Academia.eduAcademia.edu

Nguyễn Viết Trung

Software Quality Assurance (SQA) : là công việc xuyên suốt quá trình phát triển phần mềm.

7. Quản lý chất lượng 7.1. Khái niệm về quản lý chất lượng Software Quality Assurance (SQA) : là công việc xuyên suốt quá trình phát triển phần mềm. Đảm bảo chất lượng trên cả phần cứng và phần mềm : -Chất lượng của phần cứng là sự ổn định, sự đồng đều của hệ thống. -Chất lượng phần mềm là sự tin cậy, dễ sử dụng, hiệu quả, dễ bảo trì. Mục đích của quản lý chất lượng : Đảm bảo chất lượng sản phẩm thỏa mãn được yêu cầu của khách hàng Giám sát đánh giá, kịp thời phát hiện sai sót từ đó có kế hoạch khắc phục. Phạm vi thực hiện : Được thực hiện khi bắt đầu dự án và xuyên suốt quá trình phát triển phần mềm. Các bên tham gia trong quá trình quản lý chất lượng Phải đặt vấn đề đảm bảo chất lượng lên hàng đầu. Tuân thủ các quy trình( các chuẩn, các tài liệu ) được sử dụng. Họp xét duyệt và kiểm thử sản phẩm. Có sự thống nhất giữa yêu cầu về chất lượng của khách hàng và yêu cầu về chất lượng của người phát triển. STT Họ tên Vị trí Nhiệm vụ 1 Nguyễn Viết Trung Kĩ sư quản lý chất lượng Lập kế hoạch quản lý chất lượng. Đề ra chiến lược để nâng cao chất lượng. Tạo các báo cáo chất lượng trong từng thời điểm. 2 Nguyễn Xuân Thân Giám đốc dự án Giám sát quá trình quản lý chất lượng. Hỗ trợ việc quản lý chất lượng. 3 Khách hàng Đánh giá và góp ý về chất lượng dự án. (Bảng 7.1 – Nhiệm vụ cho quản lý chất lượng) 7.2. Lập kế hoạch chất lượng 7.2.1. Các metric chất lượng trong dự án Trong dự án này có thể sử dụng các Metric sau: Tính khả dụng của giao diện Giao diện của hệ thống phải đáp ứng các yêu cầu sau : dễ sử dụng, dễ nhìn, đảm bảo cung cấp đủ các chức năng và thông tin cho người sử dụng. Tính toàn vẹn của dữ liệu Đảm bảo sự toàn vẹn của dữ liệu trong quá trình truyền tải, điều này là hết sức quan trọng vì thông tin cần được truyền đi một cách thông suốt và chính xác. Tính ổn định của ứng dụng Tránh khả năng bị xung đột trong quá trình hoạt động, cũng như khi bảo trì hệ thống. Tính phù hợp Phần mềm phải cung cấp các chức năng thích hợp cụ thể ở dự án này là : nhập liệu, quản lý căn hộ, thuê và mua bán căn hộ, báo cáo.. Tính an toàn Phần mềm phải có khả năng bảo mật, bảo vệ thông tin dữ liệu quan trọng của hệ thống, không cho phép chỉnh sửa, truy nhập nếu không được phép. Tính đáp ứng thời gian Đảm bảo tốc độ xử lý hợp lý khi thực hiện các yêu cầu. 7.2.2. Các loại kiểm thử sử dụng - Kiểm tra mức đơn vị : Để đảm bảo thông tin được xử lý và xuất là chính xác, trong mối tương quan với dữ liệu nhập và chức năng của Unit. - Kiểm tra tích hợp: - Mục đích để phát hiện lỗi giao tiếp xảy ra giữa các Unit , tích hợp các Unit đơn lẻ thành các hệ thống con và cuối cùng là nguyên hệ thống chuẩn bị cho kiểm tra ở mức hệ thống. - Kiểm tra mức hệ thống : Kiểm tra thiết kế và toàn bộ hệ thống (sau khi tích hợp) có thỏa mãn yêu cầu đặt ra hay không. - Kiểm tra chấp nhận sản phẩm: Để chứng minh PM thỏa mãn tất cả yêu cầu của khách hàng và khách hàng chấp nhận sản phẩm. - Kiểm tra hồi quy: 7.3. Kế hoạch giám sát chất lượng Thời gian đánh giá Các công việc đã hoàn thành Nội dung đánh giá 2/8/13 Hoàn thành toàn bộ tài liệu lập kế hoạch cho dự án Đánh giá chất lượng các bản kế hoạch: Tính khả thi Tính chính xác Thời gian thực hiện 5/8/13 Hoàn thành pha thu thập yêu cầu : gặp gỡ khách hàng, lấy yêu cầu về hệ thống và viết tài liệu : Tài liệu yêu cầu người dùng về hệ thống Tài liệu yêu cầu hệ thống dưới dạng nghiệp vụ. - Đánh giá tài liệu xác định yêu cầu hệ thống - Thực hiện có đúng kế hoạch không ? - Tài liệu viết chính xác, đầy đủ không ? - Đã xác định đúng, đầy đủ các yêu cầu của khách hàng chưa ? - Mô tả yêu cầu của khách hàng dưới dạng tài liệu nghiệp vụ có đảm bảo tính chính xác, người phên tích thiết kế có thể hiểu được. 15/10/13 Kết thúc giai đoạn phân tích thiết kế Hoàn thành tài liệu phân tích thiết kế hệ thống: Biểu đồ lớp và các biểu đồ cho các UC Lựa chọn công nghệ Thiết kế cài đặt Xây dựng CSDL Đánh giá sau pha phân tích thiết kế : - Thực hiện có đúng kế hoạch không ? - Các biểu đồ đã hợp lý và phù hợp với hệ thống chưa ? - Thiết kế cài đặt có phù hợp với yêu cầu chức năng không? - CSDL có phù hợp với yêu cầu hệ thống không ? - Bản đề xuất thực hiện có tính khả thi và được khách hàng chấp nhận không ? 1/12/13 Hoàn thành tất cả các chức năng của hệ thống Xây dựng xong hệ CSDL Code xong các chức năng của hệ thống Đánh giá sau pha thực hiện - Thực hiện có đúng kế hoạch không ? - Có đầy đủ chức năng của hệ thống không ? - Các kí hiệu có đúng như tài liệu quản lý cấu hình không ? - Tài liệu sử dụng có dễ đọc và dễ hiểu không ? - Code có đúng với thiết kế không ? - Có dễ đọc hiểu, ngắn gọn và có tính sử dụng lại hay không ? - Có đầy đủ các comment trong quá trình code hay không ? 5/2/13 Kiểm thử các chức năng và tiến hành tích hợp hệ thống, kiểm thử lại hệ thống. Viết các tài liệu liên quan. Đánh giá sau pha tích hợp và kiểm thử: -Thực hiện có đúng kế hoạch hay không ? - Đã kiểm thử tất cả các chức năng của hệ thống chưa ? - Các chức năng có đạt chất lượng không ? Quá trình xử lý dữ liệu có xảy ra tổn thất hay tranh chấp dữ liệu không ? -Đã kiểm thử tất cả các mặt của hệ thống: tính hiệu quả, tính tương thích, tính khả dụng..? -Các báo cáo kiểm thử có đầy đủ không ? 7.4. Kế hoạch đảm bảo chất lượng sản phẩm kế hoạch bàn giao STT Sản phẩm bàn giao Thước đo chất lượng Các hoạt động Tấn suất thực hiện 1 Tài liệu lập kế hoạch Bàn giao 100% các bản kế hoạch vào đúng thời gian 1lần/tuần Xác định đúng 100% phạm vi của dự án Trao đổi với khách hàng Mỗi thành viên đều được phân công việc rõ ràng Đội dự án tổ chức họp bàn 2 Hệ thống quản lý tài liệu Bàn giao hệ thống cho khách hàng vào đúng ngày theo yêu cầu Thường xuyên sau khi tích hợp hệ thống Tương thích với hệ điều hành Windows server 2003, Windows XP, Windows Vista, Windows 7, Windows 8 Kiểm thử tính tương thích Thường xuyên xem lại trong quá trình phân tích thiết kế Thực hiện đầy đủ 100% các chưc năng yêu cầu Xem tài liệu thu thập yêu cầu từ phía khách hàng Thường xuyên trao đổi với khách hàng về ngiệp vụ thư viện Hỗ trợ 90% các hoạt động nghiệp vụ của thư viện Gặp gỡ trao đổi với khách hàng Thường xuyên đến thư viện vào giai đoạn đầu Tìm hiểu thực tế của tài liệu Xem xét hoạt động của hệ thống cũ, cái mà khách hàng muốn thay thế Thường xuyên sau tích hợp Hoạt động được trên máy có cấu hình tối thiểu: Pentium 4 1.8GHz, Ram 2 GB Kiểm thử hiệu năng Thường xuyên sau tích hợp Không xảy ra xung đột với các phần mềm an ninh phổ biến Kiểm thử tính tương thích Phân quyền truy cập hệ thống Kiểm thử chức năng đăng nhập 3 Hệ thống quản lý Lưu trữ hóa đơn vào CSDL trong vòng 3s Kiểm thử Kiểm tra thường xuyên trong pha thiết kế và hiện thực hóa chức năng 90% mẫu hóa đơn theo yêu cầu của khách hàng Xem lại tài liệu pha thu thập yêu cầu Thường xuyên trong pha hiện thực hóa chức năng Đúng 90% so với bản thiết kế, trong 10% sai khác nêu rõ lý do So sánh sản phẩm với bản thiết kế Có xử lý đa luồng trong trường hợp nhân viên nhập tài liệu và nhân viên quản lý cùng truy cập vào một tài liệu Kiểm thử hệ thống Tiến hành nhiều lần để đảm bảo hệ thống ổn định 4 Hệ thống mượn sách Lưu trữ đơn mượn sách vào CSDL trong vòng 5s Kiểm thử chức năng mượn sách Thường xuyên trong pha hiện thực hệ thống Đúng 95% so với bản thiết kế, 5% sai khác nêu rõ lý do Xem lại bản thiết kế 5 Hệ thống nhập tài liệu Kiểm tra thông tin hợp lệ sản phẩm trong vòng 3s Kiểm thử chức năng nhập tài liệu Tiến hành nhiểu lần để đảm bảo kết quả như mong muốn Lưu thông tin tài liệu vào cơ sở dư liệu trong vòng 3s Kiểm thử chức năng nhập tài liệu Thường xuyên trong pha hiện thực hệ thống 6 Hệ thống hỗ trợ tạo báo cáo Hỗ trợ 100% nhân viên quản lý tạo báo cáo Xem định dạng báo cáo Xem lại tài liệu phân tích thiết kế Thường xuyên làm việc với nhân viên nghiệp vụ của thư viện trong pha thu thập yêu cầu Tính toán chính xác các con số của thư viện theo các công thức nghiệp vụ thư viện. Tìm hiểu về nghiệp vụ kinh doanh tài liệu Theo từng tháng Gặp gỡ nhân viên quản lý để lấy thêm thông tin 3 tuần 1 lần để có đủ thông tin cần thiết 7 Hệ cơ sở dữ liệu Đảm bảo lưu trữ thông tin của > 50000 sản phẩm Thử nhiều lần để đảm bảo việc lưu trữ ổn định và đủ lớn 8 Các tài liệu sử dụng hệ thống Mọi nhân viên của thư viện đều có thể sử dụng hệ thống sau khi đọc tà liệu 9. Quản lý truyền thông và giao tiếp 9.1. Các thành phần tham gia Bên A: Nhóm phát triển dự án Giám đốc dự án : Nguyễn Xuân Thân Thành viên đội dự án : Nguyễn Văn Sơn Nguyễn Viết Trung Nguyễn Viết Trị Vũ Văn Thành Bên B: Đại diện phía khách hàng Hình thức truyền thông giao tiếp : Giữa các thành viên trong đội dự án : Gặp trực tiếp. Giữa khách hàng và đội dự án : Gặp trực tiếp khi cần thiết , có thể thông tin qua thư điện tử. Tần suất thực hiện : Đội dự án tiến hành họp vào cuối tuần (13h-17h thứ 5 hàng tuần) Đánh giá lại công việc của các thành viên trong đội dự án Khiển trách đối với những thành viên chưa làm tốt, hoặc không hoàn thành công việc của mình. Khen ngợi các thành viên làm tốt công việc và có sáng tạo hữu ích. Giám đốc dự án gặp gỡ khách hàng: 2 tuần 1 lần Báo cáo tiến độ thực hiện, khó khắn trong qua trình thực hiện. Thu thập yêu cầu, phản hồi từ khách hàng. 9.2. Thông tin liên lạc giữa các bên STT Họ và Tên Vai trò Điện thoại Email 1 Nguyễn Xuân Thân Giám đốc dự án 0942676819 [email protected] 2 Nguyễn Viết Trị Thành viên đội dự án 0945020309 [email protected] 3 Nguyễn Viết Trung Thành viên đội dự án 0943333000 [email protected] 4 Vũ Văn Thành Thành viên đội dự án 01689982229 [email protected] 5 Phạm Văn Sơn Thành viên đội dự án 01669778683 [email protected] 6 Đinh Thị Minh Thúy Đại diện khách hàng 0983593156 [email protected] (Bảng 9.2 : Thông tin liên lạc giữa các bên ) 9.3. Các kênh giao tiếp 9.3.1. Các thành viên trong nhóm _ Trưởng nhóm 1. Thông tin trao đổi : Tiến độ công việc Bên gửi : Các thành viên trong nhóm Bên nhóm : Trưởng nhóm Mục đích : Báo cáo tiến độ của từng người từ đó người quản lý có thể kiểm soát được tiến độ đang thực hiện dự án. Tần suất : Thường xuyên. Báo cáo được gửi hàng tuần. Thời điểm : Trong toàn bộ thời gian dự án diễn ra. Báo cáo được gửi vào chiều thứ 5 hàng tuần. Hình thức : Thông qua thư điện tử Người chịu trách nhiệm xử lý : các thành viên Định dạng thông tin được gửi : Báo cáo tiến độ công việc bắt buộc phải có các nội dung sau : Tên người lập Mã nhân viên Danh sách các công việc thực hiện Mức độ hoàn thành công việc ( hoàn thành, chưa hoàn thành ) Thời gian dự tính sẽ hoàn thành Các khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện. 2. Thông tin trao đổi: Các đề nghị Người gửi: Các thành viên trong nhóm Người nhận: Các trưởng nhóm tương ứng Mục đích: Nêu rõ mong muốn của các thành viên trong nhóm dự án về điều kiện làm việc ( yêu cầu nâng cấp máy tính đang sử dụng, yêu cầu sử dụng các phần mềm để hỗ trợ…) Tần suất: Tùy thuộc vào nhu cầu Thời điểm: Bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian tiến hành dự án Hình thức: Thông qua thư điện tử Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm Định dạng thông tin gửi: Thông tin được gửi có dạng một đơn đề nghị bắt buộc phải có nội dung sau: Tên người lập Mã nhân viên Thuộc nhóm Nội dung đề nghị Lý do Thông tin thay đổi : Các thay đổi về thời gian làm việc Người gửi: thành viên trong nhóm Người nhận: Các trưởng nhóm tương ứng Mục đích: thông báo cho nhóm trưởng biết các thay đổi trong thời gian làm việc (khi nào nghỉ, nghỉ bao lâu…) để kịp thời có điều chỉnh về nhân sự và tiến độ công việc. Tần suất: Tùy thuộc vào nhu cầu Thời điểm: Bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian tiến hành dự án Hình thức: Thông qua thư điện tử, đơn từ Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm Định dạng thông tin gửi: Thông tin được gửi (có thể ngắn gọn) bắt buộc phải có nội dung sau: Tên người lập Mã nhân viên Thuộc nhóm Nội dung (trình bày mong muốn) Lý do Cam kết Thông tin trao đổi : Các phổ biến chỉ đạo Người gửi: Các trưởng nhóm Người nhận: Các thành viên trong nhóm Mục đích: Thông tin cho toàn nhóm biết các công việc cần làm tiếp theo, yêu cầu của công việc, các thời hạn thực hiện, các chỉ đạo từ trên… Tần suất: Thường xuyên hàng tuần Thời điểm: Trong toàn bộ thời gian dự án diễn ra. Mỗi sáng thứ 2 đầu tuần sau khi các trưởng nhóm đã trao đổi Hình thức: Văn bản gửi qua thư điện tử + Họp nội bộ tại từng nhóm để phổ biến Người chịu trách nhiệm xử lý: Các thành viên trong nhóm Định dạng thông tin: Nội dung chỉ đạo cần ngắn gọn rõ ràng, nên có các phần sau Tổng kết tuần vừa qua Công việc cần làm tiếp theo trong tuần (danh sách các công việc, các thời hạn thực hiện) Các ý kiến chỉ đạo từ trên nếu có 9.3.2. Giữa các nhóm trưởng – Khách hàng 1. Thông tin trao đổi : Tiến độ công việc Người gửi: Các nhóm trưởng Người nhận: Khách hàng Mục đích: Lấy ý kiến khách hàng về phần mềm sẽ xây dựng. Làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng và thanh toán sau này. Tần suất: Hàng quý Thời điểm: Trong toàn bộ thời gian dự án diễn ra. Chiều thứ 5 hàng tuần Hình thức: thông qua thư điện tử Người chịu trách nhiệm xử lý: Giám đốc Định dạng thông tin: Thông tin có thể là bản giới thiệu các chức năng của sản phẩm sẽ được xây dựng có kèm theo phác thảo giao diện người dùng. Nội dung có thể bao gồm: Danh sách các chức năng chính + giao diện minh họa Các thao tác với từng chức năng Giới thiệu ưu điểm của phần mềm Ước lượng thời gian cần thiết 2. Thông tin trao đổi : Các đề nghị Người gửi: Các thành viên trong nhóm Người nhận: Các trưởng nhóm tương ứng Mục đích: Nêu rõ mong muốn của các thành viên trong nhóm dự án về điều kiện làm việc (yêu cầu đổi chỗ ngồi, yêu cầu nâng cấp máy tính đang sử dụng, yêu cầu sử dụng các phần mềm để hỗ trợ…), Tần suất: Tùy thuộc vào nhu cầu Thời điểm: Bất kỳ lúc nào trong khoảng thời gian tiến hành dự án Hình thức: Thông qua thư điện tử Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm Định dạng thông tin gửi: Thông tin được gửi có dạng một đơn đề nghị (có thể ngắn gọn) bắt buộc phải có nội dung sau: Tên người lập Mã nhân viên Thuộc nhóm Nội dung đề nghị (trình bày mong muốn) Lý do 3. Thông tin trao đổi : Các phổ biến chỉ đạo Người gửi: PM Người nhận: Các trưởng nhóm Mục đích: Đưa ra những thông tin chỉ đạo kịp thời tới các trưởng nhóm từ đó phổ biến lại toàn thành viên trong dự án Tần suất: Thường xuyên hàng tuần Thời điểm: Trong thời gian dự án diễn ra. Sáng thứ 2 mỗi tuần làm việc. Hình thức: Gặp mặt trực tiếp trưởng nhóm Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm Định dạng thông tin: Nội dung chỉ đạo cần ngắn gọn rõ ràng, nên có các phần sau Tổng kết tuần vừa qua Công việc cần làm tiếp theo trong tuần (danh sách các công việc, các thời hạn thực hiện) Các điều chỉnh về tiến độ, nhân sự nếu có. Các ý kiến khen thưởng nếu có 9.3.3 Các nhóm với nhau Thông tin trao đổi: chi tiết công việc đã thực hiện Người gửi: Các trưởng nhóm Người nhận: Các trưởng nhóm Mục đích: Các nhóm trao đổi với nhau chi tiết các công việc mình đã hoàn thành để làm đầu vào cho công việc của nhóm tiếp theo. Tần suất: dưới trung bình Thời điểm: Sau mỗi giai đoạn của dự án (sau khi hoàn tất phân tích nghiệp vụ chuyển sang thiết kế, sau khi thiết kế chuyển sang xây dựng phân mềm….) Hình thức: Thông qua văn bản tài liệu, gặp gỡ trực tiếp Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm Định dạng thông tin: Nếu là văn bản thì có định dạng như các tài liệu phát triển phần mềm thông thường (vd: bản đặc tả yêu cầu phần mềm, bản thiết kế chi tiết…..) 9.3.4. Giữa các nhóm trưởng – giám đốc dự án Thông tin trao đổi: Tiến độ công việc Người gửi: Các nhóm trưởng Người nhận: giám đốc Mục đích: Các nhóm trưởng tổng hợp báo cáo tiến độ của các thành viên trong nhóm để báo cáo với giám đốc nhằm kiểm soát tiến độ dự án Tần suất: thường xuyên hàng tuần Thời điểm: Trong toàn bộ thời gian dự án diễn ra. Chiều thứ 5 hàng tuần Hình thức: thông qua thư điện tử Người chịu trách nhiệm xử lý: giám đốc Định dạng thông tin: Thông tin gửi nên bao gồm các nội dung sau: Tên nhóm Danh sách các công việc thực hiện Mức độ hoàn thành từng công việc (hoàn thành, chưa hoàn thành (% khối lượng công việc còn lại)) Thời gian dự tính sẽ hoàn thành. Các khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện Thông tin trao đổi: các đề nghị Người gửi: Các trưởng nhóm Người nhận: giám đốc Mục đích: Đề xuất mong muốn của nhóm về điều kiện làm việc (yêu cầu đổi chỗ ngồi, yêu cầu nâng cấp máy tính đang sử dụng, yêu cầu sử dụng các phần mềm để hỗ trợ…), các yêu cầu về nhân sự ( bổ sung nhân sự…..) Tần suất: Khi nào có nhu cầu Thời điểm: Bất cứ lúc nào trong thời gian dự án diễn ra Hình thức: thông qua thư điện tử Người chịu trách nhiệm xử lý: giám đốc Định dạng thông tin: Thông tin có thể theo mẫu (hoặc không) nhưng cần có các nội dung sau: Người lập Tên nhóm Nội dung đề nghị (trình bày mong muốn) Lý do Thông tin trao đổi: các phổ biến chỉ đạo Người gửi: giám đốc Người nhận: Các trưởng nhóm Mục đích: Đưa ra những thông tin chỉ đạo kịp thời tới các trưởng nhóm từ đó phổ biến lại toàn thành viên trong dự án Tần suất: Thường xuyên hàng tuần,hoặc khi có sự thay đổi từ khách hàng hoặc các bên liên quan . Thời điểm: Trong thời gian dự án diễn ra. Sáng thứ hai mỗi tuần . Hình thức: Gặp mặt trực tiếp trưởng nhóm Người chịu trách nhiệm xử lý: Các trưởng nhóm Định dạng thông tin: Nội dung chỉ đạo cần ngắn gọn rõ ràng, nên có các phần sau Tổng kết tuần vừa qua Công việc cần làm tiếp theo trong tuần (danh sách các công việc, các thời hạn thực hiện) Các điều chỉnh về tiến độ, nhân sự nếu có. Các ý kiến khen thưởng nếu có