Cho hàm tổng chi phí
TC(Q) = 0,1Q2 + 0,3Q + 100, (Q 0)
2
a) Tìm hàm chi phí biên: MC(Q) = TC'(Q) = 0,2Q + 0,3
b) Tính chi phí biên tại mức sản lượng Q0 = 120 và giải thích ý nghĩa
Q0 = 120 MC(Q0 ) = MC(120) = 0,2.120 + 0,3 = 24,3
Vậy tại mức Q0 = 120 , khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị thì chi phí tăng 24,3
đơn vị.
Bài 6 :
Xét hàm cầu của một loại hàng hóa D = D(P)
a) Lập công thức tính hệ số co dãn tại cầu tại mức giá P0
D
= D'(P0).
(
)
b) Áp dụng với D(P) = 6P - P2 , tại P0=5 và giải thích ý nghĩa kết quả
=6−2
D=
D'(P0).
(
)
= (6 - 2P0).
=
Tại P0 = 5
D= −4
Ý nghĩa : Khi P tăng lên 1% thì sản lượng D giảm xuống 4%.
Bài 7:
Cho hàm sản xuất Q = aLα , (a > 0, 0 < α < 1)
Q’ = αaLα-1
a) Hệ số co dãn của sản lượng theo lao động
εQ/L = Q’. = αaLα-1.
=α
b) Áp dụng cho Q = 40L0,4, tại L0 = 20
Q = 40L0,4, tại L0 = 20 ứng với α = 0,4
3
Dựa vào công thức từ câu a
=> Hệ số co dãn của sản lượng theo lao động tại L0 = 20 : εQ/L = 0,4
Bài 8:
Cho hàm sản xuất Q = 120L2 – L3, L > 0
Xác định mức sử dụng lao động để sản lượng tối đa
Q’ = 240L – 3L2
Q’= 0 →
( ạ)
Q" = -6L + 240 → Q"(80) = -6.80 + 240 = -240 < 0
=> Mức sử dụng lao động để tối đa sản lượng là: L = 80
Bài 9 : Cho hàm sản xuất Q = 30
; L >0
Tại mức sử dụng lao động bất kì, nếu lao động tăng 10% thì sản lượng thay đổi
bao nhiêu %
εQ/L = (30 )’.
=
Kết luận: Tại mức sử dụng lao động bất kì, nếu lao động tăng 10% thì sản lượng tăng 20/3 %.
Bài 10 : Cho hàm sản xuất biên của lao động MPL = 40L0,5 . Tìm hàm sản xuất
ngắn hạn Q = f(L) biết Q(100) = 4000
MPL = 40L0,5 => Q = f (L) = ∫ MPLdL = ∫ 40
Ta có : Q(100) =
=> c = Vậy Q =
4
.
,
.
,
+ c = 4000
,
dL =
L1,5 + c
Bài 11: Cho hàm chi phí cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 8e
0,2Q
và chi phí
cố định FC = 50. Tìm hàm tổng chi phí
Ta có:
TC = ∫ MCdQ = ∫ 8e0,2QdQ = 40e0,2Q + c
0,2.0
FC = TC(Q = 0) = 40.e
c = 10
0,2Q
Vậy TC = 40e
+10
+ c = 50
Bài 12 : Cho hàm doanh thu biên ở mỗi mức sản lượng Q là
MR(Q) = 50 – 2Q – 3Q2
Hãy xác định hàm tổng doanh thu và hàm cầu đối với sản phẩm
Ta có : MR(Q) = 50 – 2Q – 3Q2
TR = ∫
= ∫(50 – 2Q – 3
TR = P.Q => P =
)dQ = 50Q – Q2 – Q3 + C
= -Q2 – Q + 50 +
Bài 13: Chi phí cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 32 + 18Q – 12Q2 và
FC = 43. Tìm hàm tổng chi phí và chi phí khả biến
MC = 32 + 18Q – 12Q2
=> TC = ∫
= ∫(32 + 18 − 12
Mà TC(Q=0) = FC => C = 43
)
= 32Q + 9Q2 – 4Q3 + C
=> TC = -4Q3 + 9Q2 + 32Q + 43
VC = TC – FC = -4Q3 + 9Q2 + 32Q
Bài 14 : Chi phí cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là MC = 12e0,5Q
và FC = 36. Tìm hàm tổng chi phí
TC = ∫
= ∫ 12
,
dQ = 12.
,
.
,
+ C = 24e0,5Q + C
5
TC(Q=0) = FC => 24e0,5.0 + C = 36 => C = 12
Vậy TC(Q) = 24e0,5Q + 12
Bài 15 : Doanh thu cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là MR = 40Q – 16e0,4Q
Tìm hàm tổng doanh thu
Ta có hàm doanh thu cận biên MR = 40Q – 16e0,4Q
Mà TR = ∫ MR => TR = ∫(40 − 16
Q = 0 => TR = 0 => C = -40
,
)
= 20Q2 – 40e0,4Q + C
Vậy hàm tổng doanh thu TR = 20Q2 – 40e0,4Q – 40
Bài 16: Doanh thu cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là MR = 84 – 4Q – Q2 Hãy
tìm hàm tổng doanh thu và hàm cầu
Ta có hàm doanh thu cận biên MR = 84 – 4Q – Q2
Mà TR = ∫ MR => TR = ∫(84 – 4Q – Q2)dQ = 84Q – 2Q2 − Q3 + C
=> P = TR/Q = 84 – 2Q − Q2 +
Vậy hàm tổng doanh thu TR(Q) = 84Q – 2Q2 − Q3 + C
Hàm cầu P = 84 – 2Q − Q2 +
Bài 17 : Cho hàm tiêu dùng C(Y) = 0,8Y + 0,2√ + 300 ; Y ≥ 0
a) Tại mức thu nhập Y0 = 169 nếu thu nhập tăng thêm 1 thì mức tiêu dùng thay
đổi như thế nào ?
=
= 0,8 +
,
√
(1)
Thế Y0 = 169 vào (1) ta được
≈ 0,81
Vậy nếu thu nhập tăng thêm 1 thì mức tiêu dùng tăng 0,81 đơn vị
6
b) Tính MPC(Y) tại Y0 = 144 và giải thích ý nghĩa kết quả nhận đc
Tương tự câu a, thế Y0 = 144 vào (1) ta được
≈ 0,81
Ý nghĩa: Nếu thu nhập tăng thêm 1 thì mức tiêu dung tăng 0,81 đơn vị
Bài 18 : Cho các hàm cầu Q1 = 40 - P1 ; Q2 = 30 - 0.5 P2
Hãy lập hàm doanh thu
Q1 = 40 - P1 => P1= 40 - Q1
Q2 = 30 - 0.5 P2 => P2= 60 - 2Q2
TR(Q) = P1Q1 + P2Q2
= (40 - Q1)Q1 + (60 - 2Q2)Q2
=-
-2
+ 40Q1 + 60Q2
Bài 19 : Cho hàm sản xuất Q = 10K0.3L0.4 . Giá thuê một đơn vị K bằng 3$, giá
thuê 1 đơn vị L bằng 2$ và giá sản phẩm là P = 4. Hãy lập hàm lợi nhuận π(K,L)
Tổng chi phí: TC= 3K + 2L
Doanh thu: TR= PQ = 40K0.3L0.4
Lợi nhuận: π = TR – TC = 40K0.3L0.4 – 3K - 2L
Bài 20 : Cho hàm sản xuất Q = 20K1/4L3/4 .
Hãy tìm sản lượng cận biên tại K = 16, L = 81. Giải thích ý nghĩa
= 5K-0.75L3/4
= 15K1/4L-1/4
Với K = 16, L = 81
=>
= 5K-0.75L3/4 = 16.875
7
= 15K1/4L-1/4 = 10
Ý nghĩa:
+ Khi vốn tăng 1 đơn vị thì sản lượng tăng 16.875 đơn vị
+ Khi lao động tăng 1 đơn vị thì sản lượng tăng 10 đơn vị
Bài 21 : Cho hàm hữu dụng TU(x1;x2) = 2. √
.√
Hãy tính lợi ích cận biên của hàng hóa 1, 2 tại mức tiêu dùng tương ứng 64 và
25. Giải thích ý nghĩa
Ta có :
(x1;x2) =
=>
(64;25) =
’(x1;x2) =
’(64;25) =
(x1;x2) =
.
(64;25) =
Ý nghĩa :
Tại x1 = 64, x2 = 25 nếu tăng thêm 1 đơn vị x và y không đổi, thì lợi ích sẽ
tăng
đơn vị.
=>
(x1;x2) =
’(x1;x2) =
(x1;x2) =
(64;25) =
’(64;25) =
(64;25) =
.
Ý nghĩa :
Tại x1 = 64, x2 = 25 nếu tăng thêm 1 đơn vị x và y không đổi, thì lợi ích sẽ
tăng
đơn vị.
Bài 22 : Cho hàm cầu : D = 0,4.Y0,2.P-0,3. Hãy tính εD/Y và εD/P
8
a) εD/Y = D’Y.
= 0,4.0,2.Y-0,8.P-0,3.
b) εD/P = D’Y.
= -0,4.0,3.Y0,2.P-1,3.
, .
,
.
,
, .
,
.
,
= 0,2
= - 0,3
Bài 23 :
Tính hệ số co dãn của các hàm sau tại điểm cho trước
a) Q(P1;P2) = 6300 - 2
ε
ε
/
/
-
tại (20;30)
=
.
= -4P1.
=
=
.
= -4P2.
=
ε =ε
+ε
/
/
=
+
=
= -1,15
b) Q(K;L) = 120K1/3L2/3
= 120. .K-2/3L2/3.
εQ/K =
.
εQ/L =
. = 120. .K1/3L-1/3.
ε = εQ/K + εQ/L = + = 1
/
/
/
/
=
=
Bài 24 : Cho hàm sản xuất Y(t) = 0,2K0,4L0,8
Trong đó K = 120 + 0,1t ; L = 300 + 0,3t
a. Tính hệ số co dãn của Y theo K, L
Ta có : Y = 0,2K0,4L0,8
9
( |
) =
( | )
=
, . , .
=
.
, . , .
=
.
, .
,
, .
,
,
,
,
,
= 0,4
,
,
= 0,8
b. Tính hệ số tăng trưởng của K, L và Y
Hệ số tăng trưởng của vốn K
=
,
=
.
,
Hệ số tăng trưởng của vốn L
=
.
,
=
,
=
,
,
Hệ số tăng trưởng của Y :
=
.
=
=
, [ , . , (
,
(
,
=
,
, (
,
(
+
,
,
)
,
,
)
) , (
,
,
,
) , (
(
,
=
, . , (
,
,
,
,
) ,
,
) ,
)
+
)
,
,
,
,
,
c. Hãy cho biết hiệu quả của việc tăng quy mô sản xuất trong trường hợp này
Ta có :
=
/
+
/
= 0,4 + 0,8 = 1,2
Nếu trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu K và L tăng lên 1% thì Y tăng lên
1,2%
Bài 25 : Cho hàm sản xuất Y(t) = 5K0,6L0,3
a. Tính Hệ số thay thế của K cho L
Ta có : Y = 5K0,6L0,3
10
Hệ số thay thế của K cho L là :
=-
,
. ,
=-
. ,
,
,
=−
,
b. Cho biết chi phí đơn vị vốn wK = 5, chi phí đơn vị lao động wL = 3 . Tính mức
sử dụng tối ưu vốn và lao động để đạt mức sản lượng cho trước Y0 = 30000
Doanh nghiệp sử dụng tối đa vốn và lao động khi : TC(K, L) = wKK + wLL → min
Û TC = 5K + 3L min
Ta có : Y(t)= Y0 Û 5K0,6L0,3 = 30000
Lập hàm Lagrange :
f(K, L, l)= TC(K, L) + l(Y0 – Y(t))= 5K + 3L + l(30000-5K0,6L0,3)
= 5 − 3l
,
= 3 − 1,5l
,
,
= 30000 − 5
Tìm điểm dừng:
=
Û
l
, l
,
⎧
⎪
,
;
,
;
l
=
= 5 − 3l
,
,
,
= 30000 − 5
Û
,
,
= −0,9
= 3 − 1,5l
⎨
⎪
⎩
,
= 1,2l
;
,
,
=
,
,
,
,
,
,
=0
,
,
=0
=0
Û
= 16762
l=23
= 13968
6000 = , ,
30000 = 5 , ,
tọa độ điểm dừng của f là: (K,L,l)=(16762, 13968, 23)
Xét vi phân toàn phần cấp 2:
=
l
K+
,
,
L+2
L -2. 0,9
,
,
= 1,2l
,
,
K+
Đặt g(K;L)= 5K0,6L0,3, ta có hàm vi phân toàn phần cấp 1 là :
11
+
= 0 (1)
,
=3
,
= 1,5l
;
Thay vào (1) ta được : 3
ó dL=
Thay
, l
,
,
,
=
= 1,2l
,
,
,
,
,
l
;
dK +1,5l
,
,
d2 f 0
Vậy TCmin khi K=16762, L=13968.
,
=
=−
0 à
K+
,
,
đượ
,
,
dL = 0
L + 2. 0,9
0
,
,
.
Bài 26: Thu nhập quốc dân (Y) của một quốc gia có dạng: Y= 0.48 K0.4L0.3NX0.01
Trong đó : K là vốn, L là lao động và NX là xuất khẩu ròng.
a) Khi tăng 1% lao động sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thu nhập?
Có ý kiến cho rằng giảm mức lao động xuống 2% thì có thể tăng xuất
khẩu ròng 15% mà cho biết thu nhập vẫn không đổi , cho biết điều này
đúng hay sai?
b) Cho nhịp tăng trưởng của NX là 4% của K là 3%, của L là 5%. Xác định
nhịp tăng trưởng của Y.
Giải:
a)* Ta có:
Y L
=
.
= 0,3
Vậy khi tăng lao động 1% thì thu nhập tăng 0,3%
khi giảm mức lao động xuống 2% thì thu nhập giảm : 0,3.2 = 0,6%
Y NX
=
.
= 0,01
khi tăng xuất khẩu ròng lên 15% thì thu nhập tăng: 0,01.15 = 0.15%
Vậy khi ta đồng thời giảm lao động xuống 2% và tăng xuất khẩu ròng lên 15%
thì thu nhập thay đổi: -0,6% + 0,15% = -0,45
12
Khẳng định trên là sai.
b) Ta có:
Y K
= 0,4; rk=3
Y L
= 0,3; rL=5
Y NX
= 0,01; rNX=4
Vậy nhịp tăng trưởng của Y là:
rY = Y K .rK+ Y L . rL + Y NX . rNX
= 0,4.3 + 0,3.5 + 0,01.4 = 2,74%
Bài 27: Giả sử dân số tăng theo mô hình P(t) = P(0)2bt và tiêu dùng của dân cư
tăng theo mô hình C(t)= C(0)eat.
a) Tính hệ số tăng trưởng của dân số và tiêu dùng của dân cư.
b) Với điều kiện nào thì hệ số tăng trưởng của tiêu dùng cao hơn hệ số tăng
trưởng của dân số. Nêu ý nghĩa của quan hệ đó.
c) Giả thiết lượng lao động được sử dụng tỉ lệ với dân số và có dạng L(t)=
kP(t) (k<1); sản lượng Y(t) là một hàm vốn K(t) và lao động có dạng
Cobb - Doughlas và C(t) là một hàm tuyến tính của Y(t). Xác định một
mô hình thể hiện mối quan hệ giữa các biến.
Giải:
a) Hệ số tăng trưởng của dân số:
rp
¶P (t ) / ¶t b ln 2 P(0)2bt
b ln 2
P(t )
P (0)2bt
Hệ số tăng trưởng tiêu dùng của dân cư:
rc
¶C (t ) / ¶t aC (0)eat
a
P (t )
C (0)e at
b) Hệ số tăng trưởng của tiêu dùng cao hơn hệ số tăng trưởng của dân số khi a > bln2.
Ý nghĩa: khi dân số tăng trưởng với tốc độ là bln2% thì tiêu dùng của dân cư tăng
trưởng nhanh hơn với tốc độ a%.
13
c) Hàm sản lượng Y(t) theo vốn K(t) và lao động L(t) có dạng:
Y (t ) f ( K , L) aK L
Mà L(t)=kP(t)=k2bt
Y (t ) f ( K , L) aK k 2 bt
Với hàm tiêu dùng C(t) là một hàm tuyến tính của Y(t), ta có:
C(t)=b+cY
Û e at b cak 2 bt K
Bài 28: Cho hàm tổng chi phí : TC= Q3- 5Q + 14Q+ 144
a) Tính hệ số co giãn của TC theo Q tại Q= 2.
b) Cho giá sản phẩm là P= 70, với mức thuế doanh thu 20%, tính lợi nhuận
khi Q=3.
Giải :
a) Hệ số co giãn của TC theo Q:
TC / Q TC '.
Q
(3Q 2 10Q 14)Q
5Q 2 28Q 432
3
3
TC Q 5Q 2 14Q 144
Q 3 5Q 2 14Q 144
Hệ số co giãn của TC theo Q với Q=2:
TC / Q (2)
5.22 28.2 432
3 3
0, 075
2 5.22 14.2 144
b) Khi Q=3, TC 33 5.32 14.3 144 168
Doanh thu của doanh nghiệp: TR=P.Q=70.3=210
Thuế doanh thu: T=20%.TR=0,2.210=42
Lợi nhuận của công ty: p TR T TC 210 168 42 0
Bài 29: Cho nhu cầu hai mặt hàng phụ thuộc vào giá như sau:
Q1= 40-2P1-P2 ; Q2= 35-P1-P2
Hàm tổng chi phí là TC= Q12+2Q22+ 12. Trong đó Qi,, , Pi là sản lượng và
giá của hàng hóa,
a) Xác định Q1, Q2 sao cho tổng lợi nhuận là lớn nhất.
b) Xác định chi phí biên cho từng mặt hàng tối ưu tìm được câu a.
c) Hai mặt hàng này có thay thế cho nhau được không.
14
Giải:
= 40 − 2 −
= 35 − −
. + .
a)
TR(
(
)=
,
= (5 −
=−
)=
,
Tìm
,
−
−2
=−
= −2
(
(
+ (30 +
−2
−4
,
+5+2
) = −8
= −4
+ 30
+5
để lợi nhuận cực đại
) = −4
,
=5−
= 30 +
+5
−2
Đạo hàm riêng của (
(
)
+
↔
+5
+2
+ 30
+ 30
+
−2
.
+2
)
+2
.
.
−
−2
− 12
− 12
):
+ 30 + 2
= −8
)=2
Tìm điểm dừng
Điểm dừng là :
( ) = −4
( ) = −8
=
+5+2
+ 30 + 2
=0
↔
=0
=
=
=
Tại điểm dừng, ta có:
A=
= −4< 0
15
B=
C=
(
)=2
,
= −8
Xét AC – B2 = 28 > 0
Vậy tại điểm dừng
b) MC(
MC(
)=
)=
Với
=
MC(
và
=
và
) = 2.
MC(
) = 4.
(
(
=
thì lợi nhuận cực đại.
=
)=2
)=4
, ta có:
=
=
c) Ta có: Hệ số thay thế của Q1, Q2 là
=−
/
/
=−
= −2
< 0 (Vì
,
≥ 0)
Vậy hai mặt hàng này có thể thay thế cho nhau. Khi Q2 tăng 1 đơn vị để
mức lợi nhuận không đổi thì Q1 giảm 2 đơn vị.
Bài 30: Cho hàm tổng chi phí TC= 5000 +
a) Tìm hàm chi phí biên MC
b) Tính chi phí trung bình AC tại Q=100
c) Tính hệ số co giãn của TC theo Q tại Q=17
Giải :
Ta có hàm tổng chi phí là : TC= 500 +
a) Hàm chi phí biên là :
MC=TC’ = (500 +
)’ =
(
)
b) Hàm chi phí trung bình AC là :
AC=
16
TC
Q
=
5000
Q
+
5Q
Q+3
, tại Q= 100 ta được AC(Q=100)=
.
c) Hệ số co giãn của TC theo Q là :
ƐTC/Q=
∂TC
∂Q
∙
=
.(
)/(
)
tại Q=17 ta được
ƐTC/Q(17)= 0.0164 .
Bài 31: Cho mô hình cung –cầu như sau:
QD= 10 + 0,1Y -0,2P
QS= -14 + 0,6P
Trong đó QD, QS cung cấp và nhu cầu một loại hàng; Y là thu nhập
trong dân cư (theo đầu người); P là giá cả.
a) Tìm biểu thức tính giá cân bằng nếu điều kiện cân bằng là:
a.1. QD = QS
a.2. QD =0,9QS
b) Tính hệ số co dãn của giá cân bằng theo Y tại 80 trong cả hai trường
hợp trên. Giải thích ý nghĩa kinh tế của kết quả tính được.
Giải :
a) tìm biểu thức tính giá cân bằng nếu điều kiện cân bằng là :
a1. Biểu thức giá cân bằng:
QD = QS
⟺ 10 + 0.1 − 0.2 = −14 + 0.6
⟺ 24 + 0.1 = 0.8
1
⟺ = 30 +
8
a2. Biểu thức cân bằng :
QD = 0,9 QS ↔ 10 + 0,1Y – 0,2P= 0,9 (−14 + 0,6P)
↔
=
+
b) Tính hệ số co giãn của giá cân bằng theo Y tại 80 trong cả hai trường hợp trên.
17
a1.
( /
)
∙ = 18 ∙
=
80
= 0,25
30+80
8
Ý nghĩa: Khi Y thay đổi 1% thì P thay đổi 0.25%
a2.
( /
)
∙ =
=
∙
.
%.
Ý nghĩa : Khi Y thay đổi 1% thì P thay đổi
=
Bài 32: Cho hàm lợi ích tiêu dùng của một chủ thể có dạng như sau :
ln(TU(x,y))= 0.7lnx + 0,3lny
Cho biết x, y là khối lượng các hàng hóa. Cho p,q là giá các hàng hóa tương ứng,
M là ngân sách tiêu dùng.
a) Có ý kiến cho rằng , nếu chủ thể tăng tiêu dùng x lên 1% và giảm tiêu
dùng y đi 3% thì lợi ích tiêu dùng không đổi. Điều đó đúng hay sai.
b) Xác định phương án tiêu dùng có lợi nhất cho chủ thể đó.
Giải:
Ta có : ln(TU(x,y))= 0,7lnx + 0,3lny Û eln(TU(x,y)) = e(0,7lnx + 0,3lny) Û TU= x0,7y0,3
a) Ta có: hệ số co giãn của TU theo x là :
TU
x
=
∙
= 0,7
∙
= 0,3
,
,
,
,
= 0,7
khi tăng tiêu dùng x lên 1% thì thu nhập tăng 0,7%
TU
y
=
,
,
,
,
= 0,3
khi giảm tiêu dùng y đi 3% thì thu nhập giảm: 0,3.3 = 0,9%
Vậy khi ta đồng thời tăng tiêu dùng x lên 1% và giảm tiêu dùng y đi 3% thì thu
nhập thay đổi: 0,7% + (-0,9%) = -0,2%, hay thu nhập giảm 0,2%
Khẳng định trên là sai.
c) Phương án tiêu dùng có lợi nhất cho chủ thể đó:
18
Ta có : M = px+qy
Mặc khác : ln(TU(x,y))= 0.7lnx + 0,3lny Û ( ( , )) = .
Û TU = x0,7y0,3
Yêu cầu : xác định phương án tiêu dùng có lợi nhất cho chủ thể đó .
Tìm x,y để TU tối ưu với điều kiện ràng buộc là g = M – px –qy
Lập hàm Lagrange:
L(x,y,λ)= TU +λg= x0,7y0,3 +λ(M− px−qy)
Tìm các đạo hàm riêng :
= 0,7
,
= 0,3
,
,
,
= M− px−qy ;
Tìm điểm dừng:
=
↔
=
⎧
⎪
⎨
⎪
⎩
;
−
;
−
= −0,21
= −0,21
= 0,21
= 0,7
= 0,3
,
,
,
,
,
−
,
,
−
,
,
,
,
=0
=0
= M − px − qy = 0
Vậy điểm dừng
=
=
Tại điểm dừng ta xét hàm vi phân toàn phần cấp hai :
d2L(x,y)=
+2
+
,
,
,
=−0,21
+ 0,42
Đặt g(x,y) = M− px−qy
Với dx,dy thỏa phương trình sau:
dg=
+
,
dy = 0 ↔ pdx + qdy=0 ↔ dx= −
Vậy phương án tiêu dùng tối ưu nhất tại
− 0,21
,
,
→ d2L(x,y) < 0
=
=
19
Bài 33: Mỗi cá nhân sẽ được lợi từ thu nhập (INCOME) và nghỉ ngơi
(LEISURE). Giả sử mỗi ngày có 12 giờ để chia ra thời gian làm việc và nghỉ
ngơi.
Tiền lương của mỗi giờ làm việc là 3$ và hàm lợi ích của cá nhân là TU=
0,5 0,75
L I
Trong đó : L là số giờ nghỉ, I là thu nhập
Cá nhân này sẽ cân đối thời gian nghỉ ngơi và làm việc thế nào để tối đa hóa
lợi ích của mình?
Giải:
TU L0,5 I 0,75
I
3
I
3
Với điều kiện: L 12 . Đặt f ( L, I , l ) L0,5 I 0,75 l ( L 12)
Tọa độ điểm dừng:
¶f ( L, I , l )
0
¶L
¶f ( L, I , l )
0
¶I
¶f ( L, I , l )
0
¶l
Û
1 0,75 0,5
2 I L
3 0,25 0,5
L
I
4
L
2I
3L 3
L 4,8
Û
Û
I 21,8
L 2 L 12
3
2
¶ f ( L, I , l ) 1 0,75 1,5
I L
¶L2
4
¶ 2 f ( L, I , l ) 3 1,25 0,5
I
L
16
¶I 2
¶ 2 f ( L, I , l ) 3 0,25 0,5
L
I
8
¶L¶I
Ta có : dg
20
¶f ( x )
¶f ( x)
dL
dI 0
¶L
¶I
1 0,75 0,25
2I L
1
l
3 0,25 L0,5 3
0 Û I
3
4
I
I
L
12
12
3
3
l 0
dl
dI
3
¶ 2 f ( x) 2
¶ 2 f ( x)
¶ 2 f ( x) 2
d f (4,8; 21,8)
dL 2
dLdI
dI
¶L2
¶L¶I
¶I 2
1 0,75 1,5 2 3 0,25 0,5
3 1,25 0.5 2
I L dl I
L dLdI
I
L dI
4
4
16
1 0,75 1,5 2 1 0,25 0,5 2 3 1,25 0,5 2
I L dl I
L dI
I
L dI < 0
4
4
16
TU max khi L 4,8; I 21,8
2
Bài 34 : Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của nền kinh tế (đóng) có mối lien hệ như
sau: Y= C+ I+G;,
C=0,85Yd + 70; Yd = Y-T
Trong đó: Y là thu nhập quốc dân. C là tiêu dùng dân cư, Yd thu nhập khả
dụng, I đầu tư, G là chi tiêu chính phủ, T thuế. Với I=200, G=550, T=500. Hãy:
a) Xác định thu nhập quốc dân ở trạng thái cân bằng
b) Phân tích chủ trương kích càu của chính phủ thông qua chính sách giảm
thuế.
Giải:
a) Thu nhập quốc dân ở trạng thái cân bằng:
Y C I G 0,85Yd 70 200 550 0,85(Y T ) 70 200 550 0,85Y 425 200 550
Û 0,15Y 395
ÛY
2633, 3
b) Khi giảm thuế thì đầu tư tăng, dẫn đến đầu tư tăng, sản lượng tăng, thu nhập
người dân tăng nên tăng tiêu dùng.
Bài 35: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của nền kinh tế có mối liên hệ sau
Y= C+ I+G+X-M; C=0,08Yd; M= 0,015Yd; Yd= (1-t)Y
Trong đó Y là thu nhập quốc dân; C là tiêu dùng dân cư; Yd thu nhập khả dụng,
I đầu tư, G là chi tiêu chính phủ; X là xuất khảu, M là nhập khẩu, t là thuế.
21
Với I= 700, G= 900. X=600, t= 0,15. Hãy
a) Xác định thu nhập quốc dân ở trạng thái cân bằng.
b) Vói chỉ tiêu ở câu a, có ý kiến cho rằng nếu giảm xuất khẩu 10%
thì chính phủ có thể tăng chi tiêu 10% mà không ảnh hưởng đến
thu nhập. Hãy xem xét ý kiến này.
Giải:
Û
− 0,015(1 − )
= + + +
= 0,08(1 − )
(1,015 − 0,015 ) − = +
0,08(1 − ) − = 0
+
Phương pháp định thức:
=
1,015 − 0,015
0,08(1 − )
Û
−
+ 0,015(1 − ) = +
0,08(1 − ) − = 0
−1
−1
DetA = -1(1,015 − 0,015 ) + 0,08(1 − )
= -0,935 – 0,065t
=
Det
=
Det
+
0
+
= − −
−1
−1
−
1,015 − 0,015
0,08(1 − )
+
0
= (0,08 + 0,08 )( +
+
+ )
Với t 0 ta có DetA = -0,935 – 0,065t 0, suy ra :
Y=
=
,
– ,
=
,
,
a) Thu nhập quốc dân ở trạng thái cân bằng là:
Y=
,
,
với I = 700, G = 900, X = 600, t = 0,15 Y = 2328,66
b) Hệ số co giãn của Y(X)
22
+
1
.
0,935 + 0,065t
Hệ số co giản củaY(G)
1
. =
.
/ =
0,935 + 0,065t
/
=
.
=
=
=
500
12937
750
12937
Nếu giảm xuất khẩu 10% thì thu nhập giảm
Nếu tăng chi tiêu 10% thì thu nhập tăng
Vậy ý kiến trên sai.
Bài 36: Cho hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng: Q= K(L+5); trong đó
K, L lần luột là vốn và lao động. Biết giá một đơn vị vốn là 70 và giá một đơn vị
lao động là 20.
a) Nếu doanh nghiệp nhận được hợp đồng cung cấp 5600 sản phẩm. Tính
mức sử dụng vốn và lao động sao cho việc sản xuất sản lượng sản phẩm
theo hợp đồng tốn ít chi phí nhất.
b) Tính hệ số thay thế giữa 2 yếu tố K,L tại thời điểm tối ưu? Nêu ý nghĩa
của các hệ số đó.
c) Tính hệ số co dãn của hàm tổng chi phí theo sản lượng Q tại thời điểm
tối ưu? Nêu ý nghĩa của hệ số đó.
Giải:
a) Q=K(L+5)=5600
TC= 70K+20L → min
Hàm Lagrange: f(K, L, λ) = 70K+20L+ λ(5600 – K(L+5))
= 70 − ( + 5)
= 20 −
= 5600 − ( + 5)
70 − ( + 5) = 0(1)
20 −
= 0(2)
Tìm điểm dừng:
5600 − ( + 5) = 0(3)
23
( )
=
ó
( )
Thay L=
5600- K(
(
)
=
óL=
− 5 vào (3) ta được:
= 0ó
= 0;
K+
= 40 L=135, λ =
=−
L+2
=−
Đặt g(K;L)= K(L+5)
+
=
−5
− 5 +5) = 0
ó 5600= 0;
ó =
+ 5;
=0
=
Thay vào g(K;L) ta được : (L+5)dK +KdL = 0
Với L= 135, K=40, ta được:
140dK + 40dL= 0ó dL=
Thay dL=
à
,
)
=
Vậy TCmin khi K=40, L=135.
b)
=
=
+ 5;
=
(
=
=
đượ
=−
=
>0
Vậy khi lao động tăng 1 đơn vị thì giá vốn sẽ giảm 7/2 đơn vị.
c) TC= 70K+20L = 5500
MC= TC’(Q) =λ =
ƐTC/Q= TC’(Q)×
= .
=
Khi sản lượng tăng lên 1% thì chi phí tăng 28/55 %.
Bài 37: Một công ty có hàm sản xuất Q= 0,5K(L-2) trong đó K,L lần lượt là vốn
và lao động. Biết giá một đơn vị vốn là pk= 120 và giá một đơn vị lao động là
pL=60.
24
a) Nếu doanh nghiệp chi số tiền là 3000. Tính mức sử dụng vốn và lao
động để tối ưu hóa sản lượng?
b) Tính hệ số thay thế giữa 2 yếu tố K,L tại thời điểm tối ưu? Nêu ý
nghĩa của hệ số đó?
c) Tính hệ số co dãn của hàm tổng chi phí theo sản lượng Q tại thời
điểm tối ưu? Nêu ý nghĩa của hệ số đó?
Giải:
a) Q=0.5K(L-2)
TC= 120K + 60L=3000.
Hàm Lagrange : f(K;L;λ)= 0,5K(L-2) +λ(3000-120K-60L)
= 0,5( − 2) + (−120) = 0,5( − 2) − 120
= 0,5 − 60
= 3000 − 120 − 60
0,5( − 2) − 120 = 0
0,5 − 60 = 0
3000 − 120 − 60 = 0
(1) 0,5( − 2) 120
−2
ó
=
ó
= 2ó = 2 + 2
(2)
60
0,5
Thay L=2K +2 vào (3), ta được: 3000=120K + 60L
ó 120K+60(2K+2)=3000ó240K=2880óK=12L=26λ=0,1
= 0;
=
= 0;
K+
= 0,5
L+2
=2×0,5
=
Điều kiện: 3000= 120K+60L
Vi phân toàn phần cấp 1:
Đặt g(K;L)=120K+60L
= 120;
+
= 60
=0
120dK +60dL =0
25
dL=-2dK
d2f=dKdL=dK.-2dK=-2d2K<0.
Vậy tối đa hóa sản lượng thì K=12, L=26, λ=0,1.
b)
=−
=
= −2
Khi lao động tăng 1 đơn vị thì vốn giảm 2 đơn vị.
c)
ƐTC/Q= TC’(Q)×
= 0,1 ×
= 0,0048.
Khi sản lượng tăng 1% thì chi phí tăng 0,0048%.
Bài 38: Một công ty có hàm sản xuất Q= K3/4L1/2 (K là vốn. L là lao động). Biết
giá một đơn vị pk =30 và lao động pL =5.
a) Công ty cần sản xuất 2048 sản phẩm, khi đó công ty nên sử dụng
bao nhiêu đơn vị vốn và lao động để tối thiểu hóa chi phí.
b) Tại thời điểm tối thiểu hóa chi phí, nếu sản lượng tăng lên 2% thì
chi phí sẽ thay đổi như thế nào?
Giải:
a) Q=K3/4L1/2=2048
TC=30K+5L→ min
Hàm Lagrange: f(K;L;λ)= 30K +5L + λ(2048-K3/4L1/2)
3
= 30 −
4
1
/
/
=5−
2
= 2048 - / /
3
=0
⎧ 30 −
4
⎪
1
/
/
=0
⎨5 −
2
⎪
/
/
⎩2048 −
=0
( )
( )
26
ó
=
/
/
óL=4K
Thay L =4K vào (3), ta được: 2048- K3/4(4K)1/2=0óK=256
L=1024, λ=5.
3
=
.
16
= λ.
=
−3
8
Tại M(256;1024;5)
K +
=
L + 2
=
K+
L -
dKdL
ĐK : 2048= K3/4L1/2
Đặt: g(K;L)= K3/4L1/2
Hàm vi phân toàn phần cấp 1
/
=
=
Thay K= 256, L=1024.
d2f=
+
= 0 ó 6dK +dL = 0 ó dL=-6dK
+
(−6
) −
vậy TCmin khi K=256, L=1024.
(−6
)=
>0
b) Q=K3/4L1/2 =2563/410241/2=2048
TC=λ=5
ƐTC/Q=TC’(Q)×Q/TC= 5×
= 0,8
Khi sản lượng tăng 2% thì chi phí tăng 1,6%
27
Bài 39: Cho hàm sản xuất Y(t)= 0,4K0,5L0,9 trong đó K là vốn L là lao động.
a) Nếu tăng vốn K thêm 9% thì có thể giảm bớt lao động L đi bao
nhiêu % để Y không đổi?
b) Sang năm tiếp theo nếu tăng vốn K 15% , lao động L 10% thì
Y biến động như thế nào?
c) Cho biết hiệu qua của việc tăng quy mô sản xuất của các hàm
sản xuất trên.
Giải:
a) ƐY(t)/K=
( )
.
( )
,
= 0,2.
,
Khi K tăng 1% thì Y(t) tăng 0,5%
Khi K tăng 9% thì Y(t) tăng 4,5%
ƐY(t)/L=
( )
( )
= 0,4.0,9
,
,
,
,
,
,
,
,
=0,5
= 0,9
Khi L giảm 1% thì Y(t) giảm 0,9%
Khi Y không đổi L giảm 5%
b) Khi K tăng 15% thì Y(t) tăng 7,5%
Khi L tăng 10% thì Y(t) tăng 9%
Y tăng 16,5%
c) Khi tăng vốn và lao động thì sản lượng cũng tăng theo.
Bài 40: Cho mô hình thu nhập quốc dân:
(a0, a1, b0,b1> 0; a1 + b1 <1)
= + +
=
+
=
+
−
Trong đó: G0 là chi tiêu chính phủ, R0 là lãi suất; I là đầu tủ, C là tiêu dùng, Y là
thu nhập
a) Hãy xác định Y, C ở trạng thái cân bằng.
b) Với b0 =200, b1= 0,7; a0=100; a1=0,2, a2=10; R0=7; G0=500, khi tăng chi tiêu
của chính phủ 1% thì thu nhập cân bằng thay đổi bao nhiêu %?
28
Giải:
a) Y= C+ I+G = b0 + b1Y + a0 +a1Y –a2R0+G0.
Y= b0+a0-a2R+ G0+(a1+b1)Y
(a1+b1< 1ó1-(a1+b1)=0)
b) ƐY/G=
=
.
1−
1
−
Xét b0=200; b1=0,7
a0=100; a1=0,2
a2=10; R0=7; G0=500
Y= 7300
ƐY/G=
= 0,685%
Nếu chi tiêu chính phủ tăng 1% thì Y tăng 0,685%.
Chương II:
MỘT SỐ BÀI TOÁN KINH TẾ
Bài 1: Cho biết hàm số sản xuất ngắn hạn Q= 100√ , L> 0 và giá sản phẩm là
P= 5USD, giá thuê lao động là PL =3USD. Hãy tìm mức sử dụng lao động để đạt
lợi nhuận tối đa.
Giải:
29
3
TR 500 L5
TC 3L
3
p TR TC 500 L5 3L
®Ó ®¹t lîi nhuËn tèi ®a th× p max
2
2
2
p ' 300 L 5 3 ; p '=0 300 L 5 3 0 L 5
1
L 100000
100
Bài 2: Cho biết hàm tổng chi phí: TC(Q) = Q3-130Q2 + 12Q; Q>0. Hãy xác định
mức sản lượng Q để chi phí bình quân nhỏ nhất.
Giải:
=
Chi phí trung bình AC min ⟺
=
=0
>0
− 130 + 12
2 − 130 = 0
⟺ = 65
2>0
Vậy mức sản lượng Q=65 chi phí trung bình nhỏ nhất ACmin=12687(đvtt)
⟺
Bài 3: Cho biết hàm tổng chi phí TC(Q) = Q3-8Q2+ 57Q+ 2; Q>0 và hàm cầu Q=
90-2P. Hãy xác định mức sản lượng Q để đạt lợi nhuận tối đa.
Giải:
TC(Q)= −8Q2+Q3+57Q+2; Q>0
Ta có: Q = 90 – 2P → P = 45 –
TR = P.Q = (45 –
)Q = 45Q –
= TR – TC = 45Q –
–(
− 8
= 45 −
30
2
+ 57 + 2)
−
+8
− 57 − 2
Cho
Với
= −3
= 0, ta có :
=4→
= 43 ;
+
15
2
+ 15 − 12
=4 ∪
− 12 − 2
=1
= −6 + 15
= −9 < 0
=1→
Vậy đạt cực đại tại
Đơn giá
=−
=9>0
= 4, khi đó
= 166
=6
Vậy để đạt lợi nhuận cao nhất, xí nghiệp cần sản xuất với mức
sản lượng
= 4. Khi đó, lợi nhuận tương ứng sẽ là
= 6.
Bài 4: Cho biết hàm chi phí là TC(Q)= 4Q3 +5Q2+500; Q>0 va hàm cầu Q=
11160- P. Hãy xác định mức sản lượng Q để lợi nhuận đạt cực đại.
Giải:
Hàm tổng chi phí là TC(Q) = 4Q3 + 5Q2 + 500
Hàm cầu Q= 11160 – P → P = 11160 – Q
Hàm doanh thu là : TR (Q) = P*Q = (11160 – Q)*Q = 11160Q – Q2
Lợi nhuận thu được là : π(Q) = TR(Q) – TC(Q) = 11160Q – Q2 – (4Q3 + 5Q2 + 500)
π(Q) = – 4Q3 − 6Q2 + 11160Q – 500
Xác định Q ≥ 0 để π(Q)max
ta có π’(Q) = −12Q2 −12Q + 11160
π’(Q) = 0 ↔ −12Q2 −12Q + 11160 = 0 ↔ Q= 30(nhận) hay Q= −31(loại)
π”(Q) = −24Q – 12 → π”(Q=30) = −24*30 – 12= −732<0
Vậy lợi nhuận đạt cực đại tại Q=30, với πmax = 220900.
Bài 5: Một công ty có hàm cầu về sản phẩm và hàm tổng chi phí là:
31
; TC=
P= 2750-
-15Q3+2500Q (trong đó P là giá và Q là sản lượng)
a) Tính sản lượng và giá bán để tối đa hóa lợi nhuận? Tính và nêu ý nghĩa
của hệ số co giãn của cầu sản phẩm theo giá và sản lượng tối ưu.
b) Tìm giá bán để tối ưu hóa sản lượng bán ra mà công ty không bị thua lỗ?
Giải:
a) TR= P.Q= (2750-
).Q =2750Q -
p= TR- TC= 2750Qp’(Q)=0ó
p’’(Q)=
+
−
+ 15
− 2500 =
+
+ 250
+ 250 = 0óQ1=200 hoặc Q2=-25/2(loại)
+
p’’(200)= -21,25<0
Vậy πmax đạt cực đại tại Q=200P= 1625
ƐQ/P=Q’(P)× =
.
Ɛ(P=1625)=-1,72
Khi sản lượng tăng 1% thì chi phí giảm 1,72%
Bài 6: Một công ty cạnh tranh hoàn hảo có thể sản xuất và cung ứng cho thị
trường hai loại mặt hàng với hàm tổng chi phí kết hợp là TC= 2Q12+ 3Q1Q2+3Q22
a) Cho biết giá tại các mặt hàng là P1=20, P2=30. Hãy xác định mức sản
lượng và lợi nhuận tối ưu.
b) Tại thời điểm tối ưu nếu tăng sản lượng mặt hàng loại 1 thêm 5%, tăng
sản lượng mặt hàng loại 2 thêm 8% thì chi phí biến động như thế nào?
Giải:
a) TR= 20Q1+ 30Q2
p= TR- TC= 20Q1+30Q2-2Q12-3Q1Q2-3Q22
= 20 − 4
32
−3
= 30 − 6
20 − 4
30 − 6
A=
−
b)
−3
−3
= −4 ; B
−3
=0
ó
=0
=2
=4
= -3 ; C=
=-6
= 15 > 0
πmax khi (Q1; Q2)= (2;4)
<0
<0
ƐTC/Q1= TC’(Q1)×
=4
+3
Khi Q1 tăng 1% thì chi phí tăng 0,5%
= 20×
=
Khi Q2 tăng 5% thì chi phí tăng 2,5%
ƐTC/Q2= TC’(Q2)×
=3
+6
×
Khi Q2 tăng 1% thì chi phí tăng 1,5%
= 30×
= 1,5
Khi Q2 tăng 8% thì chi phí tăng 12%
Bài 7: Người ta ước lượng hàm sản xuất hằng ngày của một doanh nghiệp như
sau: Q= 80√ √
a) Với K= 25, L=64. Hãy cho biết mức sản xuất hằng ngày của doanh nghiệp.
b) Bằng các đạo hàm riêng của Q, cho biết nếu doanh nghiệp
- Sử dụng thêm một đơn vị lao động mỗi ngày và giữ nguyên mức K= 25
thì sản lượng thay đổi bao nhiêu?
- Sử dụng thêm một đơn vị vốn mỗi ngày và giữ nguyên mức L= 64 thì
sản lượng thay đổi bao nhiêu?
33
c) Nếu giá thuê một đơn vị tư bản K=12, và giá đơn vị lao động L=2,5 và
doanh nghiệp sử dụng yếu tố đầu vào nêu trong câu a) thì doanh nghiệp
nên sử dụng thêm đơn vị K hay L.
Giải :
a)
= 80√ √
Tại K=25; L=64 mức sản xuất hàng ngày của doanh nghiệp là
⇒
= 80√25 √64
= 1600
b)Ta có đạo hàm riêng của Q theo L là:
=
=
80√
3√
Sử dụng thêm một đơn vị lao động mỗi ngày và giữ nguyên K=25, thì sản lượng
thay đổi một lượng: ∆ =
√
√
=
đơn vị.
Ta có đạo hàm riêng của Q theo K:
=
=
80 √
2√
Sử dụng thêm một đơn vị vốn mỗi ngày và giữ nguyên L=64 thì sản lượng thay
đổi 1 lượng: ∆ =
√
√
c) Lập tỷ số:
/
34
=
80 √
2.12√
=
= 32 đơn vị.
10 √
10 √64 8
=
=
3 √
3 √25 3
Ta thấy :
/
/
>
=
/
80√
3.2,5√
=
32 √
3 √
=
32 √25
10
=
3 √64
3
Nên L tăng 1 đơn vị thì độ tăng Q theo K tăng 3,3 suy ra ta sẽ chọn L.
Bài 8: Cho hàm lợi ích TU= 3xy -2x2-y2; x,y >0
a) Tại x0= 50, y0=60, nếu x tăng thêm một đơn vị và y không đổi, hỏi lợi ích
thay đổi như thế nào?.
b) Tính MUy, tại x0=50, y0= 60, giải thích ý nghĩa.
Giải:
a)
MUx =
=3 −4
(50; 60) = 3.60 − 4.50 = −20
Nếu x tăng thêm một đơn vị và y không đổi thì lợi ích sẽ giảm 20 đơn vị.
b) MUy=
= 3x – 2y
MUy(50;60) = 3.50 – 2.60 = 30
Nếu y tăng thêm một đơn vị thì lợi ích sẽ tăng 30 đơn vị.
Bài 9: Một hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm. Cho biết hàm cầu đối với
hai loại sản phẩm là: Q1 = 1300 - P1; Q2 = 675 - 0,5P2
Và hàm chi phí kết hợp là TC= Q12 + 3Q1Q2 + Q22. Hãy cho biết mức sản lượng
Q1, Q2 và giá bán tương ứng để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
Giải:
Điều kiện về mức sản lượng Q1, Q2 0
Để tiêu thụ hết sản phẩm, xí nghiệp sẽ bán với các đơn giá P1, P2 sao cho
1300 – P1 = Q1
675 – 0,5P2 = Q2
35
= 1300 −
= 1350 − 2
Û
Doanh thu TR = P.Q = P1Q1 + P2Q2 = 1300Q1 – Q12 + 1350Q2 – 2Q22
Lợi nhuận p = TR – TC = 1300Q1 – Q12 + 1350Q2 – 2Q22 – Q12 – 3Q1Q2 – Q22
Û p = – 2Q12 – 3Q22 + 1300Q1 + 1350Q2 – 3Q1Q2.
Để đạt được lợi nhuận tối đa: pmax
Tọa độ điểm dừng tại
¶p
= −4
¶p
= −6
+ 1300 − 3
+ 1350 − 3
= 250
= 100
Xét tại điểm dừng, ta có
Û
p
= −4 = ;
p
=0
=0
p
= −6 = ;
A = -4 < 0
= A.C – B2 = (-4).(-6) – (-3)2 = 15 0
= −3 =
Vậy pmax tại tọa độ điểm dừng => doanh nghiệp đạt cực đại tại mức sản lượng Q1=250 và
Q2=100 ứng với mức giá P1 = 1050, P2 = 1150.
Bài 10: Cho biết hàm lợi nhuận của một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản
phẩm như sau: =
−
−
−
+
−
Hãy tìm Q1; Q2 để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
Giải:
= 160
Ta có:
−3
= 160 − 6
36
= −2
−4
−2
−2
;
+ 120 ;
−2
+ 120
= −6
= −4
− 18
= −2
Lợi nhuận tối đa⟺
= 20
= 20
⟺
Đặt: A=
=
C=
=0
=0
⟺
−6
−2
−2
−4
+ 160 = 0
+ 120 = 0
= −6 <0
= −2
= −4
Ta có:
AC−B2=(−6)(−4)−(−2)2= 20 > 0 vậy doanh nghiệp đạt lợi nhuận cực đại tại
Q1 20; Q2 20
Bài 11: Một hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm. Cho biết hàm cầu đối
với hai loại sản phẩm là: Q1 = 25 – 0,5P1; Q2 = 30 – P2
Và hàm chi phí kết hợp là:
=
+
+
+ . Hãy cho biết mức sản lượng
Q1, Q2 và giá bán tương ứng để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
Giải:
Điều kiện về mức sản lượng Q1, Q2 0
Để tiêu thụ hết sản phẩm, xí nghiệp sẽ bán với các đơn giá P1, P2 sao cho
25 – 0,5P1 = Q1
30 – P2 = Q2
Û
= 50 − 2
= 30 −
Doanh thu TR = P.Q = P1Q1 + P2Q2 = 50Q1 – 2Q12 + 30Q2 – Q22
Lợi nhuận p = TR – TC = 50Q1 – 2Q12 + 30Q2 – Q22 – Q12 – 2Q1Q2 – Q22 – 20
37
Û p = – 3Q12 – 2Q22 + 50Q1 + 30Q2 – 2Q1Q2 – 20.
Để đạt được lợi nhuận tối đa: pmax
Tọa độ điểm dừng tại
¶p
= −6
¶p
= −4
+ 50 − 2
+ 30 − 2
=7
= 4
Xét tại điểm dừng, ta có
Û
p
= −6 = ;
p
=0
=0
= −4 = ;
p
= −2 =
A = -6 < 0
= A.C – B2 = (-6).(-4) – (-2)2 = 20 0
Vậy pmax tại tọa độ điểm dừng => doanh nghiệp đạt cực đại tại mức sản lượng Q1=7 và Q2=4
ứng với mức giá P1=36, P2=26.
Bài 12: Một hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm. Cho biết hàm cầu đối với hai
loại sản phẩm là: Q1 = 50 – 0,5P1; Q2 = 76 – P2
Và hàm chi phí kết hợp là:
=
+
+
+ . Hãy cho biết mức sản
lượng Q1, Q2 và giá bán tương ứng để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
Giải:
Điều kiện về mức sản lượng Q1, Q2 0
Để tiêu thụ hết sản phẩm, xí nghiệp sẽ bán với các đơn giá P1, P2 sao cho
50 – 0,5P1 = Q1
76 – P2 = Q2
Û
= 100 − 2
= 76 −
Doanh thu TR = P.Q = P1Q1 + P2Q2 = 100Q1 – 2Q12 + 76Q2 – Q22
Lợi nhuận p = TR – TC = 100Q1 – 2Q12 + 76Q2 – Q22 – 3Q12 – 2Q1Q2 – 2Q22 – 55
38
Û p = – 5Q12 – 3Q22 + 100Q1 + 76Q2 – 2Q1Q2 – 55.
Để đạt được lợi nhuận tối đa: pmax
Tọa độ điểm dừng tại
¶p
= −10
¶p
= −6
+ 100 − 2
+ 76 − 2
=8
= 10
Xét tại điểm dừng, ta có
Û
p
= −10 = ;
p
=0
=0
= −6 = ;
p
= −2 =
A = -10 < 0
= A.C – B2 = (-10).(-6) – (-2)2 = 56 0
Vậy pmax tại tọa độ điểm dừng => doanh nghiệp đạt cực đại tại mức sản lượng Q1=8 và
Q2=10 ứng với giá bán là P1=84, P2=66.
Bài 13: Cho hàm sản xuất của hãng Q = 10K0,3L0,4, biết giá thuê một đơn vị tư bản K
bằng 0,03, giá thuê một đơn vị lao động bằng 2, giá sản phẩm bằng 4. Hãy xác định
mức sử dụng K, L để hãng thu được lợi nhuận tối đa.
Giải:
Ta có Q = 10K0,3 L0,4 => hàm doanh thu TR = P.Q = 40K0,3 L0,4
wK = 0,03 wL = 2 => hàm chi phí TC = 0,03K + 2L
Lợi nhuận: = TR – TC = 40K0,3 L0,4 - 0,03K - 2L
(L,K) = 16K0.3 L-0.6 – 2
(L,K) = 12K0.7 L0.4 – 0.03
(L,K) = -9,6K0, 3 L-1,6
(L,K) = -8,4K-1,7 L-0.4
39
(L,K) = 4,8K-0,7 L-0.6
(L,K) = 16K0.3 L-0.6 – 2 = 0
Tìm điểm dừng :
16K0.3 L-0.6 – 2 = 0
(L,K) = 12K0.7 L0.4 – 0.03 = 0
K = 400
Xét điểm dừng (L,K) ta có :
0,3 -1,6
A = -9,6K L
< 0;
B = 4,8K
2
-14
∆ = AC – B ≈ 1,4.10
> 0 nên
-0,7 -0,6
-1,7 0,4
L
; C = -8,4K
L
đạt cực đại tại điểm dừng (L,K) = (51200;2560000)
Vậy L = 51200, K = 2560000 thì hãng thu được lợi nhuận tối đa.
Bài 14 : Một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm. Cho biết hàm lợi nhuận của
doanh nghiệp p = 15Q1 + 12Q2 – 3Q1
-
Hãy tìm Q1, Q2 để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
Giải :
Ta có: p = 15Q1 + 12Q2 – 3Q1
¶
(Q1,Q2) = 15 -3
¶
(Q1,Q2) = 12 – 6
=
=
=
2
2
1
-
-3
( Q1,Q2) = -6
( Q1,Q2) = -6
( Q1,Q2) = -6
Xác định điểm dừng :
15 -3
12 – 6
-3
=0
=0
Q1 = 1
Û
Q2 = 2
Q1 = 2
40
Q2 = 1
→ π có điểm dừng là (Q1,Q2) = (2;1) hoặc (Q1,Q2) = (1;2)
Với
Q1 = 1
Q2 = 2
Ta có :
=
2
2
1
( Q1,Q2) = -6
( Q1,Q2) = -12
=
( Q1,Q2) = -6
=
A = -6 < 0
Δ = AC –B2 = -108 < 0
hàm lợi nhuận không đạt cực đại.
Với Q1 = 2
Q2 = 1
Ta có : :
=
=
=
2
2
1
( Q1,Q2) = -12
( Q1,Q2) = -6
( Q1,Q2) = -12
A = -12 <0
Δ = AC –B2 = 108 > 0
π đạt cực đại tại (Q1,Q2) = (2,1)
41
Vậy, để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa thì (Q1,Q2) = (2,1).
Bài 15:
Doanh nghiệp cạnh tranh có hàm sản xuất:
Q = -2K2 + 3KL – 2L2 + 30K + 20L ; ( K,L > 0 )
a) Hãy xác định mức sử dụng K,L để doanh nghiệp thu được mức sản lượng cực đại.
'
Q K (K; L) 4K 3L 30
'
Q L (K; L) 3K 6L 20
Gọi M(K;L) là điểm dừng được xác định.
'
-4K + 3L + 30 = 0
K = 16
'
3K -6L + 20 = 0
L = 34/3
Q K (K; L) 0
Q L (K; L) 0
M ( 16; 34/3)
Xét:
A = Q”K (K;L) = -4
B = Q”K,L (K;L) = 3
C = Q”L(K;L) = -6
∆= AC – B2 = 15 > 0
A<0
Q max tại M (16; 34/3)
∆>0
Vậy tại K = 16, L = 34/3 thì doanh nghiệp thu được mức sản lượng cực đại.
b) Biết giá thuê một đơn vị tư bản K bằng 4, giá thuê một đơn vị lao động bằng 22, giá
sản phẩm bằng 2. Hãy xác định mức sử dụng K,L để doanh nghiệp thu được lợi
nhuận tối đa.
PK = 4 ; PL = 22 ; Ptt = 2
Ta có :
LPL KPK = 22 L 4 K TC
2
2
TR P.Q 2.(2K 3KL 2L 30K 20L)
2
2
4K 6KL 6L 60K 40L
Để DN thu được lợi nhuận tối đa:
42
= TR
–TC = -4K2 + 6KL – 6L2 + 60K + 40L – 22L – 4K
( K,L) = -8K + 6L +56
( K,L) = 6K -12L + 18
Gọi H ( K,L) là điểm dừng được xác định :
K = 13
( K,L) = 0
-8K + 6L +56 = 0
( K,L) = 0
6K -12L + 18 = 0
H ( 13,8)
L=8
Xét : A =
"
( K,L) = -8 ; B =
∆ = AC –B2 = 60 > 0 và
"
,
( K,L) = 6 ; C =
A<0
"
( K,L) = -12
Qmax tại H (13,8)
∆>0
Bài 16 :
Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm.
Hàm cầu là: QD 300 P và hàm tổng chi phí TC(Q) Q3 19Q2 333Q 10 .
Hãy xác định mức sản lượng Q sao cho xí nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
Giải:
Với một mức sản lượng Q, để bán hết sản phẩm, thì xí nghiệp cần phải bán theo một đơn
giá P sao cho QD Q . Do đó, ta có:
QD Q Û 300 P Q Û 300 Q P
Mặt khác, ta có:
2
Doanh thu của xí nghiệp là: TR P.Q (300 Q).Q 300Q Q
Doanh đạt lợi nhuận tối đa :
= TR – TC = Q3 + 18Q2 – 33Q + 10
Với Q > 0 thì
= –3Q 2 + 36Q – 33
= 0 ó –3Q 2 + 36Q – 33 = 0 ó Q = 11 ( chọn)
Q = 1 ( chọn)
Mặt khác :
"
= –6Q + 36
43
"
(11) = –30 < 0 =>
"
(1) = 30 >0 =>
đạt cực đại ( thỏa yêu cầu bài toán)
đạt cực tiểu ( không thỏa yêu cầu bài toán)
Vậy với Q = 11 thì doanh nghiệp thu được lợi nhuận tối đa.
Bài 17: Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Biết hàm cầu là QD =
2640 – P và hàm tổng chi phí TC(Q) = Q2 + 1000Q + 100. Hãy xác định mức thuế t trên
một đơn vị sản phẩm để có thể thu được nhiều thuế nhất từ xí nghiệp.
Giải:
Với một mức sản lượng Q, để bán hết sản phẩm, xí nghiệp phải bán theo đơn giá P sao cho
QD Q . Ta có: QD Q Û 2640 P Q Û P 2640 Q
2
Doanh thu của xí nghiệp là: TR(Q) PQ Q 2640Q
Tiền thuế của xí nghiệp: T (t) Qt
Lợi nhuận xí nghiệp thu được:
p (Q) TR(Q) TC(Q) Qt
2
2
Q 2640Q Q 1000Q 100 Qt
2
2Q (1640 t)Q 100
Xác định Q 0 sao cho p đạt giá trị lớn nhất. Ta có:
( Q) = –4Q + 1640 – t
”
( Q) = 0 ó –4Q + 1640 – t = 0 ó Q = – + 410
( Q) = –4 < 0
Cực đại
Vậy Q = – + 410 là mức sản lượng để
Khi đó tiền thuế xí nghiệp phải nộp là :
44
T(t) = tQ = –
+ 410t
Ta có : T’(t) =
– + 410
Ta cần xác định t > 0 sao cho T(t) đạt cực đại.
T”(t) = 0 ó – + 410 = 0 ó t = 820
T”(t = 820) = – < 0
Cực đại
Vậy với t = 820 thì tiền thuế thu được từ doanh nghiệp là lớn nhất Tmax = 168100
Bài 18: Cho biết hàm cung và hàm cầu của một loại sản phẩm trong thị trường nội địa
lần lượt là QS = P – 200 và QD = 1800 – P (P là đơn giá). Biết rằng giá bán của loại sản
phẩm đó trên thị trường quốc tế cộng với chi phí nhập khẩu ( nhưng chưa tính thuế
nhập khẩu) là P1 = 500. Một công ty được độc quyền nhập khẩu loại sản phẩm trên.
Hãy xác định mức thuế nhập khẩu t trên một đơn vị sản phẩm để thu được từ công ty
nhiều thuế nhất. (Giả sử khối lượng nhập khẩu của công ty không ảnh hưởng đến giá
bản trên thị trường quốc tế).
Giải :
Điểm cân bằng trong thị trường nội địa : QS=QD
Û1800
– P = P -200
ÛP=
1000 (P0 =1000)
Gọi t là thuế trên 1 đơn vị sản phẩm thỏa mãn điều kiện :
t 0 ; t + P1 < P0
t + 500 < 1000
(1)
Lượng hàng mà công ty nhập về là: QD - QS= 1800 –P –P +200 = 2000 –2P
Lợi nhuận mà công ty thu được là :
(P) = ( P –P1 –t)(QD -QS) = (P –500 –t)(2000 –2P)
2
=2000P –2P –1000000 +1000P -2000t +2Pt
2
= – 2P + (3000 +2t)P -2000t -1000000
45
(P) = –4P +3000+ 2t
(P) = 0 ó –4P +3000+ 2t =0
= 750 +
óP=
"
(P) = –4 < 0 =>
"
(750 +
) = –4
Tiền thuế công ty phải nộp:
T(t) = t(QD -QS) = t(2000 -2P) = t(2000 -2(750 +
2
))= 500t –t
T’(t) = 500-2t
T’(t) =0
Û
500 -2t =0
T’’(t) = –2 <0
Û
t =250 (thỏa mãn điều kiện (1))
Vậy t = 250 là giá cần tìm
Bài 19 : Cho biết hàm cung và hàm cầu của một loại sản phẩm trong thị trường nội địa
lần lượt là QS = P – 20 và QD = 400 – P (P là đơn giá). Biết rằng giá bán của loại sản
phẩm đó trên thị trường quốc tế trừ đi chi phí xuất khẩu ( nhưng chưa tính thuế xuất
khẩu) là P1 = 310. Một công ty được độc quyền xuất khẩu loại sản phẩm trên. Hãy xác
định mức thuế xuất khẩu t trên một đơn vị sản phẩm để thu được từ công ty nhiều
thuế nhất. (Giả sử khối lượng nhập khẩu của công ty không ảnh hưởng đến giá bản
trên thị trường quốc tế).
Giải :
Điểm cân bằng trong thị trường nội địa : QS=QD
Û
P -20 = 400 –P
P =210 (P0 =210).
Û
Gọi t là mức thuế trên một đơn vị sản phẩm thỏa điều kiện
t 0 ; 310 –t > 210
t < 100
(*)
Khi đó lượng hàng mà công ty xuất khẩu là : QS – QD = P -20 -400 +P = 2P -420
Lợi nhuận mà công ty thu được là :
2
(P) = (P1 – P –t)(QS – QD) = (310 –P –t)(2P -420) = 620P -130200 -2P +420P -2Pt+420t
= -2P2 + (1040 – 2t)P + 420t -130200
(P) = – 4P + 1040 – 2t
(P) = 0 ó P =
46
–
= 260 – 0.5t
"
(P) = –4 < 0 =>
"
(260 – ) = –4
Tiền thuế mà công ty cần phải nộp:
2
T(t) = t(QS – QD) = t(2P -420) = t( 2(260 -0.5t) -420) = 100t – t
T’(t) = 100 -2t
T’(t) =0
Û
100 -2t =0
T’’(t) =-2 <0
Û
t= 50 (thỏa mãn điều kiện (*))
Vậy t = 50 là giá cần tìm
Bài 20 : Một xí nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm. Đơn giá hai loại sản phẩm trên thị
trường là P1 = 60 và P2 = 75. Hàm tổng chi phí là : TC =
+
+
. Hãy xác
định các mức sản lượng Q1 và Q2 để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
Giải :
= 15
Tổng doanh thu: TR = P1Q1 + P2Q2 = 60Q1 + 75Q2
Hàm lợi nhuận: π = 60Q1 + 75Q2 –
Ta có :
=
=
=
2
2
1
– Q1 Q2 –
( Q1,Q2) = 60 – 2Q1 – Q2 và
( Q1,Q2) = 75 –Q1 – 2Q2
( Q1,Q2) = –2
( Q1,Q2) = –1
( Q1,Q2) = –2
Xác định điểm dừng :
60 – 2Q1 – Q2 = 0
Q1 = 15
75 –Q1 – 2Q2 = 0
Q2 = 30
có điểm dừng là (Q1, Q2) = ( 15,30)
Ta có : Δ = AC – B2= 3 > 0 nên π max tại Q1=15 và Q2=30
Bài 21: Một xí nghiệp sản xuất độc quyền hai loại sản phẩm. Biết hàm cầu của hai loại
sản phẩm trên lần lượt là :
47
=
−
à
=
Với hàm tổng chi phí là : TC =
+
+
−
.
Q2 để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
. Hãy định các mức sản lượng Q1 và
+
Giải :
Q1 = 40 – 2P1 + P2
Q2 = 15 + P1 – P2
P1 = 55 – Q2 – Q1
Û
Û
P2 = 70 – Q1 – 2Q2
Hàm doanh thu là TR = P1Q1 + P2Q2 = 55Q1 +70Q2 –
Lợi nhuận là π = TR – TC = 55Q1 + 70Q2 – 2
–3
–2
– 2Q1Q2
– 3Q1Q2
( Q1,Q2) = 55– 3Q2– 4Q1
(Q1,Q2) = 70 – 6Q2 - 3Q1
(Q1,Q2) = -4
(Q1,Q2) = -6
(
) = −3
,
Tìm điểm dừng :
( Q1,Q2) = 55– 3Q2 – 4Q1 = 0
Q1 = 8
(Q1,Q2) = 70 – 6Q2 - 3Q1
Q2 =
Điểm dừng (Q1,Q2) = (8 ;
Xét điểm dừng (Q1,Q2) = (8 ;
)
),ta có :
A = -4 <0; B = -3; C = -6
2
∆ = AC – B = 15 > 0 nên đạt cực đại tại (Q1,Q2) = (8;
Vậy Q1 = 8; Q2 =
)
thì doanh nghiệp đạt lợi nhuận cực đại.
Bài 22 : Một người muốn dung số tiền 178000000 đồng để mua hai mặt hàng có đơn
48
giá P1 = 400000 đồng và P2 = 600000 đồng. Hàm hữu dụng của hai mặt hàng trên là
TU (x1 20).(x2 10) (x1, x2 lần lượt là số lượng của hai mặt hàng). Hãy xác định số
lượng cần mua của hai loại mặt hàng trên để hàm hữu dụng đạt giá trị cao nhất.
Giải :
x1, x2 lần lượt là số lượng của hai mặt hàng
TU (x1 20).(x2 10)
Điều kiện: M P x1 P x2
178000000 400000x1 600000x2 Û 890 2x1 3x2 Û 2x1 3x2 890 0
Đặt: g(x1, x2 ) 2x1 3x2 890
Thiết lập hàm Lagrange: L(x1, x2 ,l) TU(x1, x2 ) lg(x1, x2 )
L(x1, x2 ,l) (x1 20)(x2 10) l(2x1 3x2 890)
Ta có :
= x2 + 10 + 2l
x1 + 20 + 3l
l
= 2x1 + 3x2 – 890
=0
a tìm tọa độ điểm dừng M của hàm Larange là nghiệm của hệ:
=0
x2 + 10 + 2lx1 = 0
x1 + 20 + 3l
l
= 0
2x1 + 3x2 – 890 = 0
x2 = 0
M(220;150;-80)
l
49
Vi phân toàn phần cấp 2
(x1,x2,l
(M) = 0
thỏa
,
ó2
+3
+2
( )
= 0ó
(M) = 2
+2
+0
+
( )
= −3
Vậy TUmax = 38400 ó
= −
2
+
(*)
=0
,thế (*),ta được:
< 0 => TU ( ,
x1 = 220
) đạt cực đại tại M
x2 = 150
Bài 23 : Cho bảng cân đối liên ngành dạng hiện vật năm t
Sản lượng
Sản phẩm trung gian
SPCC
300
60
24
80
136
240
30
48
40
122
400
90
24
120
166
Lao động
30
36
40
Năm (t+1)
a) Hãy xác định các hệ số kỹ thuật và hệ số sử dụng lao động năm t.
là các hệ số kỹ thuật
Gọi
=
= 0.2
=
= 0.3
=
Nên ma trận
Gọi
=
Nên ma trận
=
= 0.1
0.2 0.1
= 0.1 0.2
0.3 0.1
= 0.1
=
0.2
0.1
0.3
=
= (0.1 0.15 0.1 )
=
= 0.1
=
= 0.2
= 0.1
=
= 0.3
= 0.2
= 0.15
=
=
= 0.1
= 0.1
b) Biết q(t+1)=(150 ; 140 ; 180) và các hệ số kỹ thuật, lao động không đổi so với
50
năm t. Lập bảng cân đối liên ngành năm (t+1).
Ta có :( I − α (t + 1)
0.8
= −0.1
−0.3
−0.1 −0.2
0.8 −0.1
−0.1 0.7
=
150
. 140 =
180
Nên Q( t+1) = ( I − α(t + 1) . q(t + 1) =
330.8
271.05
437.63
q11 =
.Q1 = 0.2 x 330.8 = 66.16
q12 =
.Q2 = 0.1 x 271.05 = 27.1
q21 =
.Q1 = 0.1 x 330.8 = 33.08
q22 =
.Q2= 0.2 x 271.05 = 54.21
.Q1 = 0.3 x 330.8 = 99.24
q32 =
.Q2 = 0.1 x 271.05 = 27.1
.Q3 = 0.2 x 437.63 = 87.5
q23 =
.Q3 = 0.1 x 437.63 = 43.76
q31 =
q13 =
q33 =
q01 =
q03 =
.Q3 = 0.3 x 437.63 = 131.29
.Q1 = 0.1 x 330.8 = 33.08
q02 =
.Q3 = 0.1 x 437.63 = 43.76
Sản lượng
.Q2 = 0.15 x 271.05 = 40.6
Sản phẩm trung gian
SPCC
330.8
66.16
27.1
87.5
150
271.05
33.08
54.21
43.76
140
437.63
99.24
27.1
131.29
180
Lao động
87.5
43.76
40.6
Năm (t+2)
c) Xác định vectơ giá trị sản phẩm được sản xuất ra. Biết giá trị gia tăng của các
ngành là wT = (0,05 ; 0,1 ; 0,15).
Gọi P là vector giá trị sản phẩm được sản xuất ra :
Với w = (0.05 0.1 0.15)
51
P = w . (I − α(t + 1))
0.163
0.184
0.31
0.05
. 0.1 =
0.15
=
Vậy P = ( 0.163 ; 0.184 ; 0.31 )
Bài 24 : Cho bảng cân đối liên ngành dạng hiện vật năm t
Sản lượng
Sản phẩm trung gian
210
42
36
66
0
36
22
122
18
22
96
18
66
Năm (t+1)
220
Lao động
SPCC
42
a) Hãy tìm các giá trị còn thiếu trong bảng.
Các giá trị còn thiếu:
q1 Q1 (q11 q12 q13) 210 (12 36 66) 66
Q2 q21 q22 q23 q2 0 36 22 96 180
q31 Q3 (q32 q33 q3 ) 220 (18 22 96) 84
b) Hãy xác định ma trận hệ số kỹ thuật và vecto sử dụng lao động năm t.
Ta có :
α (t) =
()
()
=
= 0.2
=
= 0.4
=
=0
Ma trận hệ số kỹ thuật :
( )=
52
0.2 0.2
0 0.2
0.4 0.1
0.3
0.1
0.1
=
=
=
= 0.2
= 0.2
= 0.1
=
=
=
= 0.3
= 0.1
= 0.1
Ta có :
β (t) =
=
( )
( )
= 0.2
=
Vector sử dụng lao động :
= 0.1
=
= 0.3
β(t) = (0.2; 0.1; 0.3)
c) Nếu biết 31(t+1) = 31(t) còn các hệ số khác không đổi và q(t+1) = (70, 130,
100). Lập bảng cân đối liên ngành năm (t+1).
Ta có
( + 1) =
Ta có :
( ) = . 0,4 = 0,2 với các hệ số khác không đổi
Q(t + 1) = (I − α(t + 1)) q(t + 1)
0,8 −0,2
0
0,8
−0,2 −0,1
− ( + 1) =
(I − α(t + 1))
=
−0,3
−0,1
0,9
(
B =
)
;với det ( − ( + 1)) = 0,516
,
0,71 0,21
0,02 0,66
0,16 0,12
0,26
0,08
0,64
=
70
130 =
100
Vậy : Q(t+1) =
175,969
Ta có : q (t + 1) = α (t + 1)Q (t + 1)
q11 =
.Q1 = 0.2 x
q21 =
.Q1 = 0
=
q12=
.Q2 = 0.2 x
=
q22 =
.Q2= 0.2 x
=
53
=
q32 =
q31 =
.Q1 = 0.2 x
q13 =
.Q3 = 0.3x175,969 = 52,7907
q33 =
.Q2 = 0.1 x
q23 =
.Q3 = 0.1 x 175,969 = 17,5969
.Q3 = 0.1 x 175,969 = 17,5969
q (t + 1) = β (t + 1)Q (t + 1)
q01 =
q03 =
=
=
.Q1 = 0.2 x
q02 =
.Q3 = 0.3 x 175,969 = 52,7907
.Q2 = 0.1 x
=
Bảng cân đối liên ngành dạng hiện vật (t+1)
Sản lượng
Sản phẩm trung gian
25750
129
23800
129
5150
129
0
5150
129
5150
129
175,969
Lao động
4760
129
4760
129
2380
129
2380
129
SPCC
52,7907
70
17,5969
130
17,5969
100
52,7907
Bài 25 : Cho ma trận hệ số kỹ thuật của năm t của 3 ngành dạng hiện vật :
(t) =
,
,
,
,
,
,
,
,
và vectơ sử dụng lao động năm t : (t) = (0,1 ; 0,2 ; 0,15)
a) Tìm ma trận hệ số chi phí toàn bộ của năm t. Giải thích ý nghĩa kinh tế của
phần tử ở cùng cột 3 của ma trận này.
Ma trận hệ số chi phí toàn bộ năm t
det (I − α(t))
54
=
θ = (I − α(t))
=
0,9 −0,3
0
−0,2 0,9 −0,3
−0,2 −0,3 0,9
θ = (I − α(t))
1,2 0,3
0,1
0,4
1,35
0,45
=
0,4
5 0,72
. B = . 0,24
=
3 0,24
det I − α(t)
1
0,18 0,06
0,81 0,27
0,31 0,77
Ý nghĩa kinh tế các phần tử ở cùng cột 3 của ma trận là :
Với
= 0,1
= 0,45
có nghĩa : Để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm cuối
=
cùng của ngành 3 thì ngành 1,2,3 cần cung cấp cho ngành 3 lượng sản phẩm lần lượt là :
0,1 ;0,45 ;
b) Biết q(t+1) = (60, 50, 70) và các hệ số kỹ thuật, lao động không đổi so với
năm t. Lập bảng cân đối liên ngành của năm (t+1).
q(t+1) = ( 60 50 70)
α(t) = α(t + 1) → (I − α(t + 1))
Q(t+1) = (I − α(t + 1))
= (I − α(t + 1))
1,2 0,3
. q(t + 1) = 0,4 1,35
0,4
Ta có bảng cân đối liên ngành năm t+1
Sản lượng
0,1
94
60
0,45 . 50 = 123
70
Sản phẩm trung gian
SPCC
94
9,4
24,6
0
60
123
18,8
12,3
42,9
50
139,6
18,8
36,9
70
Lao động
9,4
24,6
419
30
20,95
Năm (t+1)
c) Xác định vecto giá trị sản phẩm các ngành, biết phần giá trị gia tăng của các
ngành là wT = (0,05; 0,1; 0,15).
Vectơ giá trị sản phẩm các ngành :
55
P = w . (I − α(t))
1,2
= (0,05 0,1 0,15). 0,4
0,4
0,3
0,1
1,35 0,45
= (0,16 0,2275 0,2425)
Bài 26 : Cho bảng cân đối liên ngành năm t của 3 ngành :
Ngành
GTSX
1
xij
NCCC
1
2
3
2500
250
x12
400
1490
2
1800
500
180
400
X2
3
2000
750
360
200
690
GTGT
Z1
180
400
V
a) Tìm các hệ số còn lại trên bảng.
Z1 = 1000 ; x12 = 360
b) Tìm ma trận hệ số chi phí trực tiếp năm t, giải thích ý nghĩa hệ số a32.
a
=
=
= 0,1
a
=
=
= 0,3
a
=
=
a
= 0,2
a
a
=
=
=
=
=
=
= 0,2
= 0,1
= 0,2
a
=
a
=
a
0,1 0,2 0,2
Ma trận hệ số chi phí trực tiếp năm t : A = 0,2 0,1 0,2
0,3 0,2 0,1
a
=
=
=
=
= 0,2
= 0,2
= 0,1
: cho biết để có 1 đơn vị sản phẩm ngành 2 thì ngành 3 phải cung cấp trực tiếp cho
ngành này 1 lượng sản phẩm là 0,2 đơn vị.
c) Nếu năm (t+1) nhu cầu về SPCC của các ngành là : (540 ;250 ;300) đơn vị tỷ
VNĐ. Lập bảng cân đối liên ngành cho năm (t+1), biết A(t+1)=A(t).
Vectơ hệ số chi phí đầu vào :
b =
56
=
= 0,4
b =
=
= 0,5
b =
=
= 0,5
Ta có : A(t+1) = A(t)
I – A(t+1) =
0,9 −0,2
−0,2 0,9
−0,3 −0,2
θ = (I − A(t + 1))
−0,2
−0,2
0,9
=
Y(t+1) = θ.Y(t+1) =
x11= a11Y1 = 0,1.920,75 = 92.075
x12= a12Y2 = 0,2.657,12 = 131.424
x13= a13Y3 = 0,2.786,28 = 157,256
x31= a31Y1 = 0,3. 920,75 = 276,225
x32= a32Y2 = 0,2.657,12 = 131.424
x33= a33Y3 = 0,1.786,28 = 78,628
Bảng cân đối liên ngành năm (t+1)
Ngành
GTSX
1
1
920,755
92,075
2
657,118
184,15
3
486,277
276,225
GTGT
368,3
920,75
540
. 250 = 657,12
786,28
300
x21= a21Y1 = 0,2.920,75 = 184,15
x22= a22Y2 = 0,1.657,12 = 65,712
x23= a23Y3 = 0,2.786,28 = 157,26
Z1= b1Y1 = 0,4.920,75 = 368,3
Z2= b2Y2 = 0,5.657,12 = 328,56
Z3= b3Y3 = 0,5.786,28 = 393,14
x
2
131,424
65,712
131,424
328,56
NCCC
3
157,256
157,256
78,628
393,14
540
250
300
Bài 27 : Cho ma trận các hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị của năm t là :
A(t) =
,
,
,
,
,
,
,
,
Hệ số chi phí tương ứng là : (0,2 ; 0,2 ; 0,1), giá trị sản lượng của các ngành ở
năm t là :
Y(t) =
57
a) Lập bảng cân đối liên ngành năm t.
X11 = 0,2 . 1450 = 290
X12 = 0 . 1990 = 0
X13 = 0,3 . 1500 = 450
X21 = 0,1 . 1450 = 145
X22 = 0,1 . 1990 = 199
X23 = 0,1 . 1500 = 150
X31 = 0,2 . 1450 = 290
X32 = 0,2 . 1990 = 398
X33 = 0,1 . 1500 = 150
Bảng cân đối liên ngành năm t:
Ngành
1
2
3
GTSX
GTSX
1450
1990
1500
GTGT
4940
1
290
145
290
725
1450
Xij
2
0
199
398
1393
1990
NCCC
3
450
150
150
750
1500
710
1496
662
V = 2868
b) Lập ma trận hệ số chi phí toàn bộ năm t.
Ta có:
− ( )=
0,8
−0,1
−0,2
0
−0,3
0,9 −0,1
−0,2 0,9
Ma trận hệ số chi phí toàn bộ năm t :
C = ( − ( ))
=
c) Biết X(t+1)=(800, 1500, 700) và các hệ số không đổi, lập bảng cân đối liên ngành
năm (t+1).
Do các hệ số không đổi nên
58
A( t+1) = A(t) =
800
Mà X( t+1) = 1500
700
( + 1) =
0,2 0
0,1 0,1
0,2 0,2
0,3
0,1
0,1
+ ( + 1)
X11 = 0,2 . 1593 = 319
X12 = 0 . 2019 = 0
X13 = 0,3 . 1580 = 474
X21 = 0,1 . 1593 = 159
X22 = 0,1 . 2019= 202
X23 = 0,1 . 1580 = 158
X31 = 0,2 . 1593 = 319
X32 = 0,2 . 2019 = 404
X33 = 0,1 . 1580 = 158
Bảng cân đối liên ngành năm t+1
Ngành
GTSX
1
2
3
1
319
159
319
796
1593
1593
2019
1580
GTGT
5193
GTSX
1593
800
. 1500 = 2019
1580
700
. ( + 1) =
Xij
2
0
202
202
1615
2019
NCCC
3
474
158
158
790
1580
800
1500
700
V = 3000
Bài 28: Cho ma trận các hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị của năm t như sau:
A=
,
,
,
,
,
,
,
,
,
Hệ số chi phí lương là : (0,2 ; 0,1 ; 0,2)
59
Giá trị sản lượng của các ngành ở năm t là :
Y(t) =
a) Lập bảng cân đối liên ngành năm t :
X11 = 0,3 . 1450 = 135
X12 = 0,2 . 600 = 120
X13 = 0,3 . 560 = 168
X21 = 0,1 . 450 = 45
X22 = 0,3 . 600 = 180
X23 = 0,2 . 560 = 112
X31 = 0,3 . 450 = 135
X32 = 0,3 . 600 = 180
X33 = 0,2 . 560 = 112
Bảng cân đối liên ngành năm t:
Ngành
GTSX
NCCC
Xij
1
2
3
1
450
135
120
168
27
2
600
45
180
112
263
3
560
135
180
112
133
GTGT
135
120
168
V = 423
GTSX
1610
450
600
560
b) Lập ma trận hệ số chi phí toàn bộ dạng giá trị năm t. Giải thích ý nghĩa kinh
tế của phần tử ở dòng 2 cột 3 của ma trận này.
− ( )=
0,7
−0,1
−0,3
−0,2 −0,3
0,7 −0,2
−0,3 0,8
C = ( − ( ))
=
2
0,56
0,96
1
1
1,88 0,68
1,08 1,88
Ý nghĩa:
= 0,68 là: để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng của ngành 3, thì
ngành 2 cần phải sản xuất một lượng sản phẩm có giá trị là 0,68.
c) Năm (t+1) nhu cầu sản phẩm cuối cùng của các ngành là (180; 150; 100) (tỷ
VNĐ). Tính giá trị sản lượng của các ngành, biết rằng các hệ số chi phí năm
(t+1) và năm t như nhau.
60
Ta có : Các hệ số chi phí năm (t+1) và năm t như nhau nên
0,3
0,1
0,3
A(t+1) = A(t) =
Y(t+1) =
0,2 0,3
0,3 0,2
0,3 0,2
− ( + 1)
180
và x(t+1) = 150
100
2
. ( + 1) =
1
1
.
180
610
150 = 451
100
523
610
Vậy giá trị sản lượng của các ngành ở năm (t+1) là Y(t+1) = 451
523
Bài 29 : Cho bảng cân đối liên ngành dạng giá trị năm t
Giá trị Tổng
Giá trị sản phẩm trao đổi trung gian
sản lượng
600
120
90
56
450
60
45
112
560
90
22,5
168
Nhập khẩu
30
45
84
Lương
60
67,5
28
Khấu hao
60
45
28
Thuế
60
45
28
Lợi nhuận
120
90
56
a) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng.
x 1 = X1 - ∑
= 600 – (120+90+56) = 334
x 2 = X2 - ∑
= 450 – (60+45+112) = 233
Giá trị sản
phẩm cuối cùng
x 3 = X3 - ∑
= 560 – (90+22,5+168) = 279,5
b) Tìm ma trận hệ số chi phí toàn bộ năm t, cho biết ý nghĩa kinh tế của phần tử
năm ở dòng 2 cột 3.
a11 =
a21 =
a31 =
=
= 0,2; a12 =
=
= 0,15; a32 =
=
= 0,1; a22 =
=
=
=
Ma trận hệ số chi phí trực tiếp
= 0,2; a13 =
= 0,1; a23 =
,
= 0,05; a33 =
=
=
= 0,1;
=
= 0,2;
= 0,3.
61
0,2
0,2 0,1
0,1 0,2
A = 0,1
0,15 0,05 0,3
Ma trận hệ số chi phí toàn bộ :
0,8
C = (I - A) = −0,1
−0,15
-1
Ý nghĩa phần tử c23 =
−0,2 −0,1
0,9
−0,2
−0,05 0,7
⎞
⎟
⎛
=⎜
⎠
⎝
≈ 0,3679 là: để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối
cùng của ngành 3, thì ngành 2 cần phải sản xuất một lượng sản phẩm có giá trị là
0,3679.
c) Tìm ma trận hệ số các yếu tố đầu vào sơ cấp năm t, cho biết ý nghĩa kinh tế của
phần tử nằm ở dòng 1 cột 3.
b11 =
b21 =
b31 =
b41 =
b51 =
=
= 0,05 ; b12 =
=
= 0,1; b32 =
=
=
=
=
= 0,1; b22 =
=
= 0,1; b42 =
=
= 0,2; b52 =
=
=
,
= 0,1; b13 =
= 0,15; b23 =
=
=
= 0,15;
= 0,05;
= 0,1; b33 =
=
= 0,05;
= 0,2; b53 =
=
= 0,1;
= 0,1; b43 =
=
= 0,05;
ma trận các yếu tố đầu vào sơ cấp năm t là:
0,05 0,1 0,15
⎡ 0,1 0,15 0,05⎤
⎢
⎥
B = ⎢ 0,1
0,1 0,05⎥
0,1 0,05⎥
⎢ 0,1
⎣ 0,2
0,2
0,1 ⎦
Ý nghĩa kinh tế của phần tử b13 = 0,05 là: Để có một đơn vị giá trị sản phẩm ngành 3
thì ngành này phải sử dụng trực tiếp 0,05 đơn vị giá trị đầu vào yếu tố sơ cấp thứ 1.
d) Giả sử các hệ số năm (t+1) không đổi so với năm t, và vectơ sản phẩm cuối cùng
năm (t+1) là x(t+1)=(
). Lập bảng cân đối liên ngành năm (t+1).
Ta có A(t+1)=A(t); B(t+1)=B(t)
⎞ 500 814,935
⎟ . 100 = 373,3766
772,73
400
⎠
⎝
Tính xij(t+1) ta áp dụng công thức : xij(t+1) = aij.Xj(t+1)
⎛
X(t+1) = [I – A(t+1)] .x(t+1) = ⎜
-1
62
x11 = 162,987; x12 = 74,675; x13 = 77,273 ;
x21 = 81,493 ; x22 = 37,3376; x23 = 154,546 ;
x31 = 122,24; x32 = 18,67; x33 = 231,82 ;
Tính yij(t+1) ta áp dụng công thức : yij(t+1) = bij.Xj(t+1)
y11 = 40,749; y12 = 37,33766; y13 = 115,9085;
y21 = 81,493; y22 = 56,0062; y23 = 38,6365;
y31 = 81,493; y32 = 37,33766; y33 = 38,6365;
y41 = 81,493; y42 = 37,33766; y43 = 38,6365;
y51 = 162,987; y52 = 74,675; y53 = 77,273.
Vậy bảng cân đối liên ngành năm (t+1) là :
Giá trị tổng sản
Giá trị sản phẩm trao đổi trung gian
lượng
814,935
162,987
74,675
77,273
373,3766
154,546
81,493
37,3376
772,73
122,24
18,67
231,82
Nhập khẩu
40,749
115,9085
37,3376
Lương
56,0062
38,6365
81,493
Khấu hao
38,6365
81,493
37,3376
Thuế
38,6365
81,493
37,3376
Lợi nhuận
162,987
74,675
77,273
Giá trị SPCC
500
100
400
Bài 30 :
Cho bảng cân đối liên ngành dạng giá trị năm t
Giá trị Tổng
Giá trị sản phẩm trao đổi trung gian
Giá trị sản
sản lượng
phẩm cuối cùng
1450
290
0
450
1990
145
199
150
1500
290
398
150
Nhập khẩu
72,5
398
150
Lương
145
298,5
150
Khấu hao
145
99,5
Thuế
72,5
199
150
Lợi nhuận
290
398
225
a) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng
y33 = X3 – (∑
)–y13–y23–y43–y53 = 1500–(450+150+150)–150-150-150-225 = 75
x 1 = X1 - ∑
= 1450 – (290+0+450) = 710
x 2 = X2 - ∑
= 1990 – (145+199+150) = 1496
63
x 3 = X3 - ∑
= 1500 – (290+398+150) = 662
b) Tính ma trận hệ số chi phí toàn bộ năm t
a11 =
a21 =
a31 =
=
= 0,2; a12 =
=
= 0; a13 =
=
= 0,2; a32 =
=
= 0,2; a33 =
= 0,1; a22 =
=
= 0,1; a23 =
=
Ma trận hệ số chi phí trực tiếp
0,2 0 0,3
A = 0,1 0,1 0,1
0,2 0,2 0,1
Ma trận hệ số chi phí toàn bộ :
0,8
0
−0,3
C = (I - A) = −0,1 0,9 −0,1
−0,2 −0,2 0,9
⎛
=⎜
-1
Ý nghĩa phần tử c23 =
=
= 0,3;
=
= 0,1;
=
= 0,1.
⎞
⎟
⎠
⎝
≈ 0,1923 là: để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối
cùng của ngành 3, thì ngành 2 cần phải sản xuất một lượng sản phẩm có giá trị là
0,1923.
c) Tìm ma trận hệ số các yếu tố đầu vào sơ cấp năm t, cho biết ý nghĩa kinh tế của
phần tử nằm ở dòng 1 cột 3.
b11 =
b21 =
b31 =
b41 =
b51 =
=
=
=
=
=
,
,
= 0,05 ; b12 =
= 0,1; b22 =
= 0,1; b32 =
= 0,05; b42 =
= 0,2; b52 =
=
=
=
=
=
,
,
= 0,2; b13 =
= 0,15; b23 =
= 0,05; b33 =
= 0,1; b43 =
= 0,2; b53 =
=
=
=
=
=
= 0,1;
= 0,1;
= 0,05;
= 0,1;
= 0,15;
ma trận các yếu tố đầu vào sơ cấp năm t là:
0,05 0,2
0,1
⎡ 0,1 0,15 0,1 ⎤
⎥
⎢
B = ⎢ 0,1 0,05 0,05⎥
0,1 ⎥
⎢0,05 0,1
⎣ 0,2
0,2 0,15⎦
Ý nghĩa kinh tế của phần tử b13 = 0,1 là: Để có một đơn vị giá trị sản phẩm ngành 3
thì ngành này phải sử dụng trực tiếp 0,1 đơn vị giá trị đầu vào yếu tố sơ cấp thứ 1.
64
⎞ 1000 1916
⎟ . 1500 = 2077
800 1776
⎠
⎝
Tính xij(t+1) ta áp dụng công thức : xij(t+1) = aij.Xj(t+1)
x11 = 383; x12 = 0 ; x13 = 533 ;
⎛
d) Ta có : Xj(t+1) = C. xj(t+1) = ⎜
x21 = 191 ; x22 =
x31 = 383; x32 =
≈ 208; x23 = 178 ;
≈ 415; x33 = 178 ;
Tính yij(t+1) ta áp dụng công thức : yij(t+1) = bij.Xj(t+1)
y11 = 95,8 ; y12 = 415 ; y13 = 178 ;
y21 = 191,6; y22 = 311,5 ; y23 = 178 ;
y31 = 191,6; y32 = 103,8 ; y33 = 88 ;
y41 = 95,8 ; y42 = 207,7 ; y43 = 178 ;
y51 = 384,2 ; y52 = 415 ; y53 = 265.
Kế hoạch giá trị sản phẩm trao đổi năm (t+1) là :
Giá trị
1916
2077
1776
Nhập khẩu
Lương
Khấu hao
Thuế
Lợi nhuận
Giá tị sản phẩm trao đổi trung gian
383
191
383
95,8
191,6
191,6
95,8
384,2
0
208
415
415
311,5
103,8
207,7
415
533
178
178
178
178
88
178
265
Giá trị SP cuối
cùng
1000
1500
800
Bài 31: Cho ma trận hệ số chi phí trực tiếp và chi phí toàn bộ dạng giá trị năm t
,
,
,
,
,
,
A= .
,
,
;C= ,
,
,
,
,
,
,
,
,
a) Hãy giải thích ý nghĩa của tổng các phần tử nằm trên cột 3 của ma trận A
= 0,2 + 0,3 + 0,25 = 0,75
Ý nghĩa: Để sản xuất ra một đơn vị giá trị ngành 3 thì ngành thứ nhất, thứ hai, thứ ba phải
cung cấp trực tiếp cho ngành này một lượng sản phẩm có giá trị là 0,75.
b) Cho biết sang năm (t+1) các hệ số kỹ thuật không thay đổi, nếu mục tiêu giá trị
65
sản phẩm dành cho nhu cầu cuối cùng ngành thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt
tăng 15; 10; 12 đơn vị giá trị thì giá trị sản lượng các ngành cần tăng thêm bao
nhiêu đơn vị để đáp ứng mục tiêu đó.
15
Theo đề bài, ta có: x = 10
12
-1
Mặc khác: Xj = [I – Aij] . xij = C.xij
36,362
1,518 0,47 0,741 15
Û Xj = C.xij = 0,759 1,664 1,085 . 10 = 41,045
39,744
0,506 0,633 2,152 12
Bài 32: Cho bảng cân đối liên ngành năm t như sau:
Giá trị
Giá trị sản phẩm trao đổi trung gian
Giá trị SP cuối
cùng
x1
95
95
250
50
35
30
180
x21
25
35
150
40
25
30
Nhập khẩu
10
y12
5
Tiền lương
30
15
20
Khấu hao
y31
10
5
Thuế
20
10
10
Lợi nhuận
65
50
15
a) Hãy tìm các số liệu còn thiếu trong bảng trên và tính ma trận hệ số kỹ thuật, giải
thích ý nghĩa kinh tế của a32.
x21 = 180 – (25+35+95) = 25
x1 = 250 – (50+35+30) = 135
y12 = 180 – (35+25+25+15+10+10+50) =10
y31 = 250 – (50+25+40+10+30+20+65) = 10
Ta đi tìm ma trận hệ số chi phí trực tiếp
a11 =
a21 =
a31 =
66
=
= 0,2; a12 =
=
= 0,16; a32 =
=
= 0,1; a22 =
=
=
=
Ma trận hệ số chi phí trực tiếp
0,2 0,194 0,2
A = 0,1 0,139 0,23
0,16 0,139 0,2
= 0,194; a13 =
= 0,139; a23 =
= 0,139; a33 =
=
=
=
= 0,2;
= 0,23;
= 0,2.
Ý nghĩa kinh tế của a32 = 0,139 là: Để sản xuất ra một đơn vị giá trị ngành 2 thì
ngành 3 phải cung cấp trực tiếp cho ngành này một lượng sản phẩm có giá trị là 0,139.
Ma trận hệ số chi phí toàn bộ :
0,8
−0,194 −0,2
1,39 0,387 0,459
0,861 −0,23
= 0,247 1,287 0,432
C = (I - A)-1= −0,1
−0,16 −0,139
0,8
0,321 0,301 1,417
b) Cho x(t+1)= (
), các hệ số khác không đổi. Hãy lập kế hoạch giá
trị sản phẩm trao đổi năm (t+1).
1,39 0,387 0,459 180 333,4266
Ta có : Xj(t+1) = C. xj(t+1) = 0,247 1,287 0,432 . 120 = 233,46
207,249
0,321 0,301 1,417
80
Tính xij(t+1) ta áp dụng công thức : xij(t+1) = aij.Xj(t+1)
x11 = 66,685; x12 = 45,2912; x13 = 41,4498;
x21 = 33,342; x22 = 32,451; x23 = 47,667 ;
x31 = 53,3482; x32 = 32,451; x33 = 41,4498 ;
Tính yij(t+1) ta áp dụng công thức : yij(t+1) = bij.Xj(t+1)
0,04
⎛
⎞
0,12
⎜
⎟
0,04
⎜
⎟
Với bij= ta có : B =
⎜
⎟
⎜0,08
⎟
0,26
0,1⎠
⎝
y11 = 13,337; y12 = 12,97; y13 = 7;
y21 = 40; y22 = 19,5; y23 = 28;
y31 = 13,337; y32 = 12,97; y33 = 7;
y41 = 26,674; y42 = 12,97; y43 = 13,9575;
y51 = 86,7034; y52 = 64,8568; y53 = 20,7249.
Kế hoạch giá trị sản phẩm trao đổi năm (t+1) là :
Giá trị
333,4266
233,46
207,249
Nhập khẩu
Lương
Khấu hao
Giá tị sản phẩm trao đổi trung gian
66,685
33,342
53,3482
13,337
40,
13,337
45,2912
32,451
32,451
12,97
19,5
12,97
41,4498
47,667
41,4498
7
28
7
Giá trị SP cuối
cùng
180
120
80
67
Thuế
Lợi nhuận
26,674
86,7034
12,97
64,8568
13,9575
20,7249
Bài 33: Ma trận hệ số đầu vào các yếu tố B, ma trận hệ số chi phí toàn bộ C
dạng giá trị năm t:
,
=
C=
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
a) Cho các giá trị sản xuất của các ngành lần lượt là (3000; 2800; 4000). Lập
bảng cân đối liên ngành dạng giá trị của các ngành?
b) Giá một đơn vị sản phẩm của các ngành năm t lần lượt là (3;4;8). Trong
năm (t+1) theo dự báo thì chỉ số giá các yếu tố đầu vào sơ cấp là (1,05;
1,1;1,2;1,15), tính giá 1 đơn vị sản phẩm ngành năm (t+1)?
Giải:
0,85
− 0,1
− 0,2
-1
-1
0,8
− 0,15
a) C= (I3 –A) I3 –A=C = −0,3
−0,1
− 0,2
0,9
0,15
0,1
0,2
0,2
0,15
0,3
0,1
0,2
0,1
X(t)=(3000;28000;4000)
1470
x(t)=X(t)×(I3- A)= 740
2740
Bảng cân đối liên ngành
Giá trị tổng
GT sản phẩm trao đổi trung gian
Giá trị sản
sản lượng
phẩm cung
cấp
3000
450
280
800
1470
2800
900
560
600
740
4000
300
560
400
2740
68
Nhập khẩu
300
Tiền lương
300
Khấu hao
300
Thuế
450
T
b) w = (1,05; 1,1; 1,2; 1,15)
420
280
420
280
600
800
400
400
1,302
0,245 0,33
K = w .B.C=(0,5075; 0,5625; 0,6125) . 0,538 1,406 0,354
0,264
0,34
1,226
= (1,125; 1,23; 1,118)
Giá một đơn vị sản phẩm các ngành năm (t+1) là: Pj(t+1) = Pj(t).Kj
P1(t+1) = P1(t).K1 = 3.1,125 = 3,375
P2(t+1) = P2(t).K2 = 4.1,23 = 4,492
P3(t+1) = P3(t).K3 = 8.1,118 = 8,944
Vậy giá một đơn vị sản phẩm các ngành năm (t+1) là: (3,375 ; 4,492 ;
8,944).
Bài 34: Ma trận hệ số chi phí trực tiếp A, ma trận hệ số yếu tố đầu vào sơ cấp B
dạng giá trị năm t:
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
A= ,
; B=
,
,
,
,
,
,
,
,
,
a) Cho giá trị sản xuất của các ngành lần lượt là (1500;2500;3200). Lập
bảng cân đối liên ngành dạng giá trị năm t?
b) Giá một đơn vị sản phẩm của các ngành năm t lần lượt là (2;3;5).
Tìm ma trận hệ số chi phí toàn bộ dạng hiện vật năm t và ý nghĩa
của phần tử nằm ở dòng 2 cột 3 của ma trận đó?
Giải:
0,85 − 0,1 − 0,25
a) I3-A= −0,2
0,8
0,1
−0,1
− 0,1
0,85
225
x(t)=(I3-A).X(t)= 1380
2320
xij(t)=aij.X(t)
Bảng cân đối liên ngành
Giá trị tổng
Giá trị sản phẩm trao đổi
Giá trị SPCC
T
T
69
sản phẩm
1500
225
250
625
225
2500
300
500
250
1380
3200
150
250
375
2320
Nhập khẩu
300
375
320
Lương
150
500
320
Khấu hao
150
375
320
Thuế
225
250
320
b) Ta có giá một đơn vị sản phẩm của các ngành năm t lần lượt là:
(P1; P2; P3) = (2; 3; 5).
Ma trận hệ số chi phí toàn bộ dạng hiện vật năm t
Ta có: ij =
11 = a11.
=
.
.
.
= aij.
= 0,15. = 0,15 ; 12 = a12.
= 0,1. = 0,15 ;
21 = a21.
= 0,2. = 0,133 ; 22 = a22.
= 0,2. = 0,2 ;
31 = a31.
= 0,1. = 0,04 ; 32 = a32.
= 0,1. = 0,06 ;
13 = a13.
= 0,25. = 0,625 ; 23 = a23.
33 = a33.
= 0,15. = 0,15.
= 0,1. = 0,167;
Vậy ma trận hệ số chi phí toàn bộ dạng hiện vật năm t là
0,15 0,15 0,625
= 0,133 0,2 0,167
0,04 0,06 0,15
Hệ số 23 cho biết để ngành thứ 3 sản xuất được 1 đơn vị sản phẩm,
thì ngành thứ 2 phải cung cấp cho nó 0,167 đơn vị sản phẩm dưới
dạng tư liệu sản xuất.
Bài 35: Ma trận hệ số đầu vào các yếu tố sơ cấp B, ma trận hệ số chi phí toàn bộ
C dạng giá trị năm t:
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
; C= ,
B=
,
,
,
,
,
,
,
,
,
70
Giải:
a) Biết giá trị sản xuất của các ngành lần lượt là
(5000;3000;6500). Lập bảng cân đối liên ngành dạng giá trị
năm t?
b) trong năm (t+1) các yếu tố kĩ thuật , kinh tế không đổi. Biết chỉ
số giá của các yếu tố đầu vào sơ cấp của các ngành được dự
báo làn lượt là (1,5;1,2;1,1;2) và giá một đơn vị sản phẩm của
các ngành năm t lần lượt là (3;4;5;2). Hãy tính sự biến động
giá của năm (t+1) so với năm t?
0,9
− 0,2
− 0,15
0,9
− 0,15
a) I3-A= C = −0,15
−0,05
− 0,1
0,8
0,1
0,2
0,15
0,1
0,15
A= 0,15
0,05
0,1
0,2
2925
x(t)= X(t).(I-A)= 975
4650
xij(t)=aij.X(t)
yij(t)=bij.X(t)
bảng cân đối liên ngành
Giá trị tổng
Giá trị sản phẩm trao đổi
sản lượng
5000
500
600
975
3000
750
300
975
6500
250
300
1300
Nhập khẩu
1000
500
650
Lương
1250
1000
975
Khấu hao
250
1000
975
Thuế
1000
500
650
-1
Giá trị SPCC
2925
975
4650
b) Ta có giá một đơn vị sản phẩm của các ngành năm t lần lượt là:
(P1; P2; P3) = (3; 4,5; 2)
Chỉ số giá của các yếu tố đầu vào sơ cấp của các ngành năm
(t+1) là: wT = (1,5; 1,2; 1,1; 2).
Mặc khác:
71
KT = wT.B.C
1,175
0,292
0,275
1,158
0,263
= (1,055; 0,81; 0,695). 0,213
0,1
0,167
1,3
= (1,481; 1,385; 1,406)
Sự biến động giá của năm (t+1) so với năm t:
Pj = Pj(t+1) – Pj(t) = Pj(t).Kj – Pj(t) = Pj(t).(Kj – 1)
P1 = P1(t).(K1 – 1) = 3.(1,481 – 1) = 1,443
P2 = P2(t).(K2 – 1) = 4,5.(1,385 – 1) = 1,7325
P3 = P3(t).(K3 – 1) = 2.(1,406 – 1) = 0,812.
Chương III :
QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
Bài 1: Lập mô hình bài toán
1.1. Nhân dịp tết trung thu, xí nghiệp sản xuất bánh "Trăng" muốn sản xuất 3 loại bánh :
đậu xanh, thập cẩm và bánh dẻo nhân đậu xanh. Để sản xuất 3 loại bánh này, xí nghiệp
cần: đường, đậu, bột, trứng, mứt, lạp xưởng, ... Giả sử số đường có thể chuẩn bị được là
500kg, đậu là 300kg, các nguyên liệu khác muốn bao nhiêu cũng có. Lượng đường, đậu
cần thiết và lợi nhuận thu được trên một cái bánh mỗi loại cho trong bảng sau
Bánh
Bánh đậu
Bánh thập
Bánh dẻo
Nguyên liệu
xanh
cẩm
Đường (g)
60
40
70
Đậu (g)
80
0
40
Lợi nhuận (đồng)
2000
1700
1800
Cần lập kế hoạch sản xuất mỗi loại bánh bao nhiêu cái để không bị động về đường,
đậu và tổng lợi nhuận thu được là lớn nhất nếu sản xuất bao nhiêu cũng bán hết.
Giải:
72
Gọi là x1 là số bánh đậu xanh; x2 là số bánh thập cẩm; x3 l à số bánh dẻo nhân đậu xanh. Khi
đó 2 hàm mục ti êu l à: f(x) = 2000x1 + 1700x2 + 1800x3 → max
Các ràng buộc: 60
+ 40 + 70
≤ 500000
80 + 40 ≤ 300000
1.2. Một xí nghiệp dệt hiện có 3 loại sợi : Cotton, Katé, Polyester với khối lượng tương
ứng là 3; 2,5; 4,2 (tấn). Các yếu tố sản xuất khác có số lượng lớn. Xí nghiệp có thể sản xuất
ra 3 loại vải A, B, C (với khổ bề rộng nhất định) với mức tiêu hao các loại sợi để sản
xuất ra một mét vải các loại cho trong bảng sau
A
B
Loại vải
Loại sợi (g)
Cotton
200
200
Katé
100
200
polyester
100
100
C
100
100
200
Biết lợi nhuận thu được khi sản xuất một mét vải các loại A, B, C tương ứng là 350, 480,
250 (đồng). Sản phẩm sản xuất ra đều có thể tiêu thụ được hết với số lượng không hạn chế,
nhưng tỷ lệ về số mét vải của B và C phải là 1 : 2.
Hãy xây dựng bài toán tìm kế hoạch sản xuất tối ưu.
Giải:
Gọi x1 , x2, x3 lần lượt là số mét vả A, B, C cần sản xuất,
≥ 0, = 1,3
Tổng lợi nhuận thu được f= 350x1 + 480x2 +250x3(đồng) → max
200
100
100
+ 200 + 100 ≤ 3000000
+ 200 + 100 ≤ 2500000
+ 100 + 200 ≤ 4200000
= 0
2
−
xj ≥ 0,j = 1,3
1.3.
Một trại chăn nuôi định nuôi 3 loại bò : bò sữa, bò cày và bò thịt. Số liệu điều tra
được cho trong bảng sau, với đơn vị tính là ngàn đồng / con.
Loại bò
Bò sữa
Bò cày
Bò thịt
Chi phí
Dự trữ
73
Vốn
Chi phí chăn nuôi
Lời
123
18
59
127
15
49
162
15
57
7020
800
Tìm số bò mỗi loại cần nuôi sao cho tổng tiền lời là lớn nhất. Biết rằng số bò sữa
không quá 18 con.
Giải:
Gọi x1, x2, x3 lần lượt là bò sữa, bò cày, bò thịt
Ta có:
F(x) : 59
+ 49
+ 57
→
123
18
1
+ 127
+ 15
+ 162
+ 15
≤ 7020
≤ 800
≤ 800
1.4. Một đội sản xuất dự định dùng 31 sào đất để trồng bắp cải, cà chua, đậu, khoai tây,
hành. Các số liệu cho trong bảng sau
Tài nguyên
Lao động
(công/sào)
Chi phí
(ngàn đồng/sào)
Lời
(ngàn đồng/sào)
Giải:
Gọi
,
,
,
,
Dự
trữ
1892
Bắp cải
Cà chua
Đậu
Hành
23
Khoai
tây
26
79
55
1828
38
22
31
63
50
376
128
104
177
310
lần lượt là số sào đất để trồng bắp cải, cà chua, đậu, khoai tây, hành.
Vì sô sào đất không thể trồng là số âm nên ta có các điều kiện:
Xj ≥ 0, j = 1,5
Tổng lời thu được là :
f(x) = 376
+ 128
+ 104
+ 177
+ 310
Do số lượng lao động và chi phí không thể vượt qua số lượng hiện có nên :
74
35
79
38
Tổng sô sào đất hiện có:
+ 55
+ 22
+ 23
+ 31
+
Ta có bài toán :
+
+ 26
+ 63
+
+
f(x) = 376x1 + 128x2 + 104x3 +177x4 + 310x5 → max
+ 35
+ 50
= 31
+
+
+
+
⎧
⎪79 + 55 + 23 + 26 + 35
⎨38 + 22 + 31 + 63 + 50
⎪ ≥ 0, = 1, 5
⎩
1.5
≤ 1892
≤ 1828
=3
≤ 1892
≤ 1828
Để sản xuất 3 loại sản phẩm I, II, III, người ta cần dùng 4 loại nguyên liệu N1 , N2 ,
N3 , N4 , với các số liệu được cho trong bảng sau
Nguyên liệu
N1
N2
N3
N4
Thu nhập
Dự trữ
22
16
18
21
Sản phẩm I
2
2
0
3
7
Sản phẩm II
3
1
0
3
5
Sản phẩm III
1
0
3
4
6
Tìm phương án phân phối sản xuất sao cho tổng thu nhập của xí nghiệp là lớn nhất.
Giải:
Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số sản phẩm xí nghiệp sx
Ta có hàm mục tiêu f(x) = 7x1 + 5x2 + 6x3 → min
2
⎧2
⎪
⎨3
⎪
⎩
+3
+
+
≤ 22
≤ 16
≤ 18
+ 3 + 4 ≤ 21
ớ
, , ≥0
Đưa về dạng chính tăc :
75
2 +3
2 +
3
+3
+
+4
Bảng đơn hình :
+
+
+
≤ 22
= 16
= 18
= 21
x2
x3
x4
x5
x6
x7
ACS
SHTD
x1
x4
22
2
3
1
1
0
0
0
x5
16
2
1
0
0
1
0
0
x6
18
0
0
1
0
0
1
0
x7
21
3
3
4
0
0
0
1
f(x)
0
7
5
6
0
0
0
0
Hàng cuối cùng có 3 số dương, ta chọn số dương lớn nhất là 7 và phần tử trục xoay là hàng
thứ 4
ACS
x4
SHTD
8
x1
0
x2
1
x3
-
x4
1
x5
0
x6
0
x7
-
x5
2
0
-1
0
1
0
x6
x1
18
7
0
1
0
1
0
0
0
0
1
0
f(x)
-49
0
-2
1
4
3
-
0
0
0
0
1
3
-
Vậy phương án tối ưu là (7, 0, 0) với fmax = 49
1.6. Một chủ nông trại có quyền sở hữu 100 mẫu đất dự định trồng 3 loại cây A, B, C.
Chi phí hạt giống tương ứng cho 3 loại cây A, B, C là 40$, 20$, 30$. Số tiền tối đa có thể
chi cho việc mua hạt giống là 3200$. Số ngày công chăm sóc cho các loại cây A, B, C
trên một mẫu tương ứng là 1, 2, 1. Số ngày công tối đa có thể có là 160. Nếu lợi nhuận
trên một mẫu của mỗi loại cây cho bởi : A là 100$, B là 300$, C là 200$, thì phải trồng
mỗi loại cây bao nhiêu mẫu để thu lợi nhuận tối đa.
Giải:
Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số mẫu đất trồng loại cây A, B, C
Ta có hàm mục tiêu: f(x) = 100x1 + 300x2 + 200x3
Rút gọn:
76
f(x) = 1x1 + 3x2 + 2x3 →max
Các ràng buộc:
40
+ 20
+2
+
Đưa về dạng chính tắc:
4
+ 30 ≤ 3200
+
≤ 160
+
= 100
ú
ọ
4
+ 2 + 3 ≤ 320
+ 2 + ≤ 160
+
+ 3 ≤ 100
+ 2 + 30 = 320
+ 2 +
+ = 160
+ +
= 100
Đặt g(x) = -f(x) = -x1 -3x2 - 2x3 +Mx6 →min
Hệ số
ACS
0
-1
SHTD
x1
0
x4
320
4
0
x5
160
1
M
x6
100
1
0
1
100
1
Trên dòng cuối cùng ta chọn phần tử ở cột thứ 2
-3
x2
2
2
1
3
1
-2
x3
3
1
1
2
1
0
x4
1
0
0
0
0
0
x5
0
1
0
0
0
Trên cột đó ta chọn phần tử trục xoay ở dòng thứ 2
Ta có bảng đơn hình:
D2 ∶=
ACS
x4
x2
2; d1∶= 1 − 2;d3∶= 3 − 2;d4∶= 4 − 3 2; d5∶= 5 − 2
SHTD
160
80
x1
x2
x3
x4
x5
3
0
2
1
-1
1
1
1
1
0
2
2
2
1
1
1
x6
20
0
0
−
2
2
2
1
3
1
-240
0
0
−
−
2
2
2
1
1
1
0
0
20
−
2
2
2
Trên dòng cuôi cùng ta chọn phần tử ở cột thứ 3, trên cột đó ta chọn phần tử ở dòng 3
Ta có bảng đơn hình sau :
77
ACS
x4
x2
x3
2 ∶= 3 3; 1 ∶= 1 − 2 3; 2 ∶= 2 −
SHTD
x1
80
1
60
0
40
1
-260
-1
0
0
Trên dòng 4 các phần tử đều <0
x2
0
1
0
0
0
3; d4 ∶= 4 −
x3
0
0
1
0
0
3; d5 ∶= 5 −
x4
1
0
0
0
0
x5
1
1
-1
-1
1
3
Bài toán có phương án tối ưu là x = (0,60,40) với f(x) = 26000
1.7. Một hãng sản xuất máy vi tính có hai phân xưởng lắp ráp A, B và hai đại lý phân phối
I, II. Xưởng A có thể ráp tối đa 700 máy/tháng và xưởng B ráp tối đa 900 máy/tháng. Đại
lý I tiêu thụ ít nhất 500 máy/tháng và đại lý II tiêu thụ ít nhất 1000 máy/tháng. Cước phí
vận chuyển một máy từ các xưởng đến các đại lý cho trong bảng sau
Đại lý I
6$
4$
Xưởng A
Xưởng B
Đại lý II
5$
6$
Tìm kế hoạch vận chuyển tối ưu để tổng cước phí vận chuyển máy từ các xưởng
đến các đại lý phân phối cực tiểu.
Giải:
Gọi X1 là số máy từ xưởng A đến đại lý І
Gọi X2 là số máy từ xưởng B đến đại lý І
Gọi X3 là số máy từ xưởng A đến đại lý ІІ
Gọi X4 là số máy từ xưởng B đến đại lý ІІ
f(x) = 6x1 + 4x2 + 5x3 + 8x4 →min
+
+
+
+
≤ 700
≤ 900
≥ 500
≥ 1000
Bài tập dạng chính tắc
78
+
+
+
Dạng (M)
+
+
+
= 700
= 900
= 500
= 1000
−
−
F(x)= 6x1 + 4x2 + 5x3 + 8x4 + Mx9 + Mx10 →min
Hệ
số
+
+
+
+
0
0
M
M
+
+
− +
− +
ACS
0
x5
x6
x9
x10
= 700
= 900
= 500
= 1000
6
4
5
8
0
0
0
0
SHTD
700
900
500
1000
x1
1
0
1
0
x2
0
1
1
0
x3
1
0
0
1
x4
0
1
0
1
x5
1
0
0
0
x6
0
1
0
0
x7
0
0
-1
0
x8
0
0
0
-1
0
-6
-4
-5
-8
0
0
0
0
1500
1
1
1
1
0
0
-1
-1
Chọn cột x2 (do M-4 lớn nhất), ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 3 (500<900), thực hiện
phép đổi (2)∶=(2)-(3); (5) ∶=(5) + 4(3); (6) ∶=(6)-(3)
ACS
x5
x6
x2
x10
SHTD
x1
x2
x3
700
1
0
1
400
-1
0
0
500
1
1
0
1000
0
0
1
2000
-2
0
-5
1000
0
0
1
(4)∶=(4)-(1); (5) ∶=(5)+5(1); (6) ∶= (6)-(1)
ACS
x3
x6
x2
x10
SHTD
700
400
500
300
x1
1
-1
1
-1
x2
0
0
1
0
x3
1
0
0
0
x4
0
1
0
1
-8
1
x5
1
0
0
0
0
0
x6
0
1
0
0
0
0
x7
0
1
-1
0
-4
0
x8
0
0
0
-1
0
-1
x4
0
1
0
1
x5
1
0
0
-1
x6
0
1
0
0
x7
0
1
-1
0
x8
0
0
0
-1
79
5500
3
0
0
300
-1
0
0
(2)∶=(2)-(4); (5) ∶=(5)+8(4); (6) ∶= (6)-(4)
ACS
x3
x6
x2
x4
SHTD
700
100
500
300
7900
0
x1
1
-0
1
-1
-5
0
x2
0
0
1
0
0
0
x3
1
0
0
0
0
0
-8
1
5
-1
0
0
-4
0
0
-1
x4
0
0
0
1
0
0
x5
1
-1
0
-1
-3
0
x6
0
1
0
0
0
0
x7
0
1
-1
0
-4
0
x8
0
1
0
-1
8
0
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x7
x8
x3
700
1
0
1
0
1
0
0
0
x6
100
0
0
0
0
-1
1
1
1
x2
500
1
1
0
0
0
0
-1
0
x4
300
-1
0
0
1
-1
0
0
-1
f
7900
-5
0
0
0
-3
0
-4
8
Vậy bài toán có phương án tối ưu (0; 500; 700; 300; 0; 100; 0; 0)
1.8
Có 2 nơi cung cấp khoai tây I và II theo khối lượng lần lượt là 100 tấn và 200 tấn. Có
3 nơi tiêu thụ khoai tây: A, B, C với yêu cầu tương ứng là 75 tấn, 125 tấn và 100 tấn. Cước
phí vận chuyển (ngàn/tấn) vận chuyển từ các nơi cung cấp đến nơi tiêu thụ được
cho trong bảng sau
Tiêu thụ
Cung cấp
I
II
A
B
C
10
12
14
20
30
17
M uốn chuyên chở khoai tây với tổng cước phí nhỏ nhất. Lập mô hình bài toán.
Giải:
Gọi xij là lượng khoai tây vận chuyển từ nơi cung cấp tới nơi tiêu thụ.
80
(i = І, ІІ; j = A, B, C; xij ≥ 0)
Hàm mục tiêu là tổng ước phi vận chuyển.
f(x) = 10xІA + 14 xІB + 30 xІC +12 xІІA +17 xІІB →min
⎧
⎪
⎨
⎪
⎩
І
ІІ
1.9
+
+
ІІ
І
І
І
ІІ
+
+
+
+
+
ІІ
ІІ
ІІ
= 100
ІІ = 200
= 75
= 125
= 100
І
Một người có số tiền là 100 tỷ đồng dự định đầu tư vào các loại hình sau đây:
• Gửi tiết kiệm không kỳ hạn với suất là 6,5%/năm.
• Gửi tiết kiệm có kỳ hạn với lãi suất 8,7%/năm.
• Mua tín phiếu với lãi suất là 10%/năm.
• Cho doanh nghiệp tư nhân vay với lãi suất lá 13%/năm.
Để tránh rủi ro, người này quyết định đầu tư theo các chỉ dẫn của nhà tư vấn đầu tư
như
sa u:
• Không cho doanh nghiệp tư nhân vay quá 20% số vốn.
• Số tiền mua tín phiếu không vượt quá tổng số tiền đầu tư vào 3 loại hình kia
• Đầu tư ít nhất là 30% tổng số tiền vào gửi tiết kiệm có kỳ hạn và mua tín phiếu.
• Tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn trên tiền tiết liệm có kỳ hạn không quá 1/3.
• Người này cho vay toàn bộ số tiền.
Hãy lập mô hình toán , xác định phương án đầu tư tối ưu để người này đạt được lợi
nhuận cao nhất, theo đúng chỉ dẫn của nhà đầu tư.
Giải:
Gọi x1, x2, x3, x4 lần lượt là số lãi suất của phương án 1,2,3,4
Hàm mục tiêu:
f(x) = 5,6 x1 + 8,7x2 + 10x3 + 13x4 →max
81
Ràng buộc:
⎧
⎪
⎨
⎪
⎩
+
+
+
+
3
−
xij ≥0; j = 1,4
+
−
+
= 100
≤ 20
≥0
≥ 30
≤0
1.10.
Một công ty có kế hoạch quảng cáo một loại sản phẩm do công ty sản xuất trong
thời gian một tháng với tổng chi phí là 100 triệu đồng. Các phương tiện được chọn để
quảng cáo sản phẩm là : truyền hình, báo và phát thanh với số liệu được cho bởi bảng sau
Phương tiện
quảng cáo
Chi phí mỗi
lần quảng cáo
(triệu đồng)
1,5
Số lần quảng cáo
tối đa trong tháng
Dự đoán số người
xem trong mỗi
tháng
15000
Truyền hình
60
(1 phút)
Báo
1
26
30000
(1/2 phút)
Phát thanh
0,5
90
9000
(1 phút)
Vì lý do chiến lược tiếp thị nên công ty yêu cầu phải có ít nhất 30 lần quảng cáo
trên truyền hình trong tháng. Hãy lập mô hình bài toán sao cho phương án quảng cáo sản
phẩm của công ty là tối ưu ?
Giải:
Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số quảng cáo trên truyền hình, báo và phát thanh.
Mô hình bài toán là:
1.5
+ + 0.5 = 100
30 ≤
≤ 60
≤ 26
≤ 90
Hàm mục tiêu: f(x) = 15x1 + 30x2 + 9x3 →max
82
Đặt g(x) = -f(x) = -15x1 - 30x2 - 9x3→min
Dạng chuẩn
Dạng (M)
1.5
⎧x
⎪
⎨
⎪
⎩
1.5
⎧x
⎪
⎨
⎪
⎩
+
+
−
+
+
+
+
−
+
+
+
+
+
+
+
= 100
= 30
= 60
= 26
= 90
= 100
= 30
= 60
= 26
= 90
Hàm mục tiêu g(x) = -15x1 - 30x2 - 9x3 + M x9 => min
Hệ số
0
-15
-30
-9
0
SHTD
x1
x2
x3
x5
0
x8
100
1.5
1
0.5
0
M
x9
30
1
0
0
-1
0
x5
60
1
0
0
0
0
x6
26
0
1
0
0
0
x7
90
0
0
1
0
g(x)
0
15
30
9
0
0
1
0
0
-1
Phương án cực biên g(x)min= 0 khi(0;0;0;0;60;26;90;100;0)
ACS
0
x6
0
0
1
0
0
0
0
0
x7
0
0
0
1
0
0
0
0
x8
0
0
0
0
1
0
0
0
x9
1
0
0
0
0
0
0
Hàng cuối cùng có 1 số dương trên cột này có hai số dương chọn phần tử trục xoay là hàng 2
vì tỉ số 30/1 là nhỏ nhất
ACS
x8
x1
x5
x6
x7
g(x)
SHTD
x1
x2
x4
x4
x5
x6
x7
x8
55
0
1
0.5
1.5
0
0
0
1
30
1
0
0
-1
0
0
0
0
30
0
0
0
1
1
0
0
0
26
0
1
0
0
0
1
0
0
90
0
0
1
0
0
0
1
0
-450
0
30
9
15
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Dòng cuối có 3 số dương chọn cột 3 chọn hàng 4 làm phần tử trục xoay vì tỉ số 26/1 nhỏ
nhất
83
x2
x3
x4
x5
x6
x7
x8
ACS
SHTD
x1
x8
29
0
0
0.5
1.5
0
-1
0
1
x1
30
1
0
0
-1
0
0
0
0
x5
30
0
0
0
1
1
0
0
0
x6
26
0
1
0
0
0
1
0
0
x7
90
0
0
1
0
0
0
1
0
g(x)
-1230
0
0
9
15
0
0
0
0
Dòng cuối có 2 số dương trên cột 4 dòng này chọn phần tử trục xoay là dòng 1 vì tỉ số 26/0.5
là nhỏ nhất
x2
x3
ACS
SHTD
x1
x3
58
0
0
1
x1
30
1
0
0
x5
30
0
0
0
x2
26
0
1
0
x7
90
0
0
0
g(x)
-1752
0
0
0
Dòng cuối cùng không có số dương nào
g(x)min = -1752 khi (30;26;58;0;30)
f(x)max = 1752 khi (0; 30;26;58).
x4
3
-1
1
0
-3
12
x5
0
0
1
0
0
0
x6
-2
0
0
1
2
-12
x7
0
0
0
0
1
0
x8
1
0
0
0
-2
8
Bài 2: Đưa các bài toán quy hoạch tuyến tính sau đây về dạng chính
tắc
Bài 2.1
f(x) = x1 + x2 + x3 → min
x1
– x3 ≤ 1
x2 + x3 ≥ 1
Giải :
=
Đặt :
=
−
−
+
( )=
−
( ,
84
,
+
,
−
(x1 ≥ 0)
( ,
( ,
+
+
,
−
−
,
≥ 0)
≥ 0), ta nhận được bài toán quy hoạch dạng chính tắc :
+
= 1
,
−
−
=1
≥ 0)
→ min
Bài 2.2
f(x) = 3x1 - 2x2 + 4x3 → max
2x1 + x2 – x3 ≥ 1
-4x1 + 3x2 + x3 ≤ 2
x1
x1 ≥ 0 ; x2 ≤ 0
– 2x3 = 4
Giải :
=−
Đặt :
=
−
( )= 3
(
( ,
+ 2
≥ 0)
≥ 0), ta nhận được bài toán quy hoạch dạng chính tắc :
+4
−4
→ max
− +
2 −
− = 1
−4 − 3 + −
+ =2
−2 + 2 = 4
( ,
,
,
,
,
,
≥ 0)
Bài 2.3
f(x) = x1 - x2 - 2x3 - x4→ min
x1 + x2
– x4 ≤ 1
-x1 + x2
+ x4 ≤ 3
x2 + x3
Giải :
Đặt :
=
( )=
−
+
+
Bài 2.4
=
−
−
=1
−
−
+
+
x1 , x2 ≥ 0
( ,
+
≥ 0)
≥ 0), ta nhận được bài toán quy hoạch dạng chính tắc :
−2
−
−
( ,
+
+2
+
= 1
=1
=3
−
+
( ,
→ min
,
,
,
,
,
,
≥ 0)
f(x) = -2x1 + x2 + 4x3 + 5x4→ min
x1 - 3x2 + 5x3 – 3x4 ≤ 16
2x1 - x2 - 2x3 + 2x4 ≥ -8
x1 , x2 ≥ 0 , x3 ≤ 0
4x1 + 3x2 + x3 + x4 = 8
Giải :
Đặt :
85
=− (
= −
( ) = −2
−3
−2
−5
≥ 0)
( ,
+
+ −2
4 +3 −
≥ 0), ta nhận được bài toán quy hoạch dạng chính tắc :
−4
+5
+ 3
−3
−2
+2
→ min
= 16
+
=8
= 8
−
+
+
− 5
( ,
,
,
,
,
,
≥ 0)
Bài 2.5
f(x) = 8x1 + 7x2 + 6x3 → max
x1 + 2x2 + x3 = 2
x1 ≤ 0 ; x2, x3 ∈
2x1 + x2 + x3 = 1
x1 + 5x2 + 2x3 ≤ 6
Giải :
=−
Đặt :
=
−
=
−
(
( ,
( ,
≥ 0)
≥ 0)
≥ 0) , ta nhận được bài toán quy hoạch dạng chính tắc :
( ) = −8 + 7 − 7
− + 2 − 2 + −
−2
−
+
−
+5
− 5
Bài 2.6
+
+2
−
+6
=2
=1
−2
−6
+
→ max
( ,
=6
,
,
,
,
≥ 0)
f(x) = x1 - 2x2 + x3 - 2x4→ max
x1 + x2 + x3 + x4
-x1
=2
+ x3 + 2x4 = 1
x1, x4 ≤ 0 ; x2, x3 ≥ 0
Giải :
Đặt
=−
=−
(
(
≥ 0)
≥ 0) , ta nhận được bài toán quy hoạch dạng chính tắc :
( ) = − −2
− + + −
+
86
−2
+
=2
+2
=1
→ max
( ,
,
,
≥ 0)
Bài 2.7
f(x) = 6x1 + 8x2 + 8x3 → min
x1 + 4x2 + x3 ≤ 5
∈ , x2 ≤ 0, x3 ≥ 0
x1 - x2 + 2x3 ≥ 6
x1 + 2x2 + x3 ≥ -7
Giải :
Đặt :
=
=−
−
( ,
(
≥ 0) , ta nhận được bài toán quy hoạch dạng chính tắc :
( )= 6 − 6
−
−4 +
−
−
+
+
≥ 0)
+2
+2
−
−8
+
−
+
+8
=5
=6
= 7
→ min
( ,
Bài 2.8 f(x) = 4x1 + 8x2 + 6x3 → min
3x1 + 6x2 + 7x3 ≥ 70
5x1 + 9x2 + 3x3 ≤ 50
,
,
,
,
,
,
≥ 0)
xj ≥ 0 ; j = 1,3
2x1 + 8x2 + 4x3 ≤ 60
Giải :
Ta chuyển được về bài toán quy hoạch dạng chính tắc như sau :
3x1 + 6x2 + 7x3 - x4 = 70
5x1 + 9x2 + 3x3 + x5 = 50
2x1 + 8x2 + 4x3 + x6 = 60
xj ≥ 0 ; j = 1,6
Bài 2.9
f(x) = 2x1 + x2 → max
6x1 + 7x2 ≤ 84
2x1 + 3x2 ≤ 24
0 ≤ x1 ≤ 6, 0 ≤ x2 ≤ 7
4x1 + 3x2 ≤ 36
Giải :
Ta chuyển được về bài toán quy hoạch dạng chính tắc như sau :
6x1 + 7x2 + x3 = 84
2x1 + 3x2 + x4 = 24
4x1 + 3x2 + x5 = 36
xj ≥ 0 ; j = 1,8
87
x1 + x7 = 6
x2 + x8 = 7
Bài 2.10
f(x) = 2x1 + x2 + x4 → max
3x1 + 4x2 + x3 + 2x4 ≤ 4
x1 + 2x2 + 3x3 + x4 = 3
xj ≥ 0 ; j = 1,4
2x1 + 5x2 + 4x3 + 5x4 ≥ 2
Ta chuyển được về bài toán quy hoạch dạng chính tắc như sau :
3x1 + 4x2 + x3 + 2x4 + x5 = 4
x1 + 2x2 + 3x3 + x4
=3
2x1 + 5x2 + 4x3 + 5x4 - x6 = 2
xj ≥ 0 ; j = 1,6
Bài 2.11
f(x) = 8x1 + 7x2 + 6x4 → min
x1 + 2x2 + x3 = 2
x1 ≤ 0 ; x2 R, x3 ≥ 0
2x1 + x2 + x3 = 1
Giải :
Đặt :
=− (
= −
= −
≥ 0)
( ,
( ,
≥ 0)
≥ 0) , ta nhận được bài toán quy hoạch dạng chính tắc :
( ) = −8 + 7 − 7 + 6 − 6 → min
− + 2 − 2 + =2
−2 + −
+ =1
( , , , ,
,
≥ 0)
Bài 3 : Giải bài toán quy hoạch tuyến tính bằng phương pháp hình
học
3.1 f(x) = 2x1 + x2 max
2x1 + x2
≥ 2
-x1 + 2 x2 ≤ 6
5x1 - x2 ≤ 15
88
xi ≥ 0 , i= 1,2.
2x1 + x2=2(1)
-x1+2x2=6(2)
X1
0
1
X1
0
-6
X2
2
0
X2
3
0
5x1-x2=15(3)
X1
X2
0
-15
3
0
89
x2
(3)
(2)
(1)
3
(D)
2
-6
(L)
0
3
(L0)
-15
f(x)=2x1+x2max
90
x1
⃗ (2;1). Vẽ L0 vuông ⃗ tại 0. Từ một điểm ∈ D ta vẽ L // L0, fmax
A=(2) ∩(3) A(4;5)
Bài toán có phương án tối ưu với(4;5), fmax=13
3.2 f(x) = x1 + 2x2 min
6x1 + x2
≥ 18
x1
+ 4x2 ≥ 12
2x1
+ x2 ≥ 10
xi ≥ 0 i=1,2
6x1+x2=18(1)
X1
X2
0
18
x1+4x2=12(2)
3
0
X1
X2
0
3
12
0
2x1+x2=10(3)
X1
X2
0
10
5
0
91
5
f(x)=x1+2x2min(max)
⃗ (1;2). Vẽ L0 vuông ⃗. Từ một điểm ∈ D ta vẽ L // L0
fmin, A=(1)∩(2)A ( ; ). Phương án tối ưu với ( ; ).fmin=
fmax,B=(3)∩(1)B(2;6). Phương án tối ưu với (2;6),fmax=14
3.3 f(x) = 3x1 + 2x2 max
2x1 +x2 ≤ 5
x1 – x2 ≤ 1
x1 +x2
92
≤ 3
x1,x2 ≤ 0
2x1 +x2 =5(1)
X1
X2
x1 +x2
X1
X2
0
5
x1 – x2 = 1(2)
5/2
0
X1
X2
0
-1
1
0
= 3(3)
0
3
3
0
93
x2
(1)(3)
5x2
(2) 3
3x1
(D)18
0
10
1(Lo)
3(1)
1
(L) 5/2(D
)
(Lo)
3
x1 0
(3)(2)
(L)
12
f(x) = 3x1 + 2x2 max
⃗ (3;2). Vẽ L0 vuông ⃗. Từ một điểm ∈ D ta vẽ L // L0 mà L0 cũng ∈ D nên L ≡ L0.
fmaxA=(2)∩(3),A(2;1). Phương án tối ưu với (2;1),fmax=8
3.4 f(x) = 2x+5x min
x1 + 2x2 ≤ 3
x1 - x2 ≤ 4
94
x1,x2 ≥ 0
x1 + 2x2 = 3(1)
x1 - x2 = 4(2)
X1
0
3
X2
3/2
0
X1
0
4
X2
-4
0
X2
3/2)
(2)
(D)
0
X1
4
3
(1)
(Lo)
(L)
f(x) = 2x+5x min
95
⃗ (3;5). Vẽ L0 vuông ⃗. Từ một điểm ∈ D ta vẽ L // L0 mà L0 cũng ∈ D nên L ≡ L0.
fminA≡ O. Phương án tối ưu với (0;0) fmin=0
3.5 f(x) = 4x+3x max
x1 - 2x2 ≤ 4
-2x1 + x2 ≤ 3
x1 + x2 ≥ 10
x1,x2 ≥ 0
x1 - 2x2 = 4(1)
0
-2
X1
X2
4
0
-2x1 + x2 = 3(2)
0
3
X1
X2
-3/2
0
x1 + x2 = 10(3)
X1
X2
96
0
10
10
0
x2
10
(D)
(Lo)
3
0
(2)
(L)
4
-2
10
(1)
x1
(3)
f(x) = 4x+3x max
⃗ (4;3). Vẽ L0 vuông ⃗. Từ một điểm ∈ D ta vẽ L // L0
f+∞ bài toán không có phương án tối ưu.
97
3.6 f(x) = 3x+7x min
2x1+4x2 ≥ 5
3x1+x2 ≥ 4
4x1+5x2 ≥ 8
x1,x2 ≥ 0
2x1+4x2 = 5(1)
X1
X2
0
5/4
5/2
0
3x1+x2 = 4(2)
X1
X2
0
4
4/3
0
4x1+5x2 =8(3)
X1
X2
98
0
8/5
2
0
x2
4
(Lo)
(D)
5/4
(L)
8/5
0
4/3
2
x1
5/2
(3)
(2)
(1)
f(x) = 3x+7x min
⃗ (3;7). ). Vẽ L0 vuông ⃗. Từ một điểm ∈ D ta vẽ L // L0 . fminA=(1)∩(2)
A ( ; ).phương án tối ưu với ( ; ), fmin=
3.7. Gọi x1,x2 lần lượt số lượng máy bay loại A,B cần thuê.
f(x)=10x1+9x2min
99
200x1+100x2 ≥1400
6x1+15x2 ≥90
4≤x1 ≤ 9
x2≤10
x1,x2 nguyên dương
200x1+100x2 =1400(1)
X1
X2
0
14
7
0
0
6
15
0
6x1+15x2 =90(2)
X1
X2
100
x2
(1)
14
10
(D)
6
(L)
0
4
7
9
x1
(2)
(Lo)
f(x)=10x1+9x2min
101
⃗ (2;1). ). Vẽ L0 vuông ⃗. Từ một điểm ∈ D ta vẽ L // L0 . fminA=(2)∩(1), A(5;4).phương
án tối ưu với (5;4),fmin=86
3.8 Gọi x1,x2 lần lượt là số sản phẩm loại I,II
f(x)=4000x1=3000x2max
2x1+4x2 ≤200
30x1+15x2 ≤1200
X1,x2 nguyên dương
2x1+4x2 =200(1)
X1
X2
0
50
100
0
30x1+15x2 =1200(2)
X1
X2
102
0
80
40
0
x2
80
50
(D)
0
40
100
x1
(1)
(2)
(Lo)
(L)
f(x)=4000x1=3000x2max
⃗ (4;3). ). Vẽ L0 vuông ⃗. Từ một điểm ∈ D ta vẽ L // L0 mà L0 cũng ∈ D nên L≡ L0.
fmax A=(1)∩(2),A(20;40). Phương án tối ưu với (20;40),fmax=200000
103
Bài 4: Chứng minh bài toán giải được, tìm phương án, phương án cực
biên, phương án tối ưu của bài toán quy hoạch tuyến tính
4.1. Cho bài toán
f(x) = 4x1 - 2x2 + 3x3 + 3x4 min
x1 + 2x2 + x3 - 3x4 10
x1 – x2 + x3 – x4 6
2x1 + x2 + 3x3 8
xj 0, j = 1,4
Chứng minh bài toán trên giải được.
Giải:
Dễ thấy x0 = (0;5;0;0) là một phương án do thỏa diều kiện:
0+2.5+0-3.0=10
0-5+0-0=-56
2.0-5-3.0=-58
Mặc khác: 2x1 + x2 + 3x3 8 x2 + (2x1+3x3) 8 x2 8 -2x2 -16
f(x) = 4x1 - 2x2 + 3x3 + 3x4 -16 (xj 0, j = 1,4)
Vậy f(x) bị chặn dưới.
Bài toán (min) giải được.
4.2. Cho bài toán
f(x) = 2x1 + x2 - x3 + 3x4 min
x1 – 2x2 + x3 = 16
x2 – 4x3 + x4 8
-x2 + 2x3 – 3x4 20
xj 0, j = 1,4
Vectơ x0 = (6;0;10;0) có phải là phương án, phương án cực biên.
104
Giải:
Xét vectơ xo = (6,0,10,0) là phương án khi thỏa hệ ràng buộc của bài toán.
x1 - 2x2 + 3x3 = 6 - 2.0 +10 = 16 (thỏa chặt)
x2 - 4x3 + x4 = 0 - 4.10 + 0 = -40 < 8 (thỏa lỏng)
- x2 + 2x3 - 3x4 = 0 + 2.10 - 3.0 = 20 (thỏa chặt)
x1 = 6 0 (thỏa lỏng)
x2 = 0 (thỏa chặt)
x3 = 10 0 (thỏa lỏng)
x4 = 0 (thỏa chặt)
Ta thấy các ràng buộc trên đều thỏa nên x0 là phương án của bài toán. Trong đó có 4 ràng
buộc thỏa chặt.
Ta chứng minh được 4 ràng buộc này độc lập tuyến tính vì:
Từ ràng buộc chung thứ 1 ta có vectơ u1 = (1;-2;1;0).
Từ ràng buộc chung thứ 2 ta có véctơ u2 = (0;1;-4;1).
Từ ràng buộc biến thứ 2 ta có vectơ u3 = (0;1;0;0).
Từ ràng buộc biến thứ 4 ta có vectơ u4 = (0;0;0;1).
Ta có: k1u1 + k2u2 + k3u3 + k4u4 = 0
k1 = 0
-2k1 + k2 +k3 = 0
k1 – 4k2 = 0
k1 = k2 = k3 = k4 = 0
k2 + k4 =0
Vậy các vectơ này độc lập tuyến tính.
Vậy x0 = (6;0;10;0) là phương án cực biên.
Bài toán có 4 biến nên n=4. Số ràng buộc thỏa chặt độc lập tuyến tính bằng số tiền bằng 4.
Vậy x0 là phương án cực biên không suy biến.
4.3. Cho bài toán sau
f(x) = x1 + x2 + 3x3 + 5x4 min
105
3x1 + x2 + 3x3 + x4 -2
x2 – 2x3 – x4 -7
2x1 – x2 + x3 + x4 12
x1 0 ; x3, x4 0.
a. Chứng minh bài toán trên giải được.
b. Bài toán có phương án cực biên tối ưu không ? Vì sao.
Giải:
a) Dễ thấy x0 = (0,0,0,0) là một phương án của bài toán bài toán có phương án.
Đặt: = -x1; x2 = - " (với , , " 0)
f(x) = + - " + 3x3 + 5x4 min
Các ràng buộc mới
3 + - " + 3x3 + x4 -2
- " – 2x3 – x4 -7
2 - + " + x3 + x4 12
, , " , x3, x4 0
Từ ràng buộc thứ nhất, ta có:
3 + - " + 3x3 + x4 -2 - " + (3 + + 3x3 + x4) -2 - " -2
f(x) = + - " + 3x3 + 5x4 -2 ( , , " , x3, x4 0)
Vậy f(x) bị chặn dưới.
Bài toán (min) giải được.
Bài 5: Giải các bài toán sau bằng phương pháp đơn hình.
5.1. f(x) = 2x1 + 10x2 + 4x3 + 8x4 + 8x5 + 3x6 min
x1 + x4 = 5
− x1 + x5 + 2x6 = 11
x3 + x6 = 5
x1 + x2 − x6 = 4
xj 0, j = 1,6.
Giải:
Ta có bảng đơn hình
106
Hệ số
8
ACS
x4
0
SHTD
5
8
x5
11
4
x3
5
10
x2
4
f
188
2
x1
1
3
−
5
0
3
5
10
x2
0
4
x3
0
8
x4
1
8
x5
0
3
x6
0
0
0
0
1
2
0
1
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
1
6
−
5
5
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,4,5,5,11,0) với f = 188
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1 =
, c6 = 5), ta chọn số dương c1 =
dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 1 (vì <
(5):=(5)+ (1), ta được bảng đơn hình mới
/
trên cột này có hai số
). Biến đổi (2):=(2)+ (1); (3):=(3)+ (1);
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x1
5
1
0
0
1
0
0
x5
14
0
0
1
2
x3
5
0
0
0
1
0
1
x2
1
1
0
0
f
152
0
0
0
−
0
3
5
0
−
−
3
5
36
5
0
6
5
5
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (5,1,5,0,14,0) với f = 152
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c6 = 5), trên cột này có hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở
hàng 3 (vì <
). Biến đổi (2):=(2)-2(3); (4):=(4)+ (3); (5):=(5)-5(3), ta được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x1
5
1
0
0
1
0
0
x5
4
0
0
-2
1
0
3
5
107
x6
5
0
0
x2
7
1
f
127
0
0
0
1
0
6
5
−
-5
−
3
5
36
5
0
1
0
0
0
0
Hàng cuối gồm các phần tử nhỏ hơn hoặc bằng 0, nên phương án tối ưu của bài toán là (5,7,0,0,4,5),
với fmin = 127.
5.2. f(x) = 2x1 + x2 + 2x3 + 5x4 - 5x5 - 5x6 max
-2x1 - 4x2 + x3 + x6 = 1
x1 - 4x2 + x3 + x5 = 4
-x1 - 3x2 + x3 + x4 = 4
xj 0, j = 1,6.
Giải:
Đặt g(x) = -f(x) = -2x1 - x2 - 2x3 - 5x4 + 5x5 + 5x6 min
Ta có bảng đơn hình
Hệ số
0
-2
-1
-2
-5
5
5
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
5
x6
1
-2
-4
1
0
0
1
5
x5
4
1
-4
1
0
1
0
-5
x4
4
-1
-3
1
1
0
0
g
5
2
-24
7
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,0,4,4,1) với g = 5
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1 = 2, c3 = 7), ta chọn số dương c3 = 7 trên cột này có hai số dương.
Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 1 (vì < ). Biến đổi (2):=(2)-(1); (3):=(3)-(1); (4):=(4)-7(1), ta
được bảng đơn hình mới
ACS
108
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x3
1
-2
-4
1
0
0
1
x5
3
3
0
0
0
1
-1
x4
3
1
1
0
1
0
-1
g
-2
16
4
0
0
0
-7
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,1,3,3,0) với g = -2
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1 = 16, c2 = 4), ta chọn số dương c1 = 16 trên cột này có hai số
dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 2 (vì < ). Biến đổi (2):= (2); (1):=(1)+2(2); (3):=(3)-(1);
(4):=(4)-16(1), ta được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x3
3
0
-4
1
0
x1
1
1
0
0
0
x4
2
0
1
0
1
g
-18
0
4
0
0
x5
x6
2
3
1
3
1
3
−
1
3
16
3
−
5
3
−
−
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (1,0,3,2,0,0) với g = -18
1
3
−
2
3
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c2 = 4), trên cột này có một số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở
hàng 3. Biến đổi (1):=(1)+4(3); (5):=(5)-4(3), ta được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x3
11
0
0
1
4
x1
1
1
0
0
0
x2
2
0
1
0
1
g
-26
0
0
0
-4
x5
−
2
3
−
1
3
x6
-1
1
3
−
-4
1
−
1
3
2
3
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (1,2,11,0,0,0) với g = -26
109
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c6 = 1), trên cột này các số hạng đều âm. Bài toán gmin không có
phương án tối ưu Bài toán fmax cũng không có phương án tối ưu.
5.3. f(x) = x1 + x2 - 2x3 + 3x4 + 4x5 + x6 min
x1 - x2 + 2x5 – x6 + x7 = 40
-
2x2 + x3 – x5 + 3x6 – x7 = 10
-
x2 + x4 + x5 + 2x6 + x7 = 60
xj 0, j = 1,7.
Giải:
Ta có bảng đơn hình
Hệ số
ACS
0
1
1
-2
3
4
1
0
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x7
0
0
2
-1
1
1
0
-1
3
-1
0
1
1
2
1
0
0
3
-2
6
1
x1
40
1
-2
x3
10
0
3
x4
60
0
f
200
0
−
3
2
−
1
2
-2
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (40,0,10,60,0,0,0) với f = 200
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c5 = 3, c7 = 6), ta chọn số dương c7 = 6 trên cột này có hai số dương.
Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 1 (vì
<
). Biến đổi (2):=(2)+(1); (3):=(3)-(1); (4):=(4)-6(1), ta
được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x7
40
1
x3
50
1
x4
20
-1
110
x2
−
−
3
2
7
2
1
x3
x4
x5
x6
x7
0
0
2
-1
1
1
0
1
2
0
0
1
-1
3
0
f
-40
-6
9
0
0
-9
4
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,50,20,0,0,40) với f = -40
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c2 = 9, c6 = 4), ta chọn số dương c2 = 9 trên cột này có một số
dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 3. Biến đổi (1):=(1)+ (3); (2):=(2)+ (3); (4):=(4)-9(3), ta
được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x7
70
x3
120
x2
20
f
-220
x1
x2
x3
0
0
0
-1
3
−
−
1
2
5
2
x4
x5
x6
1
3
2
1
2
7
2
1
0
0
7
2
1
−
0
-9
x7
1
-1
25
2
3
0
0
-23
0
5
2
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,20,120,0,0,0,70) với f = -220
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c1 = 3), trên cột này các số hạng đều âm. Vậy bài toán không có
phương án tối ưu.
5.4. f(x) = x1 + 2x2 - 4x3 + 3x4 min
2x1 - x2 + x3 + x4 = 4
-6x1 + 3x2 + 3x3 + 2x4 = 18
-x1 + x2 - x3 + x4 = 10
xj 0, j = 1,4.
Giải:
Bài toán trên không phải là dạng chuẩn nên ta đưa thêm ba ẩn giả x5, x6, x7 vào hệ ràng buộc để
được bài toán (M) tương ứng: f(x) = x1 + 2x2 - 4x3 + 3x4 + Mx5 + Mx6 + Mx7 min
2x1 - x2 + x3 + x4 + x5 = 4
-6x1 + 3x2 + 3x3 + 2x4 + x6 = 18
-x1 + x2 - x3 + x4 + x7 = 10
xj 0, j = 1,7.
111
Ta có bảng đơn hình:
Hệ số
0
1
2
SHTD
x1
x2
M
4
2
-1
M
18
-6
3
M
10
-1
1
0
-1
-2
32
-5
3
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,0,0,4,18,10) với f = 32M
ACS
x5
x6
x7
f
-4
x3
1
3
-1
4
3
3
x4
1
2
1
-3
4
Hàng cuối có 3 số hạng dương (c2 = 3M-2, c3 = 3M+4, c4 = 4M-3), ta chọn số dương c4 = 4M-3 trên
cột này có ba số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 1 (vì <
<
). Biến đổi (2):=(2)-2(1);
(3):=(3)-(1); (4):=(4)+3(1), (5):=(5)-4(1), ta được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x4
4
2
-1
1
1
x6
10
-10
5
1
0
x7
6
-3
2
-2
0
f
12
5
-5
7
0
16
-13
7
-1
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,0,4,0,10,6) với f = 16M+12
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c2 = 7M-5), trên cột này có hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay
ở hàng 2 (vì
< ). Biến đổi (2):= (2); (1):=(1)+(2); (3):=(3)-2(2); (4):=(4)+5(2); (5):=(5)-7(2), ta
được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x4
6
0
0
x2
112
2
-2
1
x7
2
1
0
f
22
-5
0
x3
6
5
1
5
−
12
5
8
x4
1
0
0
0
2
1
0
−
12
5
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,2,0,6,0, 0,2) với f = 2M+22
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c1 = M-15), trên cột này có một số dương. Ta chọn phần tử trục
xoay ở hàng 3. Biến đổi (2):=(2)+2(3); (4):=(4)+15(3); (5):=(5)-(3), ta được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x4
6
0
0
x2
6
0
1
x7
2
1
0
f
32
0
0
0
0
0
x3
6
5
−
23
5
x4
1
0
12
5
-4
0
0
0
−
0
Hàng cuối gồm các phần tử nhỏ hơn hoặc bằng 0, nên phương án tối ưu của bài toán là (2,6,0,6), với
fmin = 32.
5.5.
f(x) = 2x1 - 3x2 - 2x3 + x4 - x5 - 4x6 + 3x7 min
- 2x2 + x3 + x4 + x6 - 2x7 = 26
x1 - 3x2 + x3 + 3x4 + x6 – 4x7 = 20
-x3 + x5 + x6 +5x7 = 1
- 2x2 + 2x3 + x4 - 4x7 = 16
xj 0, j = 1,7.
Giải:
Bài toán trên không phải là dạng chuẩn nên ta đưa thêm hai ẩn giả x8, x9 vào hệ ràng buộc để được
bài toán (M) tương ứng: f(x) =2x1 - 3x2 - 2x3 + x4 - x5 - 4x6 + 3x7 + Mx8 + Mx9 min
- 2x2 + x3 + x4 + x6 - 2x7 + x8 = 26
x1 - 3x2 + x3 + 3x4 + x6 – 4x7 = 20
113
-x3 + x5 + x6 +5x7 = 1
-
2x2 + 2x3 + x4 - 4x7 + x9 = 16
xj 0, j = 1,9.
Ta có bảng đơn hình :
-3
-2
1
-1
-4
0
2
x2
x3
x4
x5
x6
SHTD
x1
M
26
0
-2
1
1
0
1
2
20
1
-3
1
3
0
1
-1
1
0
0
-1
0
1
1
M
16
0
-2
1
0
0
2
39
0
-3
5
5
0
5
42
0
-4
2
0
1
3
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (20,0,0,0,1,0, 0,26,16) với f = 42M+39
Hệ số
ACS
x8
x1
x5
x9
f
3
x7
-2
-4
5
-4
-16
-6
Hàng cuối có 3 số hạng dương (c3 = 3M+5, c3 = 2M+5, c4 = M+5), ta chọn số dương c3 = 3M+5 trên
cột này có ba số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 4 (vì
<
<
). Biến đổi (4):= (4);
(1):=(1)-(4); (2):=(2)-(4); (3):=(3)+(4); (5):=(5)-5(4); (6):=(6)-3(4), ta được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x8
18
0
-1
0
x1
12
1
-2
0
x5
9
0
-1
0
x3
8
0
-1
1
f
-1
18
0
0
2
-1
0
0
x4
1
2
5
2
1
2
1
2
5
2
1
2
x5
x6
x7
0
1
0
0
1
-2
1
1
3
0
0
-2
0
5
-6
0
1
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (12,0,8,0,9,0, 0,18,0) với f = 18M-1
114
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c4 = M+ , c6 = M+5), ta chọn số dương c6 = M+5 trên cột này có ba
số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 3 (vì <
<
). Biến đổi (1):=(1)-(3); (2):=(2)-(3);
(5):=(5)-5(3); (6):=(6)-(3), ta được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x7
x8
9
0
0
0
0
-1
0
-3
x1
3
1
-1
0
2
-1
0
-5
x6
9
0
-1
0
1
1
3
1
2
x3
8
0
-1
1
f
-46
0
7
0
1
2
0
-5
5
-21
9
0
0
0
0
-1
0
-3
0
0
-2
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (3,0,8,0,0,9,0,9,0) với f = 9M-46
Hàng cuối các số hạng đều âm và bằng 0 Phương án tối ưu của bài toán (M) là (3,0,8,0,0,9,0,9,0).
Ta thấy ẩn giả x8=9 0. Vậy bài toán ban đầu không có phương án tối ưu.
5.6. f(x) = 2x1 - x2 - 2x3 - 2x4 + x5 - 4x6 + x7 min
-x2 + x3 + x4 + x6 - 2x7 = 6
x1 + x3 + 3x4 + x6 – 4x7 = 10
2x2 - x3 + x5 + x6 +5x7 = 3
-2x2 + 2x3 + x4 - 4x7 = 12
xj 0, j = 1,7.
Giải:
Bài toán trên không phải là dạng chuẩn nên ta đưa thêm hai ẩn giả x8, x9 vào hệ ràng buộc để được
bài toán (M) tương ứng: f(x) = 2x1 - x2 - 2x3 - 2x4 + x5 - 4x6 + x7 + Mx8 + Mx9 min
-x2 + x3 + x4 + x6 - 2x7 + x8 = 6
x1 + x3 + 3x4 + x6 – 4x7 = 10
2x2 - x3 + x5 + x6 +5x7 = 3
115
-2x2 + 2x3 + x4 - 4x7 + x9 = 12
xj 0, j = 1,9.
Ta có bảng đơn hình :
-1
-2
-2
1
-4
0
2
x2
x3
x4
x5
x6
SHTD
x1
M
6
0
-1
1
0
1
1
2
10
1
0
1
3
0
1
1
3
0
2
-1
0
1
1
M
12
0
-2
2
1
0
0
23
0
3
3
8
0
7
18
0
-3
2
0
1
3
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (10,0,0,0,3,0, 0,6,12) với f = 18M+23
Hệ số
ACS
x8
x1
x5
x9
f
1
x7
-2
-4
5
-4
-4
-6
Hàng cuối có 3 số hạng dương (c3 = 3M+5, c4 = 2M+8, c6 = M+7), ta chọn số dương c3 = 3M+5 trên
cột này có ba số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 1 (vì <
). Biến đổi (2):=(2)-(1);
(3):=(3)+(1); (4):=(4)-2(1); (5):=(5)-3(1); (6):=(6)-3(1), ta được bảng đơn hình mới
ACS
x3
x1
x5
x9
f
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x7
6
0
-1
1
1
0
1
-2
4
1
0
2
0
0
-2
1
9
0
1
0
1
1
2
3
0
0
0
0
-1
0
-2
0
5
0
0
5
0
4
2
6
0
0
0
0
-1
0
-2
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (4,0,6,0,9,0, 0,0,0) với f = 5
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c2 = 6, c7 = 2), ta chọn số dương c2 = 6 trên cột này có hai số dương.
Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 2 (vì < ). Biến đổi (1):=(1)+(2); (3):=(3)-(2); (5):=(5)-6(2), ta
được bảng đơn hình mới
ACS
x3
x2
x5
x9
f
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
10
1
0
1
3
0
1
4
1
1
0
2
0
0
5
-1
0
0
-1
1
2
0
0
0
0
-1
0
-2
-19
-6
0
0
-7
0
4
0
0
0
0
-1
0
-2
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,4,10,0,5,0, 0,0,0) với f = -19
x7
-4
-2
5
0
14
0
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c7 = 14), trên cột này có một số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở
hàng 3. Biến đổi (3):= (3); (1):=(1)+4(3); (2):=(2)+2(3); (5):=(5)-14(3), ta được bảng đơn hình mới
ACS
116
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x7
1
11
4
13
0
1
5
5
5
5
3
8
2
4
x2
6
1
0
5
5
5
5
1
2
1
1
x7
1
0
0
−
−
5
5
5
5
x9
0
0
0
0
-1
0
-2
16
21
14
8
f
-33
0
0
−
−
−
−
5
5
5
5
0
0
0
0
-1
0
-2
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,6,14,0,0,0,1,0,0) với f = -33
x3
14
0
0
1
0
0
0
Hàng cuối các số hạng đều âm và bằng 0 Phương án tối ưu của bài toán (M) là (3,0,8,0,0,9,0,9,0).
Ta thấy các ẩn giả đều bằng 0 nên bài toán gốc có phương án tối ưu là (0,6,14,0,0,0,1) với f(x) = 33.
5.7. f(x) = 2x1 + 5x2 - x3 + 3x4 +5 x5 + x6 min
x1 + x4 = 5
x2 − x3 + x5 = 21
x3 + x6 = 10
3x1 + 5x2 + 6x3 = 90
xj 0, j = 1,6.
Giải :
Bài toán trên không phải là dạng chuẩn nên ta đưa thêm ẩn giả x7 vào hệ ràng buộc để được bài toán
(M) tương ứng: f(x) = 2x1 + 5x2 - x3 + 3x4 +5 x5 + x6 + Mx7 min
x1 + x4 = 5
x2 − x3 + x5 = 21
x3 + x6 = 10
3x1 + 5x2 + 6x3 + x7 = 90
xj 0, j = 1,7.
Ta có bảng đơn hình :
Hệ số
3
ACS
x4
0
SHTD
5
2
x1
1
5
x2
0
-1
x3
0
3
x4
1
5
x5
0
1
x6
0
117
4
0
1
5
1
x6
10
0
0
0
0
1
M
x7
90
3
5
6
0
0
f
130
1
0
-2
0
0
90
3
5
0
0
6
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,0,5,21,10,90) với f = 90M+130
5
x5
21
0
1
−
0
1
0
0
0
Hàng cuối có 3 số hạng dương (c1 = 3M+1, c2 = 5M, c3 = 6M-2), ta chọn số dương c3 = 6M-2 trên
cột này có hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 3 (vì
). Biến đổi (2):=(2)+ (3);
<
(4):=(4)-6(3); (5):=(5)+2(3); (6):=(6)-6(3), ta được bảng đơn hình mới
x6
0
4
x5
29
0
1
0
0
1
5
x3
10
0
0
1
0
0
1
x7
30
3
0
0
0
-6
5
f
150
1
0
0
0
0
2
30
3
0
0
0
-6
5
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,10,5,29, 0,30) với f = 30M+150
ACS
x4
SHTD
5
x1
1
x2
0
x3
0
x4
1
x5
0
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1 = 3M+1, c2 = 5M), ta chọn số dương c2 = 5M trên cột này có hai
số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 4 (vì
<
). Biến đổi (4):= (4); (2):=(2)-(4); (6):=(6)-
5(4), ta được bảng đơn hình mới
ACS
x4
SHTD
5
x1
x2
x3
x4
x5
x6
1
0
0
1
0
0
3
x5
23
0
0
0
1
2
−
5
x3
10
0
0
1
0
0
1
6
3
1
0
0
0
x2
6
−
5
5
f
150
1
0
0
0
0
2
0
0
0
0
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,10,5,23, 0,6) với f = 150
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1 = 1, c6 = 2), ta chọn số dương c6 = 2 trên cột này có hai số dương.
Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 3 (vì
<
). Biến đổi (2):=(2)-2(3); (4):=(4)+ (3); (5):=(5)-2(3),
ta được bảng đơn hình mới
ACS
x4
118
SHTD
5
x1
1
x2
0
x3
0
x4
1
x5
0
x6
0
3
0
-2
0
1
0
5
x6
10
0
0
1
0
0
1
3
6
1
0
0
0
x2
18
5
5
f
130
0
-2
0
0
0
1
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,0,5,3,10,18) với f = 130
x5
3
−
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c1 = 1), trên cột này có hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở
hàng 1 (vì <
/
). Biến đổi (2):=(2)+ (1); (4):=(4)- (1); (5):=(5)-(1), ta được bảng đơn hình mới
x4
x5
x6
1
0
0
3
x5
6
0
0
-2
1
0
5
x6
10
0
0
1
0
0
1
3
6
3
x2
15
1
0
0
−
5
5
5
f
125
0
0
-2
-1
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (5,15,0,0,6,10,0) với f = 125
Hàng cuối các số hạng đều âm và bằng 0 Phương án tối ưu của bài toán (M) là (5,15,0,0,6,10,0).
Ta thấy ẩn giả x7 = 0 nên bài toán gốc có phương án tối ưu là (5,15,0,0,6,10) với f(x) = 125.
ACS
x1
SHTD
5
x1
1
x2
0
x3
0
Bài 6: Giải các bài toán sau bằng phương pháp đơn hình
Bài 6.1: f(x) = -4x1 + 3x2 + x3 → max
x1 – x2 + 3x3 ≤ 10
x1 – 2x2 + 2x3 ≥ -60
-x1 + x2
≤ 8
x1 – 3x2 – x3 ≤ 12
xj ≥ 0 ; j = 1,3.
Giải:
Đặt g(x) = -f(x) = 4x1 - 3x2 - x3 → min
Bài toán dạng chính tắc:
x1 – x2 + 3x3 + x4 = 10
-x1 + 2x2 - 2x3 + x5 = 60
119
-x1 + x2
+ x6 = 8
x1 – 3x2 – x3 + x7 = 12
xj ≥ 0 ; j = 1,7.
Ta có bảng đơn hình:
ACS
x4
x5
x6
x7
g(x)
SHTD
10
60
8
12
0
x1
1
-1
-1
1
-4
x2
-1
2
1
-3
3
x3
3
-2
0
-1
1
x4
1
0
0
0
0
x5
0
1
0
0
0
x6
0
0
1
0
0
x7
0
0
0
1
0
Hàng cuối có 2 số dương, ta chọn c2 = 3. Trên cột này ta chọn phần tử trục xoay ở hàng thứ 3 ( vì
>
). Thực hiện các phép biến đổi: (1):=(1)+(3); (2):=(2) –2(3); (4):=(4) +3(3); (5):=(5)–3(3). Ta
được bảng đơn hình thứ 2:
ACS
x4
x5
x2
x7
g(x)
SHTD
18
44
8
36
-24
x1
0
1
-1
-2
-1
x2
0
0
1
0
0
x3
3
-2
0
-1
1
x4
1
0
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên là (0,8,0) với g(x) = -24
x5
0
1
0
0
0
x6
1
-2
1
3
-3
x7
0
0
0
1
0
Hàng cuối có 1 số dương. Trên cột này ta chọn phần tử trục xoay ở hàng thứ nhất. Thực hiện các
phép biến đổi: (1):= (1); (2):=(2)+2(1); (4):=(4)+(1); (5):=(5)–(1). Ta được bảng đơn hình thứ 3:
ACS
x3
SHTD
6
x1
0
x2
0
x3
1
x5
56
1
0
0
x2
x7
8
42
-1
-2
1
0
0
0
g(x)
-30
-1
0
0
x4
1
3
2
3
0
1
3
1
−
3
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên là (0,8,6) với g(x) = -30
x5
0
1
0
0
0
x6
1
3
4
−
3
1
4
3
4
−
3
Ta thấy hàng cuối đều không dương nên phương án tối ưu là (0,8,6) với f(x)max = -g(x)min = 30
Bài 6.2
f(x) = 2x1 + 4x2 + x3 + 3x4 → max
2x1 + x2 – x3 – 2x4 ≤ 19
120
x7
0
0
0
1
0
2x2 – 6x3 + 3x4 ≤ 12
x1 + 3x2
+ x4 ≤ 17
4x1 + 2x2 + 2x3 + x4 ≤ 8
xj ≥ 0 ; j = 1,4.
Giải:
Đặt g(x) = -f(x) = -2x1 - 4x2 - x3 - 3x4 → min
Bài toán dạng chính tắc:
2x1 + x2 – x3 – 2x4 + x5 = 19
2x2 – 6x3 + 3x4 + x6 = 12
x1 + 3x2
+ x4 + x7 = 17
4x1 + 2x2 + 2x3 + x4 + x8 = 8
xj ≥ 0 ; j = 1,8
Ta có bảng đơn hình:
ACS
x5
x6
x7
x8
g(x)
SHTD
19
12
17
8
0
x1
2
0
1
4
2
x2
1
2
3
2
4
x3
-1
-6
0
2
1
x4
-2
3
1
1
3
x5
1
0
0
0
0
x6
0
1
0
0
0
x7
0
0
1
0
0
x8
0
0
0
1
0
Ta thấy hàng cuối có 4 số dương ta chọn c2 = 4. Trên cột này ta chọn phần tử trục xoay ở hàng thứ 4
(vì <
<
<
). Thực hiện các phép biến đổi: (4):= (4); (1):=(1)–(4); (2):=(2)+2(4);
(3):=(3)–3(4); (5):=(5)–2(4). Ta được bảng đơn hình thứ 2:
ACS
x5
SHTD
15
x1
0
x2
0
x3
-2
x6
x7
4
5
-4
-5
0
0
-8
-3
x2
4
2
1
1
g(x)
-16
-6
0
-3
x4
5
−
2
2
1
−
2
1
2
1
x5
1
x6
0
x7
0
0
0
8
0
0
1
0
0
0
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên là (0,4,0,0) với g(x) = -16
x8
1
−
2
-1
3
−
2
1
2
-2
121
Hàng cuối cùng có 1 số dương, ta chọn phần tử trục xoay ở hàng thứ 2 (vì
<
/
). Thực hiện các
phép biến đổi: (2):= (2); (1):=(1)+ (2); (3):=(3)+ (2); (4):=(4)- (2); (5):=(5)–(2). Ta được bảng đơn
hình thứ 3:
ACS
x5
SHTD
20
x1
-5
x2
0
x3
-12
x4
0
x5
1
x4
2
-2
0
-4
1
0
x7
6
-6
0
-5
0
0
x2
3
3
1
3
0
0
g(x)
-18
-4
0
1
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương cán cực biên là (0,3,0,2) với g(x) = -18
x6
5
4
1
2
0
1
4
1
−
2
−
x7
0
0
1
4
0
0
x8
7
−
4
1
−
2
1
8
3
4
3
−
2
Hàng cuối có 1 số dương. Trên cột này ta chọn phần tử trục xoay ở hàng thứ 4. Thực hiện các phép
biến đổi: (4):= (4); (1):=(1)+12(4); (2):=(2)+4(4); (3):=(3)+5(4); (5):=(5)–(4). Ta được bảng đơn
hình thứ 4:
ACS
x5
SHTD
32
x1
7
x2
4
x3
0
x4
0
x5
1
x4
6
2
0
1
0
x7
11
-1
0
0
0
x3
1
1
1
0
0
g(x)
-19
-5
4
3
5
3
1
3
1
−
3
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương cán cực biên là (0,0,1,6) với g(x) = -19
x6
1
4
1
6
5
−
12
7
−
60
7
−
60
Hàng cuối cùng không có số dương nên phương án tối ưu của bài toán là (0,0,1,6).
Với g(x)min = -19 → f(x)max = 19
Bài 6.3: f( x) = 4x1 - 2x2 + 3x3 + 3x4 min
x1 + 2x2 + x3 – 3x4 ≤ 10
x1 –
2x1 +
122
x2 + x3 – x4 ≤ 6
x2 + 3x3
≤ 8
x7
0
0
1
4
0
0
x8
5
4
1
2
11
8
7
−
4
7
−
4
x j 0, j = 1,4.
Giải:
Ta chuyển bài toán về dạng chính tắc:
f(x) = 4x1 - 2x2 + 3x3 + 3x4 min
x1 + 2x2 + x3 – 3x4 + x5
x1 –
= 10
x2 + x3 – x4 + x6 = 6
2x1 +
x2 + 3x3
+ x7 = 8
xj 0, j = 1,7
Ta có bảng đơn hình:
ACS
x5
x6
x7
f(x)
SHTD
10
6
8
0
x1
1
1
2
-4
x2
2
-1
1
2
x3
1
1
3
-3
x4
-3
-1
0
-3
x5
1
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên là (0; 0; 0;0;10; 6; 8) với f(x)=0
x6
0
1
0
0
x7
0
0
1
0
Hàng cuối có 1 số dương c2=2, trên cột này có 2 số dương, chọn phần tử trục xoay nằm ở hàng thứ 1
(vì
>
). Thực hiện các phép biến đổi: (1):= (1); (2):=(2)+(1); (3):=(3)-(1); (4):=(4)-2(1). Ta
được bảng đơn hình mới:
ACS
x2
SHTD
5
x6
11
x7
3
f(x)
-10
x1
1
2
3
2
3
2
-5
x2
1
0
0
0
x3
1
2
3
2
5
2
-4
x4
3
−
2
5
−
2
3
2
0
x5
1
2
1
2
1
−
2
-1
x6
0
x7
0
1
0
0
1
0
0
Các số hạng hàng cuối đều không dương nên bài toán đã cho có phương án tối ưu là (0,5,0,0,0) với
f(x)min = -10
Bài 6.4: f(x) = 2x1 - x2 - x3 + 6x4 max
x1 + 2x2 – 4x3 + x4 ≤ 9
-3x1 + 2x2 + x3
5x1 + 3x2 +
≤ 4
+ x4 ≤ 1
123
x j 0, ∀j 3; x 3 0
Giải:
Đặt g(x) = -f(x) = -2x1 + x2 + x3 – 6x4 min
Đặt
= -x3 (
≥ 0)
Ta có bài toán dạng chính tắc:
g(x)= -2x1 + x2 x1 + 2x2 + 4
-3x1 + 2x2 -
- 6x4 min
+ x4 + x 5 = 9
+ x6 = 4
5x1 + 3x2
x j 0, ∀j≠3;
+ x4 + x 7 = 1
≥0
Ta có bảng đơn hình:
ACS
x5
x6
x7
g
SHTD
9
4
1
0
x1
1
-3
5
2
x2
2
2
3
-1
4
-1
0
1
x4
1
0
1
6
x5
1
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên là (0,0,0,0,9,4,1) với g(x) = 0
x6
0
1
0
0
x7
0
0
1
0
Hàng cuối có 3 số dương, chọn số dương c4 = 6 lớn nhất; trên cột này có 2 số dương, ta chọn số
dương hàng 3 làm phần tử trục xoay (vì < ). Thực hiện các phép biến đổi: (1):=(1)-(3); (4):=(4)6(3). Ta có bảng đơn hình mới:
ACS
x5
x6
x4
g
SHTD
8
4
1
-6
x1
-4
-3
5
-28
Hàng cuối có 1 số hạng dương
x2
-1
2
3
-19
4
-1
0
1
x4
0
0
1
0
x5
1
0
0
0
x6
0
1
0
0
x7
-1
0
1
-6
= 1, trên cột này có 1 số dương ở hàng thứ nhất, chọn làm phần tử
trục xoay. Thực hiện các phép biến đổi: (1):= (1); (2):=(2)+(1); (4):=(4)-(1). Ta được bảng đơn
hình mới:
ACS
124
SHTD
2
x1
-1
x2
1
−
4
1
x4
0
x5
1
4
x6
0
x7
1
−
4
x6
6
-4
x4
g
1
-8
5
-27
7
4
3
75
−
4
0
0
0
0
1
0
1
4
0
1
−
4
1
4
1
23
−
4
1
−
0
0
Hàng cuối các số đều không dương nên bài toán có phương án tối ưu là (0,0,2,1,0,0,0) với g(x)min= 8. Vậy bài toán ban đầu có phương án tối ưu là (0,0,-2,1), (x'3 = -x3 ⇒ x3 = -2) với f(x)max = -g(x)min
= 8.
Bài 6.5: f(x) = x1 – 3x2 + 2x3 – 7x4 min
-x1 + 2x2 + 3x4
≤ 7
2x1 - 3x2 + x3 - x4 ≤ 8
x1
-
x2
+ x4 ≤ 9
xj ≥ 0 ; j = 1,4.
Giải :
Đưa về bài toán dạng chính tắc:
f(x) = x1 – 3x2 + 2x3 – 7x4 min
-x1 + 2x2 + 3x4
+ x5 = 7
2x1 - 3x2 + x3 - x4 + x6 = 8
x1
-
x2
+ x4 + x 7 = 9
xj ≥ 0; j = 1,7.
Ta có bảng đơn hình:
Hệ số
ACS
0
2
0
x5
x3
x7
f(x)
0
SHTD
7
8
9
16
1
x1
-1
2
1
3
-3
x2
2
-3
-1
-3
2
x3
0
1
0
0
-7
x4
3
-1
1
5
0
x5
1
0
0
0
0
x6
0
1
0
2
0
x7
0
0
1
0
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1=3; c4=5), ta chọn số dương lớn hơn (c4=5>c1=3). Trên cột này có
2 số dương, chọn phần tử trục xoay nằm ở hàng 1 (vì
< ). Thực hiện phép biến đổi: (1):= (1);
(2):=(2)+(1); (3):=(3)–(1); (4):=(4)–5(1). Ta được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x7
125
x4
x3
x7
f(x)
7
3
31
3
20
3
13
3
1
3
5
3
−
2
3
7
−
3
5
−
3
19
−
3
0
1
1
0
0
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên là (0,0,
1
3
1
3
1
−
3
5
−
3
0
0
1
0
0
1
2
0
, ,0,0, ) với f(x) =
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1= , c6=2), chon số dương lớn hơn (c1= ). Trên cột này có 2 số
dương, chọn phần tử trục xoay nằm ở hàng 3 (vì
(3); (2):=(2)- (3); (4):=(4)ACS
x4
SHTD
4
x1
0
x3
2
0
x1
5
1
f(x)
-19
0
/
/
<
/
/
). Thực hiện các phép biến đổi: (3):=
(3). Ta được bảng đơn hình mới:
x2
1
4
1
−
4
5
−
4
1
−
2
x3
0
x4
1
1
0
0
0
0
0
x2
1
4
1
−
4
5
−
4
0
x3
0
x4
1
1
0
0
0
-1
0
x5
1
4
3
4
1
−
4
1
−
2
x6
0
x5
1
4
3
4
1
−
4
-2
x6
0
1
0
2
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên là (5,0,2,4,0,0,0) với f(x) = -19
x7
1
4
5
−
4
3
4
7
−
2
Hàng cuối có một số dương (c6=2). Trên cột này có 1 một số dương ở hàng thứ hai, chọn làm phần
tử trục xoay. Thực hiện phép biến đổi: (4):=(4)–2(2). Ta có bảng đơn hình mới:
ACS
x4
SHTD
4
x1
0
x6
2
0
x1
5
1
f(x)
-23
0
1
0
0
x7
1
4
5
−
4
3
4
-1
Hàng cuối đều là số không dương nên phương án tối ưu của bài toán gốc là (5,0,0,4) với f(x)min = 23.
Bài 7: Giải các bài toán sau bằng phương pháp đơn hình
7.1. f(x) = 2x1 + x2 + x3 + 4x4 max
5x1 + x2 + x3 + 6x4 = 50
-3x1 + x3 + 2x4 16
126
4x1 + 3x3 + x4 23
xj 0, j = 1,4.
Giải :
Đặt g(x)= -f(x)= -2x1 - x2 - x3 - 4x4 min
Thêm ẩn bù x5 (hệ số -1) vào ràng buộc thứ hai và x6 vào ràng buộc thứ ba ta được bài toán dạng
chính tắc.
g(x)= -2x1 - x2 - x3 - 4x4 min
5x1 + x2 + x3 + 6x4 = 50
-3x1 + x3 + 2x4 - x5 = 16
4x1 + 3x3 + x4 + x6 = 23
xj 0, j = 1,6.
Bài toán trên không phải là dạng chuẩn nên ta đưa thêm ẩn giả x7 vào ràng buộc thứ hai để được bài
toán (M) tương ứng: g(x) = -2x1 - x2 - x3 - 4x4 + Mx7 min
5x1 + x2 + x3 + 6x4 = 50
-3x1 + x3 + 2x4 - x5 + x7 = 16
4x1 + 3x3 + x4 + x6 = 23
xj 0, j = 1,7.
Ta có bảng đơn hình:
Hệ số
0
-2
-1
-1
-4
0
0
SHTD
x1
x5
x6
x2
x3
x4
-1
50
5
1
1
6
0
0
M
16
-3
0
1
-1
0
2
0
23
4
0
3
1
0
1
-50
-3
0
0
-2
0
0
16
-3
0
1
-1
0
2
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,50,0,0,0,23,16) với g = 16M-50
ACS
x2
x7
x6
g
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c3 = M, c4 = 2M-2), ta chọn số dương c4 = 2M-2 trên cột này có ba
số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 2 (vì
<
<
). Biến đổi (2):= (2); (1):=(1)-6(2);
(3):=(3)-(2); (4):=(4)+2(2); (5):=(5)-2(2), ta được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
127
2
14
1
-2
0
3
0
1
3
1
0
1
0
x4
8
−
−
2
2
2
11
1
0
1
0
x6
15
2
2
g
-34
-6
0
0
-1
0
1
0
0
0
0
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,2,0,8,0,15,0) với g = -34
x2
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c3 = 1), trên cột này có hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở
hàng 3 (vì
hình mới
ACS
/
<
/
). Biến đổi (3):= (3); (1):=(1)+2(3); (2):=(2)- (3); (4):=(4)-(3), ta được bảng đơn
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
92
17
4
x2
14
1
0
0
5
5
5
13
3
1
x4
5
0
0
1
−
−
−
5
5
5
11
1
2
x3
6
0
1
0
5
5
5
41
6
2
g
-40
0
0
0
−
−
−
5
5
5
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,14,6,5,0,0,0) với g = -40
Hàng cuối các số hạng đều âm và bằng 0 Phương án tối ưu của bài toán (M) là (0,14,6,5,0,0,0).
Ta thấy ẩn giả x7 bằng 0 nên bài toán gốc có phương án tối ưu là (0,14,6,5) với fmax = -gmin = 40.
7.2. f(x) = x1 + 2x2 + x3 + 4x4 – x5 min
2x1 + 2x2 + 4x4 - 2x5 64
− x1 + x2 - 2x4 + 3x5 20
x1 - x2 + x4 + 2x5 27
2x1 - 3x2 + x3 + 2x4 + x5 = 24
xj 0, j = 1,5.
Giải:
Thêm ẩn bù x6 (hệ số -1) vào ràng buộc thứ nhất và x7, x8 lần lượt vào ràng buộc thứ hai và thứ ba ta
được bài toán dạng chính tắc.
f(x) = x1 + 2x2 + x3 + 4x4 – x5 min
2x1 + 2x2 + 4x4 - 2x5 – x6 = 64
128
− x1 + x2 - 2x4 + 3x5 + x7 = 20
x1 - x2 + x4 + 2x5 + x8 = 27
2x1 - 3x2 + x3 + 2x4 + x5 = 24
xj 0, j = 1,8.
Bài toán trên không phải là dạng chuẩn nên ta đưa thêm ẩn giả x9 vào ràng buộc thứ nhất để được
bài toán dạng (M) tương ứng: f(x) = x1 + 2x2 + x3 + 4x4 - x5 + Mx9 min
2x1 + 2x2 + 4x4 - 2x5 – x6 + x9 = 64
− x1 + x2 - 2x4 + 3x5 + x7 = 20
x1 - x2 + x4 + 2x5 + x8 = 27
2x1 - 3x2 + x3 + 2x4 + x5 = 24
xj 0, j = 1,9.
Ta có bảng đơn hình:
1
2
1
4
-1
0
0
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x7
ACS
M
x9
2
2
0
4
-2
-1
0
5
0
x7
20
1
0
-2
3
0
1
−
2
0
x8
27
1
-1
0
1
2
0
0
1
x3
24
2
-3
1
1
0
0
2
f
24
1
-5
0
-2
2
0
0
64
2
2
0
-2
-1
0
4
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,24,0,0,0,20,27,64) với f = 64M+24
Hệ số
0
SHTD
64
0
x8
0
0
1
0
0
0
Hàng cuối có 3 số hạng dương (c1 = 2M+1, c2 = 2M-5, c4 = 4M-2), ta chọn số dương c4 = 4M-2 trên
cột này có ba số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 4 (vì
<
<
). Biến đổi (4):= (4);
(1):=(1)-4(4); (2):=(2)+2(4); (3):=(3)-(4); (5):=(5)+(4); (6):=(6)-4(4), ta được bảng đơn hình mới
ACS
x9
SHTD
16
x7
44
x8
15
x1
-2
1
−
2
0
x2
8
x3
-2
x4
0
x5
-4
x6
-1
x7
0
x8
0
-2
1
0
4
0
1
0
1
2
−
0
0
1
1
2
0
3
2
129
1
1
3
1
0
0
0
2
2
2
f
48
3
-8
1
0
3
0
0
0
16
-2
-2
0
-4
-1
0
0
8
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,0,12,0,0,44,15,16) với f = 16M+48
x4
12
1
−
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c2 = 8M-8), trên cột này có hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay
ở hàng 1(vì
<
/
). Biến đổi (1):= (1); (2):=(2)+2(1); (3):=(3)- (1); (4):=(4)+ (1); (5):=(5)+8(1);
(6):=(6)-8(1), ta được bảng đơn hình mới
x3
x4
x5
x6
x7
1
1
1
x2
2
1
0
0
−
−
−
4
2
8
1
1
0
3
1
x7
48
0
−
4
2
3
1
7
1
0
0
0
x8
14
−
8
8
4
16
1
1
3
0
x4
15
1
0
−
−
8
4
16
f
64
0
-1
0
-1
-1
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,2,0,15,0,0,48,14,0) với f = 64
ACS
x1
1
−
4
-1
SHTD
x2
x8
0
0
1
0
0
0
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c1 = 1), trên cột này có hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở
hàng 4(vì
/
<
/
). Biến đổi (4):= (4); (1):=(1)+ (4); (2):=(2)+(4); (3):=(3)- (4); (5):=(5)-(4), ta
được bảng đơn hình mới
x3
x4
x5
x6
x7
1
3
1
2
0
x2
8
0
1
−
−
−
5
5
5
5
11
7
8
13
x7
72
0
0
1
−
20
10
5
5
9
1
2
1
x8
11
0
0
0
−
−
5
10
5
5
1
8
2
3
x1
24
1
0
0
−
−
5
5
5
10
6
8
3
7
0
f
40
0
0
−
−
−
−
5
5
5
10
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (24,8,0,0,0,0,72,11,0) với f = 40
ACS
SHTD
x1
x2
x8
0
0
1
0
0
Hàng cuối các số hạng đều âm và bằng 0 Phương án tối ưu của bài toán (M) là
(24,8,0,0,0,0,72,11,0). Ta thấy ẩn giả x9 bằng 0 nên bài toán gốc có phương án tối ưu là (24,8,0,0,0)
với f(x) = 40.
130
7.3.
f(x) = x1 + 3x2 + 5x3 + 3x4 + 6x5 max
2x1 + x2 + 3x3 −
x4 + 5x5 = 42
-2x1 + 2x3 − x4 + 2x5 18
5x1 - 3x3 + 2x4 - 3x5 0
x1 + 2x3 - 6x4 + 3x5 21
xj 0, j = 1,5.
Giải:
Đặt g(x)= -f(x)= -x1 - 3x2 - 5x3 - 3x4 - 6x5 min
Thêm ẩn bù x6, x7 lần lượt vào ràng buộc thứ hai và ba. Thêm ẩn x8 (hệ số -1) vào ràng buộc thứ tư
ta được bài toán dạng chính tắc.
g(x)= -x1 - 3x2 - 5x3 - 3x4 - 6x5 min
2x1 + x2 + 3x3 − x4 + 5x5 = 42
-2x1 + 2x3 − x4 + 2x5 + x6 = 18
5x1 - 3x3 + 2x4 - 3x5 + x7 = 0
x1 + 2x3 - 6x4 + 3x5 – x8 = 21
xj 0, j = 1,8.
Bài toán trên không phải là dạng chuẩn nên ta đưa thêm ẩn giả x9 vào ràng buộc thứ tư để được bài
toán (M) tương ứng: g(x) = -x1 - 3x2 - 5x3 - 3x4 - 6x5 +Mx9 min
2x1 + x2 + 3x3 − x4 + 5x5 = 42
-2x1 + 2x3 − x4 + 2x5 + x6 = 18
5x1 - 3x3 + 2x4 - 3x5 + x7 = 0
x1 + 2x3 - 6x4 + 3x5 – x8 + x9 = 21
131
xj 0, j = 1,9.
Ta có bảng đơn hình:
Hệ số
0
SHTD
-1
x1
-3
x2
-5
x3
-3
-6
0
0
ACS
x6
x7
x4
x5
10
5
0
0
-3
x2
42
2
1
3
−
3
2
0
x6
18
-2
0
2
2
1
0
−
3
0
x7
0
5
0
-3
2
-3
0
1
M
x9
21
1
0
2
-6
0
0
3
g
-126
-5
0
-4
13
-9
0
0
21
1
0
2
-6
0
0
3
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,42,0,0,0,18,0,0,21) với g = 21M-126
0
x8
0
0
0
-1
0
-1
Hàng cuối có 3 số hạng dương (c1 = M-5, c3 = 2M-4, c5 = 3M-9), ta chọn số dương c5 = 3M-9 trên
cột này có ba số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 4 (vì
<
<
). Biến đổi (4):= (4);
(1):=(1)-5(4); (2):=(2)-2(4); (3):=(3)+3(4); (5):=(5)+9(4); (6):=(6)-3(4), ta được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x7
1
20
1
x2
7
1
0
0
0
−
3
3
3
10
8
x6
4
0
0
1
0
−
3
3
x7
21
6
0
-1
-4
0
0
1
1
2
x5
7
0
-2
1
0
0
3
3
g
-63
-2
0
-5
0
0
0
2
0
0
0
0
0
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,7,0,0,7,4,21,0,0) với g = -63
x8
5
3
2
3
-1
1
−
3
-3
0
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c3 =2), trên cột này có hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở
hàng 2 (vì
/
<
/
). Biến đổi (2):= (2); (1):=(1)+ (2); (3):=(3)+(2); (4):=(4)- (2); (5):=(5)-2(2), ta
được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x2
9
-1
1
0
x3
6
-4
0
1
x7
27
2
0
0
x5
3
3
0
0
132
x4
25
3
x5
5
0
1
0
−
16
3
0
1
x6
1
2
3
2
3
2
-1
x7
x8
0
2
0
1
1
0
0
-1
g
-75
0
0
-15
0
-3
0
6
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,9,6,0,3,0,27,0,0) với g = -75
-5
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c1 =6), trên cột này có hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở
hàng 4 (vì <
). Biến đổi (4):= (4); (1):=(1)+(4); (2):=(2)+4(4); (3):=(3)-2(4); (5):=(5)-6(4), ta
được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x7
1
1
59
0
x2
10
0
1
0
3
6
9
19
14
1
0
x3
10
0
0
1
−
9
3
6
2
41
13
x7
25
0
0
0
1
−
3
9
6
1
16
1
x1
1
1
0
0
0
−
−
3
9
3
13
g
-81
0
0
0
-2
-1
0
−
3
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (1,10,10,0,0,0,25,0,0) với g = -81
x8
5
3
1
−
3
2
3
1
−
3
-3
Hàng cuối các số hạng đều âm và bằng 0 Phương án tối ưu của bài toán (M) là
(1,10,10,0,0,0,25,0,0). Ta thấy ẩn giả x9 bằng 0 nên bài toán min có phương án tối ưu là
(1,10,10,0,0) với g(x)min = -81 f(x)max = -g(x)min = 81.
7.4. f(x) = -7x1 + 3x2 + 2x3 - x4 + x5 max
x1 - 2x2 + x3 + 2x4 44
-x1 + x2 - 2x3 + 3x4 + x5 = 28
-2x1 + x2 + x3 + 4x4 22
-x2 + 2x3 + x4 = 20
xj 0, j = 1,5.
Giải:
Đặt g(x)= -f(x)= 7x1 - 3x2 - 2x3 + x4 - x5 min
Thêm ẩn bù x6, x7 lần lượt vào ràng buộc thứ nhất và thứ ba ta được bài toán dạng chính tắc.
g(x)= 7x1 - 3x2 - 2x3 + x4 - x5 min
x1 - 2x2 + x3 + 2x4 + x6 = 44
133
-x1 + x2 - 2x3 + 3x4 + x5 = 28
-2x1 + x2 + x3 + 4x4 + x7 = 22
-x2 + 2x3 + x4 = 20
xj 0, j = 1,7.
Bài toán trên không phải là dạng chuẩn nên ta đưa thêm ẩn giả x8 vào ràng buộc thứ tư để được bài
toán (M) tương ứng: g(x) = 7x1 - 3x2 - 2x3 + x4 - x5 + Mx8 min
x1 - 2x2 + x3 + 2x4 + x6 = 44
-x1 + x2 - 2x3 + 3x4 + x5 = 28
-2x1 + x2 + x3 + 4x4 + x7 = 22
-x2 + 2x3 + x4 + x8 = 20
xj 0, j = 1,8.
Ta có bảng đơn hình:
-3
-2
1
-1
0
0
7
0
x2
x3
x4
x5
x6
x7
x1
SHTD
0
44
1
-2
1
2
0
1
0
-1
28
-1
1
-2
3
1
0
0
0
22
-2
1
1
4
0
0
1
M
20
0
-1
1
0
0
0
2
-28
-6
2
4
-4
0
0
0
20
0
-1
1
0
0
0
2
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,0,0,28,44,22,20) với g = 20M-28
Hệ số
ACS
x6
x5
x7
x8
g
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c3 = 2M+4, c4 = M-4), ta chọn số dương c4 = M-4 trên cột này có ba
số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 4 (vì
<
<
). Biến đổi (4):= (4); (1):=(1)-(4);
(2):=(2)+2(4); (3):=(3)-(4); (5):=(5)-4(4); (6):=(6)-2(4), ta được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x6
34
1
x5
48
-1
x7
12
-2
x3
10
0
g
-68
-6
134
x2
3
−
2
0
1
2
4
−
x3
0
0
0
1
0
x4
1
−
2
4
7
2
1
2
-6
x5
x6
x7
0
1
0
1
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,10,0,48,34,12,0) với g = -68
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c2 = 4), trên cột này có một số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở
hàng 3. Biến đổi (3):= (3); (1):=(1)+ (3); (4):=(4)+ (3); (5):=(5)-4(3), ta được bảng đơn hình mới
Hệ số
0
-1
ACS
x6
x5
SHTD
46
48
x1
x2
x3
x4
x5
x6
-1
0
0
3
0
1
-1
0
0
4
1
0
7
4
1
0
0
0
0
x2
8
−
3
3
2
5
0
1
0
0
M
x3
14
−
3
3
2
46
0
0
0
0
g
-100
−
−
3
3
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,8,14,0,48,46,0,0) với g = -100
x7
1
0
2
3
1
3
8
−
3
Hàng cuối các số hạng đều âm và bằng 0 Phương án tối ưu của bài toán (M) là
(0,8,14,0,48,46,0,0). Ta thấy ẩn giả x8 bằng 0 nên bài toán min có phương án tối ưu là (0,8,14,0,48)
với g(x)min = -100 f(x)max = -g(x)min = 100.
7.5.
f(x) = 3x1 - 2x2 - x3 + 3x4 - x5 max
2x1 - x2 - 2x3 - 2x4 + 4x5 = -12
4x1 - 3x3 - x4 + 2x5 10
2x1 - 2x3 + 3x4 26
2x1 - 2x3 - 3x4 + 4x5 8
xj 0, j = 1,5.
Giải:
Đặt g(x)= -f(x)= -3x1 + 2x2 + x3 - 3x4 + x5 min
Thêm ẩn bù x6, x7 lần lượt vào ràng buộc thứ hai và thứ ba, thêm ẩn bù x8 (hệ số -1) vào ràng buộc
thứ tư ta được bài toán dạng chính tắc.
g(x)= -3x1 + 2x2 + x3 - 3x4 + x5 min
-2x1 + x2 + 2x3 + 2x4 - 4x5 = 12
135
4x1 - 3x3 - x4 + 2x5 + x6 = 10
2x1 - 2x3 + 3x4 + x7 = 26
2x1 - 2x3 - 3x4 + 4x5 – x8 = 8
xj 0, j = 1,8.
Bài toán trên không phải là dạng chuẩn nên ta đưa thêm ẩn giả x9 vào ràng buộc thứ tư để được bài
toán (M) tương ứng: g(x) = -3x1 + 2x2 + x3 - 3x4 + x5 + Mx9 min
-2x1 + x2 + 2x3 + 2x4 - 4x5 = 12
4x1 - 3x3 - x4 + 2x5 + x6 = 10
2x1 - 2x3 + 3x4 + x7 = 26
2x1 - 2x3 - 3x4 + 4x5 – x8 + x9 = 8
xj 0, j = 1,10.
Ta có bảng đơn hình:
2
1
-3
1
0
0
-3
0
x2
x3
x4
x5
x6
x7
x1
SHTD
2
12
-2
1
2
2
-4
0
0
0
10
4
0
-3
-1
2
1
0
0
26
2
0
-2
3
0
0
1
M
8
2
0
-2
-3
0
0
4
24
-1
0
3
7
-9
0
0
8
2
0
-2
-3
0
0
4
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,12,0,0,0,10,26,0,8) với g = 8M+24
Hệ số
ACS
x2
x6
x7
x9
g
0
x8
0
0
0
-1
0
-1
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1 = 2M-1, c5 = 4M-9), ta chọn số dương c4 = 4M-9 trên cột này có
hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 4 (vì <
). Biến đổi (4):= (4); (1):=(1)+4(4);
(2):=(2)-2(4); (5):=(5)+9(4); (6):=(6)-4(4), ta được bảng đơn hình mới
ACS
x2
SHTD
20
x1
0
x2
1
x3
0
x6
6
3
0
-2
x7
26
0
x5
2
g
42
2
1
2
7
2
-2
1
−
2
3
−
2
136
0
0
x4
-1
1
2
3
3
−
4
1
4
x5
0
x6
0
x7
0
0
1
0
0
0
1
1
0
0
0
0
0
x8
-1
1
2
0
1
−
4
9
−
4
0
0
0
0
0
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,20,0,0,2,6,26,0,0) với g = 42
0
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1 = , c5 = ), ta chọn số dương c1 = trên cột này có ba số dương.
Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 2 (vì <
/
<
). Biến đổi (2):= (2); (3):=(3)-2(2);
(4):=(4)− (2); (5):=(5)− (2), ta được bảng đơn hình mới
ACS
x2
SHTD
20
x1
0
x2
1
x3
x4
x5
x6
x7
0
-1
0
0
0
2
1
1
0
0
x1
2
1
0
−
3
6
3
2
8
5
0
1
x7
22
0
0
−
−
3
3
3
1
1
5
1
x5
1
0
0
0
−
−
−
6
6
6
7
1
5
g
35
0
0
0
0
−
−
6
3
6
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (2,20,0,0,1,0,22,0,0) với g = 35
x8
-1
1
6
1
−
3
1
−
3
5
−
3
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c3 = ), trên cột này các số hạng đều âm và bằng 0 nên bài toán (M)
không có phương án tối ưu Bài toán gốc cũng không có phương án tối ưu.
Bài 8: Bài tập tổng hợp
8.1. Cho bài toán quy hoạch tuyến tính sau
f(x) = 4x1 + 4x2 - x3 + 3x4 min
3x1 - x3 - x4 8
x1 + 5x2 + 4x3 + x4 9
2x1 – x2 - x3 - 2x4 = 5
xj 0, j = 1,4.
a) Chứng minh rằng x0 = ( , 0, 0, ) là phương án cực biên. Xuất phát từ x0, tìm lời giải
của bài toán bằng phương pháp đơn hình.
b) Thay điều kiện x2 0 bởi x2 0. Tìm lời giải bài toán.
Giải:
a) Thế x0 = ( , 0, 0, ) vào các ràng buộc của bài toán ta được
3.
- 0 - = 8 (thỏa chặt)
137
+ 5.0 + 4.0 + < 9 (thỏa lỏng)
2.
x1 =
– 0 - 0 – 2. = 5 (thỏa chặt)
0 (thỏa lỏng)
x2 = 0 (thỏa chặt)
x3 = 0 (thỏa chặt)
x4 = 0 (thỏa lỏng)
Ta thấy các ràng buộc đều thỏa nên x0 là phương án của bài toán, trong đó có 4 ràng buộc thỏa chặt.
Từ ràng buộc thứ nhất ta có vectơ u1 = (3, 0, -1, -1)
Từ ràng buộc thứ ba ta có vectơ u1 = (2, -1, -1, -2)
Từ ràng buộc thứ năm ta có vectơ u1 = (0, 1, 0, 0)
Từ ràng buộc thứ sáu ta có vectơ u1 = (0, 0, 1, 0)
Xét: k1u1 + k2u2 + k3u3 + k4u4 = 0
3k1 + 2k2 = 0
-k2 + k3 = 0
-k1 –k2 + k4 = 0
-k1 - 2k2 =0
3
2
Ta có A= 0 −1
−1 −1
−1 −2
k1 = k2 = k3 = k4 = 0
0
1
0
0
0
0 và Det(A)= -4 0 nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất là:
1
0
4 vectơ u1, u2, u3, u4 độc lập tuyến tính.
Bài toán có 4 biến nên n=4, số ràng buộc thỏa chặt độc lập tuyến tính là 4 nên x0=( , 0, 0, ) là
phương án cực biên.
Xuất phát từ x0, tìm lời giải của bài toán.
Dạng chính tắc của bài toán: f(x) = 4x1 + 4x2 - x3 + 3x4 min
3x1 - x3 - x4 – x5 = 8
138
x1 + 5x2 + 4x3 + x4 + x6 = 9
2x1 – x2 - x3 - 2x4 = 5
xj 0, j = 1,6.
Ta có bảng đơn hình:
x2
x3
x4
x5
x6
SHTD
x1
8
3
0
-1
-1
-1
0
x6
9
1
5
4
1
0
1
5
2
-1
-1
-2
0
0
Hàng 1 chọn x4 làm ẩn cơ sở, ta thực hiện các phép biến đổi (1)= -(1), (2)=(2)-(1), (3)=(3)+2(1), ta
được bảng đơn hình mới
ACS
ACS
x4
x6
SHTD
x1
x2
x3
-8
-3
0
1
17
4
5
3
-11
-4
-1
1
Hàng 3 chọn x1 làm ẩn cơ sở, thực hiện các phép biến đổi (3)=
x4
x5
x6
1
1
0
0
-1
1
0
2
0
(3), (1)=(1)+3(3), (2)=(2)-4(3), ta
được bảng đơn hình mới
4
-1
0
4
x2
x3
SHTD
x1
1
3
1
3
x4
0
4
4
4
0
x6
6
0
4
4
11
1
1
1
4
x1
−
4
4
4
47
3
3
f
0
−
4
4
4
Bảng đơn cho ta phương án cực biên ( , 0, 0, , 0, 6) với f =
Hệ số
ACS
3
x4
1
0
0
0
0
x5
1
−
2
1
1
−
2
7
−
2
0
x6
0
1
0
0
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c3 = ), trên cột này có hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở
hàng thứ nhất (vì
< ). Thực hiện các phép biến đổi (1)=4(1), (2) :=(2)-4(1), (3) :=(3)+ (1),
(4) :=(4)− (1), ta được bảng đơn hình mới
ACS
x3
x6
x1
f
SHTD
1
2
3
11
x1
0
0
1
0
x2
3
-8
1
-3
x3
1
0
0
1
x4
4
-16
1
0
x5
-2
9
-1
-2
x6
0
1
0
0
139
Hàng cuối các số hạng đều âm và bằng 0 nên phương án tố ưu của bài toán là (3, 0, 1, 0) với fmin
=11.
b) Đặt x = -x2 x 0
Bài toán trở thành : f(x) = 4x1 - 4x - x3 + 3x4 min
3x1 - x3 - x4 8
x1 - 5x + 4x3 + x4 9
2x1 + x - x3 - 2x4 = 5
x1, x , x3 , x4 0
Dạng chính tắc tương ứng: f(x) = 4x1 - 4x - x3 + 3x4 min
3x1 - x3 - x4 – x5 = 8
x1 - 5x + 4x3 + x4 + x6 = 9
2x1 + x - x3 - 2x4 = 5
x1, x , x3, x4, x5, x6 0
Dạng (M) tương ứng: f(x) = 4x1 - 4x - x3 + 3x4 + Mx7 + Mx8 min
3x1 - x3 - x4 – x5 + x7 = 8
x1 - 5x + 4x3 + x4 + x6 = 9
2x1 + x - x3 - 2x4 +x8 = 5
x1, x , x3, x4, x5, x6, x7, x8 0
Ta có bảng đơn hình:
-4
3
-1
Hệ số
ACS
0
4
x4
x3
SHTD
x1
x
M
x7
8
3
0
-1
-1
0
x6
9
1
-5
4
1
M
x8
5
1
-1
-2
2
f
0
-4
4
1
-3
13
1
-2
-3
5
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,0,0,0,9,8,5) với f (x) = 13M
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1 =5M-4,
0
x5
-1
0
0
0
-1
0
x6
0
1
0
0
0
=M+4), ta chọn số dương c1 = 5M-4, trên cột này có
ba số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 3 (vì ). Biến đổi (3):= (3); (1):=(1)-3(3);
(2):=(2)−(3); (4):=(4)+4(3), ta được bảng đơn hình mới
ACS
x7
140
SHTD
1
2
x1
0
x
3
−
2
x3
1
2
x4
2
x5
-1
x6
0
13
9
11
0
2
0
−
2
2
2
1
1
5
1
x1
-1
0
−
2
2
2
f
10
0
6
-1
-7
0
1
1
3
-1
0
2
−
2
2
2
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên ( ,0,0,0,0, , ,0) với f (x) = M+10
x6
1
0
0
0
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c4 =2M-7, c3= M-1), ta chọn số dương c4 = 2M-7, trên cột này có
hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 1 (vì
/
<
/
). Biến đổi (1):= (1); (2):=(2)-2(1);
(3):=(3)+(1); (4):=(4)+7(1); (5):=(5)-2(1), ta được bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x3
x4
x5
x
1
1
3
1
x4
0
1
−
−
4
4
4
2
x6
6
0
-4
4
0
1
11
1
1
1
1
0
x1
−
−
−
4
4
4
2
7
47
3
3
0
0
f
−
2
4
4
4
0
0
0
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên ( ,0,0, ,0,6,0,0) với f (x) =
Hàng cuối có 2 số hạng dương (
= , c3= ), ta thấy trên cột
x6
0
1
0
0
0
các số hạng đều âm nên bài toan
không có phương án tối ưu.
8.2. Cho bài toán quy hoạch tuyến tính
f(x) = -4x1 - 2x2 + x3 min
-x1 + x2 + 2x3 2
4x1 + 3x2 - x3 12
2x1 + x2 8
xj 0, j = 1,3.
a) Giải bài toán trên bằng phương pháp đơn hình.
b) Có kết luận gì về lời giải của bài toán nếu f(x)max. Hãy chỉ ra tập phương án mà f(x)
tăng vô hạn.
Giải:
141
a. Đưa bài toán về dạng chính tắc: f(x) = -4x1 - 2x2 + x3 min
-x1 + x2 + 2x3 – x4 = 2
4x1 + 3x2 - x3 + x5 = 12
2x1 + x2 + x6 = 8
xj 0, j = 1,6.
Bài toán trên không phải là dạng chuẩn nên ta đưa thêm ẩn giả x7 vào ràng buộc thứ nhất để được
bài toán (M) tương ứng: f(x) = -4x1 - 2x2 + x3 + Mx7 min
-x1 + x2 + 2x3 – x4 + x7 = 2
4x1 + 3x2 - x3 + x5 = 12
2x1 + x2 + x6 = 8
xj 0, j = 1,7.
Ta có bảng đơn hình tương ứng:
-2
1
0
0
Hệ số
0
-4
x2
x3
x4
x5
ACS
SHTD
x1
M
x7
2
-1
1
-1
0
2
0
x5
12
4
3
-1
0
1
0
x6
8
2
1
0
0
0
f
0
4
2
-1
0
0
2
-1
1
-1
0
2
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,0,0,12,8,2) với f = 2M
0
x6
0
0
1
0
0
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c2 = M+2, c3 = 2M-1), trên cột này có một số dương. Ta chọn phần
tử trục xoay ở hàng 1. Biến đổi (1):= (1); (2):=(2)+(1); (4):=(4)+(1); (5):=(5)-2(1), ta được bảng đơn
hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
1
1
1
x3
1
1
0
0
−
−
2
2
2
7
7
1
x5
13
0
1
0
−
2
2
2
x6
8
2
1
0
0
0
1
7
1
5
0
f
1
0
0
−
2
2
2
0
0
0
0
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,1,0,13,8,0) với f = 1
142
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1 = , c3 = ), trên cột này có hai số dương. Ta chọn phần tử trục
xoay ở hàng 2 (vì
/
< ). Biến đổi (2):= (2); (1):=(1)+ (2); (3):=(3)-2(2); (4):=(4)- (2), ta được
bảng đơn hình mới
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
20
2
9
x3
0
1
1
0
−
7
7
4
26
2
1
x1
1
1
0
0
−
7
7
7
4
4
2
x6
0
-1
0
1
−
7
7
7
f
-12
0
-1
0
0
-1
0
Hàng cuối các số hạng đều không dương nên phương án tối ưu của bài toán là x0=( ,0, ).
b. Nếu f(x)->max
Đặt g(x) = -f(x) = 4x1 + 2x2 - x3 min
Bài toán dạng (M) tương ứng:
g(x) = 4x1 + 2x2 - x3 + Mx7 min
-x1 + x2 + 2x3 – x4 + x7 = 2
4x1 + 3x2 - x3 + x5 = 12
2x1 + x2 + x6 = 8
xj 0, j = 1,7.
Ta có bảng đơn hình :
Hệ số
0
4
2
-1
0
0
ACS
SHTD
x1
x2
x4
x5
x3
M
x7
2
-1
1
-1
0
2
0
x5
12
4
3
-1
0
1
0
x6
8
2
1
0
0
0
g
0
-4
-2
1
0
0
2
-1
1
-1
0
2
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,0,0,12,8,2) với g = 2M
0
x6
0
0
1
0
0
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c2 = M-2, c3 = 2M+1), trên cột này có một số dương. Ta chọn phần
tử trục xoay ở hàng 1. Biến đổi (1):= (1); (2):=(2)+(1); (4):=(4)-(1); (5):=(5)-2(1), ta được bảng đơn
hình mới
ACS
SHTD
x3
1
x5
13
x6
8
x1
1
−
2
7
2
2
x2
1
2
7
2
1
x3
1
0
0
x4
1
−
2
1
−
2
0
x5
x6
0
0
1
0
0
1
143
1
7
5
0
0
0
−
2
2
2
0
0
0
0
0
0
0
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c4= ), trên cột này các số hạng đều không dương nên bài toán
g
1
−
không có phương án tối ưu.
Phương án cực biên ở câu a) x0=( ,0, ) và Z=(0,0, ,0, ,0) là vectơ tiến ra vô hạn
q
Tập phương án : x=x0+qZ=( ,0, + ), (với q0)
8.3. Cho bài toán quy hoạch tuyến tính
f(x) = 3x1 - 2x2 - x3 - 4x4 - x5 max
-4x1 + x2 + 2x3 + 2x4 - 4x5 = 38
5x1 - 3x3 - x4 + 2x5 4
-4x1 + 2x3 + 5x4 56
4x1 - 2x3 - 3x4 + 4x5 16
xj 0, j = 1,5.
a. Giải bài toán trên bằng phương pháp đơn hình.
b. Tìm phương án tối ưu của bài toán khi có thêm điều kiện f(x)20.
Giải:
a. Đặt g(x) = -f(x) = -3x1 + 2x2 + x3 + 4x4 + x5 min
Bài toán dạng chính tắc
-4x1 + x2 + 2x3 + 2x4 - 4x5 = 38
5x1 - 3x3 - x4 + 2x5 +x6 = 4
-4x1 + 2x3 + 5x4 +x7 = 56
4x1 - 2x3 - 3x4 + 4x5 –x8 = 16
xj 0, j = 1,8.
Bài toán trên không phải là dạng chuẩn nên ta đưa thêm ẩn giả x9 vào ràng buộc thứ tư để được bài
toán (M) tương ứng: g(x) = -3x1 + 2x2 + x3 + 4x4 + x5 +Mx9 min
-4x1 + x2 + 2x3 + 2x4 - 4x5 = 38
5x1 - 3x3 - x4 + 2x5 +x6 = 4
-4x1 + 2x3 + 5x4 +x7 = 56
4x1 - 2x3 - 3x4 + 4x5 –x8 +x9 = 16
144
xj 0, j = 1,9.
Ta có bảng đơn hình :
-3
Hệ số
0
2
1
4
1
0
0
x1
ACS SHTD
x2
x3
x4
x5
x6
x7
2
x2
38
-4
1
2
2
-4
0
0
0
x6
4
0
-3
-1
2
1
0
5
0
x7
56
-4
0
2
5
0
0
1
M
x9
16
4
0
-2
-3
4
0
0
g
76
-5
0
3
0
-9
0
0
16
0
-2
-3
4
0
0
4
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,38,0,0,0,4,56,0,16) với g (x) = 16M+76
0
x8
0
0
0
-1
0
-1
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1 =4M-5, c5=4M-9), ta chọn số dương c1 = 4M-5, trên cột này có
hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 2 (vì <
). Biến đổi (2):= (2); (1):=(1)+4(2);
(3):=(3)+4(2); (4):=(4)-4(2); (5):=(5)+5(2); (6):=(6)-4(2), ta được bảng đơn hình mới
ACS SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x7
x8
206
6
4
2
12
x2
0
1
0
0
−
−
5
5
5
5
5
4
2
1
3
1
1
0
0
0
x1
−
−
5
5
5
5
5
296
21
8
4
2
0
0
1
0
x7
−
5
5
5
5
5
11
4
64
12
0
0
0
-1
x9
−
−
5
5
5
5
g
80
0
0
0
-1
-7
1
0
0
64
12
11
4
0
0
0
-1
−
−
5
5
5
5
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên ( , ,0,0,0,0, ,0, ) với g (x) = M+80
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c3 = M, c5= M-7), ta chọn số dương c3 = M, trên cột này có một
số dương ở hàng thứ tư, ta chọn làm phần tử trục xoay. Biến đổi (4):= (4); (1):=(1)+ (4);
(2):=(2)+ (4); (3):=(3)+ (4); (6):=(6)- (4), ta được bảng đơn hình mới
ACS
x2
SHTD
54
x1
0
x2
1
x3
0
x1
20
1
0
0
x7
72
0
0
0
x3
32
0
0
1
g
80
0
0
0
0
0
0
0
x4
-1
7
−
2
2
11
−
2
-1
0
x5
0
x6
0
x7
0
4
-1
0
4
0
1
6
-2
0
-7
0
1
0
0
0
x8
-1
3
−
2
-1
5
−
2
0
0
145
Ta thấy hàng cuối có một số dương, trên cột này các số hạng đều âm nên bài toán không có phương
án tối ưu.
b. Khi f(x) 20, ta có :
f(x) = 3x1 - 2x2 - x3 - 4x4 - x5 max
-4x1 + x2 + 2x3 + 2x4 - 4x5 = 38
5x1 - 3x3 - x4 + 2x5 4
-4x1 + 2x3 + 5x4 56
4x1 - 2x3 - 3x4 + 4x5 16
3x1 - 2x2 - x3 - 4x4 - x5 20
xj 0, j = 1,5.
Đặt g(x) = -f(x) = -3x1 + 2x2 + x3 + 4x4 + x5 min
Bài toán dạng chính tắc
-4x1 + x2 + 2x3 + 2x4 - 4x5 = 38
5x1 - 3x3 - x4 + 2x5 +x6 = 4
-4x1 + 2x3 + 5x4 +x7 = 56
4x1 - 2x3 - 3x4 + 4x5 –x8 = 16
3x1 - 2x2 - x3 - 4x4 - x5 + x9 = 20
xj 0, j = 1,9.
Bài toán trên không phải là dạng chuẩn nên ta đưa thêm ẩn giả x10, x11 lần lượt vào ràng buộc thứ
nhất và thứ tư để được bài toán (M) tương ứng: g(x) = -3x1 + 2x2 + x3 + 4x4 + x5 +Mx10 + Mx11
min
-4x1 + x2 + 2x3 + 2x4 - 4x5 + x10 = 38
5x1 - 3x3 - x4 + 2x5 +x6 = 4
-4x1 + 2x3 + 5x4 +x7 = 56
4x1 - 2x3 - 3x4 + 4x5 –x8 + x11 = 16
146
3x1 - 2x2 - x3 - 4x4 - x5 + x9 = 20
xj 0, j = 1,11.
Ta có bảng đơn hình :
2
1
4
1
0
0
-3
0
x2
x3
x4
x5
x6
x7
x1
ACS SHTD
M
x10
38
-4
1
2
2
-4
0
0
0
x6
4
5
0
-3
-1
2
1
0
0
x7
56
-4
0
2
5
0
0
1
M
x11
16
4
0
-2
-3
4
0
0
0
x9
20
3
-2
-1
-4
-1
0
0
g
0
3
-2
-1
-4
-1
0
0
54
0
1
0
-1
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,0,0,0,0,4,56,0,20,38,16) với g (x) = 54M
Hệ số
0
x8
0
0
0
-1
0
0
-1
0
x9
0
0
0
0
1
0
0
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c2 = M-2), trên cột này có một số dương ở hàng thứ nhất, ta chọn
làm phần tử trục xoay. Biến đổi (5):=(5)+2(1); (6):=(6)+2(1); (7):=(7)-(1), ta được bảng đơn hình
mới
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x7
x8
x9
SHTD
38
-4
1
2
2
-4
0
0
0
0
4
0
-3
-1
2
1
0
0
0
5
56
-4
0
2
5
0
0
1
0
0
16
4
0
-2
-3
4
0
0
-1
0
96
-5
0
3
0
-9
0
0
0
1
76
-5
0
3
0
-9
0
0
0
0
16
0
-2
-3
4
0
0
-1
0
4
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (0,38,0,0,0,4,56,0,96,0,16) với g (x) = 16M+76
ACS
x2
x6
x7
x11
x9
g
Hàng cuối có 2 số hạng dương (c1 =4M-5, c5=4M-9), ta chọn số dương c5 = 4M-5, trên cột này có
hai số dương. Ta chọn phần tử trục xoay ở hàng 2. Biến đổi (2):= (2); (1):=(1)+4(3); (3):=(3)+4(2);
(4):=(4)-4(2); (5):=(5)+5(2); (6)=(6)+5(2) ; (7) := (7) -4(2), ta được bảng đơn hình mới:
ACS
x2
x1
x7
SHTD
206
5
4
5
296
5
x1
x2
0
1
1
0
0
0
x3
2
−
5
3
−
5
2
−
5
x4
6
5
1
−
5
21
5
x5
12
−
5
2
5
8
5
x6
4
5
1
5
4
5
x7
x8
x9
0
0
0
0
0
0
1
0
0
147
x11
x9
g
64
5
100
80
64
5
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
11
5
-1
-1
11
−
5
−
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên ( ,
2
12
5
-7
-7
12
5
,0,0,0,0,
12
4
5
1
1
12
5
0
-1
0
0
0
0
0
1
0
0
-1
0
,0,100,0, )với g (x) =
M+80
−
12
2
Hàng cuối có 3 số hạng dương (c3 =5M, c5= 5 M-7, c6= 5 +1), ta chọn c3 =5M, trên cột này có một số
2
3
dương ở hàng thứ tư, ta chọn làm phần tử trục xoay. Biến đổi (4):= (4); (1):=(1)+5(4); (2):=(2)+5(4);
2
2
(3):=(3)+5(4); (7):=(7)-5(4), ta được bảng đơn hình mới:
ACS
x2
SHTD
54
x1
0
x2
1
x3
0
x1
20
1
0
0
x7
72
0
0
0
x4
-1
7
2
2
−
x5
0
x6
0
x7
0
4
-1
0
4
0
1
x8
-1
3
2
-1
−
11
5
6
-2
0
−
2
2
x9
100
0
0
0
-1
-7
0
0
1
g
80
0
0
0
-1
-7
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (20,54,32,0,0,0,72,0,100,0,0) với g (x) = 80
x3
32
0
0
1
−
x9
0
0
0
0
1
0
0
Hàng cuối có 1 số hạng dương (c6=1), trên cột này có một số dương ở hàng thứ năm, ta chọn làm
phần tử trục xoay. Biến đổi (2):=(2)+(5); (4):=(4)+2(5); (6)=(6)-(5), ta được bảng đơn hình mới:
ACS
x2
SHTD
54
x1
0
x2
1
x3
0
x1
120
1
0
0
x7
72
0
0
0
x4
-1
9
2
2
−
x5
0
x6
0
x7
0
-3
0
0
4
0
1
x8
-1
3
2
-1
−
x9
0
1
0
11
5
2
-8
0
0
−
2
2
15
-7
1
0
0
1
x6
232
0
0
0
−
2
g
-20
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
Bảng đơn hình cho ta phương án cực biên (120,54,32,0,0,232,72,0,0,0,0) với g (x) = -20
x3
148
32
0
0
1
−
Ta thấy hàng cuối bao gồm các số không dương và các ẩn giả của bài toán (M) đều bằng 0 nên bài
toán ban đầu có phương án tối ưu là (120,54,32,0,0) với f(x)max = - g(x)min = 20.
Bài 9 : Giải các bài toán quy hoạch tuyến tính sau bằng phương pháp
đơn hình
Bài 9.1. f(x) = 3x1 + 4x2 + 2x3 + 2x4 min
2x1 + 2x2 - x4 = 28
x1 + 5x2 + 3x3 - 2x4 31
2x1 – 2x2 + 2x3 + x4 = 16
xj 0, j = 1,4.
Giải:
Đưa bài toán về dạng chuẩn ta được bài toán (M): f(x) = 3x1 + 4x2 + 2x3 + 2x4 + M(x6 + x7) min
2x1 + 2x2 - x4 + x6 = 28
x1 + 5x2 + 3x3 - 2x4 + x5 = 31
2x1 – 2x2 + 2x3 + x4 + x7 = 16
xj 0, j = 1,7.
Ta có bảng đơn hình:
Hệ số
0
3
4
2
2
0
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
M
28
2
2
0
1
0
0
31
1
5
3
-2
1
M
16
2
-2
2
1
0
0
-3
-4
-2
-2
0
44
4
0
2
2
0
Phương án cực biên (0,0,0,0,31,28,16), = 0. Hàng cuối có 3 số dương, ta chọn số dương lớn nhất
c1 = 4M – 3. Trên cột này có 3 số dương ta chọn số dương ở hàng thứ 3 làm phần tử trục xoay (vì
16/2 < 28/2 < 31/1). Thực hiện các phép biến đổi sau : (1):=(1)-2(3) ; (2):=(2)–(3) ; (3):= ½.(3);
(4):=(4)+3(3) ; (5):=(5)–4(3).
ACS
x6
x5
x7
f
Ta có bảng đơn hình mới
ACS
x6
SHTD
12
x1
0
x2
4
x3
-2
x4
0
x5
0
149
23
0
6
2
-5/2
1
8
1
-1
1
1/2
0
24
0
-7
1
-1/2
0
12
0
4
-2
0
0
Phương án cực biên(8,0,0,0,23,12,0), = 24. Hàng cuối có 1 số dương, trên cột này có 2 số dương,
ta chọn số dương ở hàng thứ nhất làm phần tử trục xoay (vì 12/4 < 23/6). Ta thực hiện các phép biến
đổi sau : (1):= ¼ .(1) ; (2):=(2)–6(1) ; (3):=(3)+(1) ; (4):=(4)+7(1); (5):=(5)–4(1)
x5
x1
Ta có bảng đơn hình mới:
ACS
x2
x5
x1
SHTD
x1
x2
3
0
1
5
0
0
11
1
0
45
0
0
0
0
0
Hàng cuối các số hạng đều không dương.
x3
-1/2
5
1/2
-5/2
0
x4
0
-5/2
1/2
-1/2
0
x5
0
1
0
0
0
Vậy bài toán có phương án tối ưu là: (11,3,0,0,5) với fmin = 45
Bài 9.2
f(x) = 3x1 - 2x2 + 2x3 + x4 → min
2x1 - x2 + 4x3 + x4 = 10
-3x1 + 2x2 + x3 – 2x4 = 8
4x1 – x2 - 2x3
=4
xj ≥ 0 ; j = ,
Giải:
Bài toán chưa có ẩn cơ sở nên ta cần thêm ba ẩn giả là x5, x6 , x7 ≥ 0 để được bài toán (M)
= 3x1 - 2x2 + 2x3 + x4 + Mx5 + Mx6 + Mx7 → min
2x1 - x2 + 4x3 + x4 + x5 = 10
-3x1 + 2x2 + x3 – 2x4 + x6 = 8
4x1 – x2 - 2x3
xj ≥ 0 ; j = 1,7
150
+ x7 = 4
Ta có bảng đơn hình:
HS
0
3
-2
2
1
SHTD
x1
x2
x3
x4
M
10
2
-1
4
1
M
8
-3
2
1
-2
M
4
4
-1
-2
0
0
-3
2
-2
-1
22
3
0
3
-1
Hàng cuối có hai số dương, ta chọn số dương ở cột 6 (vì 3M – 2 > 3M – 3) với phần tử trục xoay
trên hàng 1 (vì 10/4 < 8/1). Thực hiện các biến đổi: (1):= ½.(1); (2):=(2)–(1); (3):=(3)+2(1);
(4):=(4)+2(1); (5):=(5)–3(1)
ACS
x5
x6
x7
Ta được bảng đơn hình sau:
x2
x3
x4
SHTD
x1
5/2
1/2
-1/4
1
1/4
11/2
-7/2
9/4
0
-9/4
9
5
-3/2
0
1/2
5
-2
3/2
0
-1/2
29/2
3/2
3/4
0
-7/4
Hàng cuối có hai số dương, ta chọn số dương ở cột 3 (vì 3/2.M – 2 > ¾.M + 3/2) với phần tử trục
xoay trên hàng 3. Thực hiện các biến đổi (3):= 1/5.(3); (1):=(1)– ½.(3); (2):=(2)+7/2.(3);
(4):=(4)+2(3); (5):=(5)–3/2.(3)
ACS
x3
x6
x7
Ta được bảng sau:
x2
x3
x4
SHTD
x1
8/5
0
-1/10
1
1/5
59/5
0
6/5
0
-19/2
9/5
1
-3/10
0
-3/8
43/5
0
9/10
0
-3/10
59/2
0
6/5
0
-19/10
Hàng cuối có một số dương, ta chọn số dương ở cột 4 (vì 6/5.M + 9/10 > 0) với phần tử trục xoay
trên hàng 2. Thực hiện các biến đổi : (2):= 5/6.(2); (1):=(1)+1/10.(2); (3):=(3)+3/10.(2);
(4):=(4)9/10.(2); (5):=(5)–6/5.(2)
ACS
x3
x6
x1
Ta được bảng sau:
ACS
x3
x2
x1
f
SHTD
31/12
59/6
19/4
-1/4
x1
0
0
1
0
x2
0
1
0
0
x3
1
0
0
0
x4
1/24
-19/12
-3/8
9/8
151
Hàng cuối có một số dương, ta chọn số dương ở cột 4 với phần tử trục xoay trên hàng 1. Thực hiện
các biến đổi: (1):= 24(1); (2):=(2)+19/12.(1); (3):=(3)+3/8.(1); (4):=(4)–9/8.(1)
Ta được bảng sau:
x2
ACS
SHTD
x1
x4
62
0
0
x2
108
0
1
x1
28
1
0
f
-70
0
0
Phương án tối ưu: (28; 108; 0; 62) với fmin = -70
x3
24
38
9
-27
x4
1
0
0
0
Bài 9.3
f(x) = -x1 - 2x2 - 3x3 + x4 → min
x1 + 2x2 + 3x3
= 15
2x1 + x2 + 5x3
= 20
x1 + 2x2 + x3 + x4 = 10
xj ≥ 0 ; j = ,
Giải:
Bài toán này đã có một ẩn cơ sở là x4 nên ta chỉ cần thêm hai ẩn giả là x5 , x6 ≥ 0 để được bài toán
(M)
= -x1 - 2x2 - 3x3 + x4 + Mx5 + Mx6 → min
x1 + 2x2 + 3x3 + x5 = 15
2x1 + x2 + 5x3 + x6 = 20
x1 + 2x2 + x3 + x4 = 10
xj ≥ 0 ; j = 1,6
Bảng đơn hình
HS
M
M
1
152
ACS
x5
x6
x4
0
SHTD
15
20
10
10
-1
x1
1
2
1
2
-2
x2
2
1
2
4
-3
x3
3
5
1
4
1
x4
0
0
1
0
35
3
3
8
0
Hàng cuối có ba số dương, ta chọn số dương ở cột 6 (vì 8M + 4 lớn nhất) với phần tử trục xoay trên
hàng 2 (vì 20/5 < 15/3 < 10/1). Thực hiện các biến đổi sau: (2):=1/5(2); (1):=(1)–3(2); (3):=(3)–(2);
(4):=(4)–4(2); (5):=(5)–8(2).
Ta được bảng đơn hình mới:
ACS
x5
x3
x4
SHTD
x1
x2
x3
x4
3
-1/5
7/5
0
0
4
2/5
1/5
1
0
6
3/5
9/5
0
1
-6
2/5
16/5
0
0
3
-1/5
7/5
0
0
Hàng cuối có một số dương, ta chọn số dương ở cột 4 với phần tử trục xoay trên hàng 1
(vì 15/7 < 30/9 < 20/1). Thực hiện các biến đổi: (1):=5/7(1); (2):=(2)–1/5(1); (3):=(3)–3/5.(1);
(4):=(4)–2/5(1); (5):=(5)+1/5(1)
Ta được bảng sau:
x2
x3
x4
ACS
SHTD
x1
x2
15/7
-1/7
1
0
0
x3
25/7
2/5
0
1
0
x4
15/7
6/7
0
0
1
f
-90/7
6/7
0
0
0
Hàng cuối có một số dương, ta chọn số dương ở cột 3 với phần tử trục xoay trên hàng 3
(vì 25/7 < 125/14). Thực hiện các biến đổi: (3):= 7/6(3); (1):=(1)+1/7.(3); (2):=(2)–2/5(3);
(4):=(4)6/7(3).
Ta được bảng sau:
ACS
SHTD
x1
x2
x2
5/2
0
1
x3
5/2
0
0
x1
5/2
1
0
f
-15
0
0
Phương án tối ưu (5/2; 5/2; 5/2; 0) với fmin = -15
x3
0
1
0
0
x4
1/6
-1/2
7/6
-1
Bài 9.4
f(x) = 2x1 + x2 + x3 → min
2x1 + x2 + x3 ≥ 7
3x1 + x2 + x3 ≥ 8
2x1
+ x3 ≥ 5
153
xj ≥ 0 ; j = ,
Giải:
Dạng chính tắc:
2x1 + x2 + x3 – x4 = 7
3x1 + x2 + x3 – x5 = 8
2x1
+ x3 – x6 = 5
xj ≥ 0 ; j = 1,6
Dạng (M):
= 2x1 + x2 + x3 + Mx7 + Mx8 + Mx9 → min
2x1 + x2 + x3 – x4 + x7 = 7
3x1 + x2 + x3 – x5 + x8 = 8
2x1
+ x3 – x6 + x9 = 5
xj ≥ 0 ; j = 1,9
Ta có bảng đơn hình sau:
1
1
0
0
0
0
2
x2
x3
x4
x5
x6
SHTD
x1
M
7
2
1
1
-1
0
0
0
8
3
1
1
0
-1
0
M
5
2
0
1
0
0
-1
0
-2
-1
-3
0
0
0
20
7
2
3
-1
-1
-1
Phương án cực biên (0,0,0,0,0,0,7,8,5) =0. Hàng cuối có 3 số dương, ta chọn số dương lớn nhất
c1= 7M – 2 . trên cột này có 3 số dương, ta chọn số dương ở hàng thứ 3 làm phần tử trục xoay vì 5/2
< 8/3 < 7/2. Thực hiện các phép biến đổi sau : (1):=(1)–2(3); (2):=(2)–3(3); (3):= ½(3) ;
(4):=(4)+2(3); (5):=(5)–7(3)
HS
ACS
x7
x8
x9
Ta có bảng đơn hình mới:
ACS
x7
x8
x1
154
SHTD
2
1/2
5/2
5
x1
0
0
1
0
x2
1
1
0
-1
x3
0
-1/2
1/2
-2
x4
-1
0
0
0
x5
0
-1
0
0
x6
1
3/2
-1/2
-1
5/2
0
2
-1/2
-1
-1
5/2
Phương án cực biên(5/2,0,0,0,0,0,2, ½,0 ) =5. Hàng cuối có 2 số dương, ta chọn số dương lớn nhất
c6= 5/2.M – 1 . trên cột này có 2 số dương. Ta chọn số dương ở hàng thứ 2 làm phần tử trục xoay.
Thực hiện các phép biến đổi sau: (1):=(1)–(2); (2):=2/3.(2); (3):=(3)+½(2); (4):=(4)+1(2);
(5):=(5)5/2(2)
Ta có bảng đơn hình mới:
ACS
x7
x6
x1
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
5/3
0
1/3
1/3
-1
2/3
0
1/3
0
-2/3
-1/3
0
-2/3
1
8/3
1
1/3
1/3
0
-1/3
0
16/3
0
-1/3
-7/3
0
-2/3
0
5/3
0
1/3
-1/3
-1
2/3
0
Phương án cực biên( 8/3,0,0,0,0, 1/3 , 5/3,0,0) =16/3. Hàng cuối có hai số dương, ta chọn số
dương lớn nhất c5= 2/3M – 2/3. Trên cột này có 1 số dương. Ta chọn số đó làm phần tử trục xoay.
Thực hiện các phép biến đổi sau : (1):=3/2(1); (2):=(2)+2/3(1); (3):=(3)+1/3(1); (4):=(4)+2/3(1);
(5):=(5)–2/3(1)
Ta có bảng đơn hình mới
x2
SHTD
x1
5/2
0
1/2
2
0
1
7/2
1
1/2
7
0
0
0
0
0
Phương án tối ưu: (7/2; 0; 0) với fmin = 7
ACS
x7
x5
x1
x3
1/2
0
1/2
-2
0
x4
-3/2
-1
-1/2
-1
0
x5
1
0
0
0
0
x6
0
1
0
0
0
Bài 9.5
f(x) = x1 + x2 + 2x3 → min
x1 + 3x2 - x3 ≥ 5
3x1 - x2 + 3x3 ≥ 2
2x1 + 3x2 + x3 ≥ 8
xj ≥ 0 ; j = ,
Giải:
Dạng chính tắc:
x1 + 3x2 - x3 – x4 = 5
155
3x1 - x2 + 3x3 - x5 = 2
2x1 + 3x2 + x3 – x6 = 8
xj ≥ 0 ; j = 1,6
Dạng (M)
= x1 + x2 + 2x3 + Mx7 + Mx8 + Mx9 → min
x1 + 3x2 - x3 – x4 + x7 = 5
3x1 - x2 + 3x3 - x5 + x8 = 2
2x1 + 3x2 + x3 – x6 + x9 = 8
xj ≥ 0 ; j = 1,9
Ta có bảng đơn hình:
HS
ACS
0
1
1
2
0
0
0
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
M
x7
5
1
3
-1
-1
0
0
M
x8
2
-1
3
0
-1
0
3
M
x9
8
2
3
1
0
0
-1
0
-1
-1
-2
0
0
0
15
6
5
3
-1
-1
-1
Hàng cuối có 3 số dương, chọn số dương cột 4 (6M - 1), trên cột có 3 số dương, chọn số dương hàng
2 làm phần tử trục xoay (vì 2/3 là tỉ số dương bé nhất). Thực hiện các phép biến đổi: (2):=1/3.(2),
(1):=(1)-(2); (3):=(3)-2(2); (4):=(4)+(2); (5):=(5)-6(2)
Ta có bảng đơn hình:
x2
x3
x4
x5
x6
SHTD
x1
13/3
0
-2
-1
1/3
0
10/3
2/3
1
-1/3
1
0
-1/3
0
20/3
0
11/3
-1
0
2/3
-1
2/3
0
-4/3
-1
0
-1/3
0
11
0
7
-3
-1
1
-1
Hàng cuối có 2 số dương, chọn số dương cột 4 (7M – 4/3); trên cột có 2 số dương, chọn số dương
hàng 1 làm phần tử trục xoay. Thực hiện các phép biến đổi: (1):=3/10.(1); (2):=(2)+1/3.(1);
(3):=(3)11/3.(1); (4):=(4)+4/3.(1); (5):=(5)–7.(1)
Ta có bảng đơn hình mới:
ACS
x7
x1
x9
ACS
x2
x1
156
SHTD
13/10
11/10
x1
0
1
x2
1
0
x3
-3/5
4/5
x4
-3/10
-1/10
x5
1/10
-3/10
x6
0
0
x9
19/10
12/5
19/10
0
0
0
0
0
0
6/5
-9/5
6/5
11/10
-4/10
11/10
3/10
-1/5
3/10
-1
0
-1
157
Hàng cuối có 3 số dương, chọn số dương cột 5, trên cột này có 2 số dương, chọn số dương hàng 2
làm phần tử trục xoay. Thực hiện phép biến đổi: (2):= 5/4.(2); (1):= (1) + 3/5.(2); (3):=(3)– 6/5.(2);
(4):=(4)+9/5.(2); (5):=(5)–6/5.(2)
Bảng đơn hình mới:
x2
x3
x4
x5
x6
SHTD
x1
17/8
3/4
1
0
-3/8
-1/8
0
11/8
5/4
0
1
-1/8
-3/8
0
1/4
-3/2
0
0
3/4
-1
5/4
39/8
9/4
0
0
-7/8
0
-5/8
1/4
-3/2
0
0
3/4
-1
5/4
Hàng cuối có 2 số dương, chọn số dương cột 6, trên cột này có 1 số dương (hàng 3) chọn làm phần
tử trục xoay. Thực hiện các phép biến đổi: (3):=4/5.(3); (1):=(1)+3/8.(3); (2):=(2)+1/8.(3);
(4):=(4)+5/8.(3); (5):=(5)–5/4.(3)
Bảng đơn hình mới:
ACS
x2
x3
x9
ACS
x2
x3
x4
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
11/5
3/10
1
0
0
1/10
-3/10
7/5
11/10
0
1
0
-3/10
-1/10
1/5
-6/5
0
0
1
3/5
-4/5
5
3/2
0
0
0
-1/2
-1/2
0
0
0
0
0
0
0
Hàng chứa hệ số M tương ứng đều bằng 0, loại bỏ đi hàng cuối ta có bảng đơn hình sau:
ACS
SHTD
x1
x2
x3
x4
x5
x6
x2
11/5
3/10
1
0
0
1/10
-3/10
x3
7/5
0
1
0
-3/10
-1/10
11/10
x4
1/5
-6/5
0
0
1
3/5
-4/5
f
5
0
0
0
-1/2
-1/2
3/2
Hàng cuối có 1 số dương (cột 3), trên cột này có 2 số dương, chọn số dương hàng 2 làm phần tử trục
xoay. Thực hiện các phép biến đổi: (2):=10/11.(2); (1):=(1)–3/10.(2); (3):=(3)+6/5.(2);
(4):=(4)3/2.(2)
Bảng đơn hình mới:
ACS
SHTD
x1
x2
20/11
0
x1
14/11
1
x4
19/11
0
f
34/11
0
Hàng cuối các số đều không dương
x2
1
0
0
0
x3
-3/11
10/11
12/11
-15/11
x4
0
0
1
0
x5
2/11
-3/11
3/11
-1/11
Bài toán ban đầu có phương án tối ưu là: (14/11; 20/11; 0) với fmin = 34/11.
158
x6
-3/11
-1/11
-10/11
-4/11
159