Bước tới nội dung

UEFA Nations League 2018–19

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ UEFA Nations League 2018-19)
UEFA Nations League 2018–19
Chi tiết giải đấu
Thời gianGiai đoạn vòng bảng:
6 tháng 9 – 20 tháng 11 năm 2018 (2018-11-20)
Vòng chung kết hạng A:
5–9 tháng 6 năm 2019 (2019-06-09)
Số đội55
Vị trí chung cuộc
Vô địch Bồ Đào Nha (lần thứ 1)
Á quân Hà Lan
Hạng ba Anh
Hạng tư Thụy Sĩ
Thống kê giải đấu
Số trận đấu142
Số bàn thắng342 (2,41 bàn/trận)
Số khán giả2.467.041 (17.374 khán giả/trận)
Vua phá lướiSerbia Aleksandar Mitrović
(6 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Bồ Đào Nha Bernardo Silva

UEFA Nations League 2018–19 là mùa giải đầu tiên của UEFA Nations League, một giải đấu được tổ chức với sự tham dự của 55 thành viên của UEFA, bao gồm 4 hạng đấu.[1] Giải đấu này diễn ra từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2018 (vòng bảng) và tháng 6 năm 2019 (vòng chung kết hạng A), bốn đội nhất bảng tại hạng A sẽ giành vé dự vòng chung kết UEFA Nations League. Giải cũng là một phần của vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức và lịch thi đấu của UEFA Nations League đã được chấp thuận bởi Ủy ban điều hành UEFA vào ngày 4 tháng 12 năm 2014.[2][3] Theo định dạng được phê duyệt,[1][4][5] 55 đội tuyển quốc gia châu Âu sẽ được chia thành bốn hạng đấu (tiếng Anh: League):[4] 12 đội trong hạng A (League A), 12 đội trong hạng B, 15 đội trong hạng C, và 16 đội trong Hạng D.[4] Đối với UEFA Nations League 2018-19, các đội tuyển được phân chia vào các hạng đấu dựa trên hệ số đội tuyển quốc gia UEFA sau khi kết thúc vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (kết quả vòng play-off không được tính đến), cụ thể các đội tuyển được xếp hạng cao nhất được xếp vào hạng A, v.v.[6]

Mỗi giải đấu sẽ được chia thành bốn bảng có từ ba đến bốn đội, nên mỗi đội sẽ thi đấu bốn hoặc sáu trận với các đội khác cùng bảng (theo thể thức vòng tròn trên sân nhà và sân khách) và thi đấu hai lượt trận liền trong tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2018.

Ở hạng đấu cao nhất là hạng A, các đội sẽ thi đấu để chọn ra nhà vô địch. Bốn đội nhất bảng của hạng A sẽ lọt vào vòng chung kết UEFA Nations League vào tháng 6 năm 2019 tại một trong 4 quốc gia, nơi họ sẽ thi đấu theo thể thức vòng đấu loại trực tiếp, bao gồm các trận bán kết, trận play-off tranh hạng ba, và trận chung kết. Các cặp bán kết, cùng với các đội chủ nhà hành chính cho trận play-off tranh hạng ba và chung kết, được xác định bằng phương pháp rút thăm. Quốc gia chủ nhà sẽ được lựa chọn trong số bốn đội đủ tiêu chuẩn vào tháng 12 năm 2018,[7] với đội thắng trận chung kết được xứơng danh nhà vô địch UEFA Nations League.

Các đội cũng sẽ thi đấu để thăng hạng và xuống hạng đến giải đấu cao hơn hoặc thấp hơn. Trong mỗi giải đấu, bốn đội đứng đầu (trừ hạng A) sẽ được thăng hạng, trong khi các đội đứng cuối mỗi bảng (trừ Hạng D) sẽ xuống hạng; tuy nhiên, tại hạng C, do các bảng có số đội khác nhau, ba đội bóng ở vị trí thứ tư và đội xếp thứ ba có thành tích thấp nhất sẽ bị xuống hạng.

Tiêu chí xếp hạng trong bảng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu hai hoặc nhiều đội trong cùng bảng bằng điểm nhau khi kết thúc bảng đấu, các tiêu chí sau sẽ được áp dụng:[6]

  1. Điểm số trong các trận đấu giữa các đội đang được xét đến
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu giữa các đội đang được xét đến
  3. Số bàn thắng trong các trận đấu giữa các đội đang được xét đến.
  4. Số bàn thắng sân khách trong các trận đấu giữa các đội đang được xét đến.
  5. Nếu sau khi việc áp dụng tiêu chí 1 đến 4 vẫn còn các đội ngang nhau, các tiêu chí trên lại được áp dụng một lần nữa.[note 1] Sau đó tới tiêu chí 6-10
  6. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu trong bảng
  7. Số bàn thắng trong tất cả các trận đấu trong bảng
  8. Số bàn thắng sân khách trong tất cả các trận đấu trong bảng
  9. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu trong bảng
  10. Số trận thắng sân khách trong tất cả các trận đấu trong bảng.
  11. Điểm fair play (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ là kết quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng và tiếp theo là một thẻ đỏ trực tiếp);
  12. Vị trí trong hệ thống bảng xếp hạng các đội tuyển quốc gia châu Âu;[note 2]

Để xác định đội tệ nhất trong các đội đứng thứ ba bảng ở League C, kết quả thi đấu với đội thứ tư được bỏ đi. Các tiêu chí so sánh là:

  1. Điểm
  2. Hệ số
  3. Số bàn thắng
  4. Số bàn thắng sân khách
  5. Số trận thắng
  6. Số trận thắng sân khách
  7. Điểm fair play (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ như một hậu quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng và bị đuổi bằng một thẻ đỏ trực tiếp);
  8. Vị trí trong hệ thống bảng xếp hạng hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu;[note 2]

Bảng xếp hạng giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội cùng hạng đấu được xếp hạng theo tiêu chuẩn sau đây:

  1. Vị trí trong bảng
  2. Điểm
  3. Hệ số
  4. Số bàn thắng
  5. Số bàn thắng sân khách
  6. Số trận thắng
  7. Số trận thắng sân khách
  8. Điểm fair play (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ như một hậu quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng và bị đuổi bằng một thẻ đỏ trực tiếp);
  9. Vị trí trong hệ thống bảng xếp hạng hệ số đội tuyển quốc gia châu Âu;[note 2]

Đối với hạng C các bảng có số đội khác nhau:

  1. Kết quả thi đấu với đội thứ tư không được tính khi so sánh các đội nhất với nhau, nhì với nhau và ba với nhau.
  2. Khi so sánh các đội hạng tư với nhau vẫn tính tất cả các trận.

Đối với hạng League A, 4 vị trí đầu tiên được xác định dựa trên kết quả chung kết UEFA Nations League

  1. Đội hạng nhất được xếp hạng 1;
  2. Đội hạng nhì được xếp hạng 2;
  3. Đội hạng ba được xếp thứ 3;
  4. Đội hạng tư được xếp thứ 4;

Tiêu chí xếp hạng tổng thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với mục đích bốc thăm cho vòng loại UEFA EURO, bảng xếp hạng toàn giải đấu UEFA được thiết lập như sau:[6]

  1. 12 đội League A được xếp hạng từ thứ 1 đến thứ 12 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ.
  2. 12 đội League B được xếp hạng từ thứ 13 đến thứ 24 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ.
  3. 15 đôi League C được xếp hạng từ thứ 25 đến thứ 39 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ.
  4. 16 đội League D được xếp hạng từ thứ 40 đến thứ 55 theo bảng xếp hạng giải đấu của họ.

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch quốc gia 2018-2019 sẽ được liên kết với vòng loại UEFA Euro 2020 và cung cấp một cơ hội khác để có đủ điều kiện cho Euro năm 2020.

Vòng loại chính sẽ bắt đầu vào tháng 3 năm 2019 thay vì vào tháng 9 năm 2018 sau World Cup 2018, và sẽ kết thúc vào tháng 11 năm 2019. Định dạng vẫn giữ nguyên, mặc dù chỉ có 20 trong 24 suất cho vòng chung kết được quyết định từ vòng loại chính. 55 đội sẽ được chia thành 10 bảng sau khi hoàn thành Giải Vô địch quốc gia châu Âu (năm bảng năm đội và năm bảng sáu đội, với bốn đội tham dự vòng Big Four được đảm bảo là thành viên của bảng năm đội), hai đội xếp nhất nhì trong mỗi bảng đủ điều kiện. Hạt giống bốc thăm bảng sẽ được dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League.[6] Vòng loại sẽ được diễn ra trên cặp ngày đấu trong tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2019.[4]

Sau vòng bảng vòng loại, vòng play-off vòng loại sẽ diễn ra vào tháng 3 năm 2020. Không giống như các mùa trước, những đội tham gia vòng play-off sẽ không được quyết định dựa trên kết quả từ vòng bảng. Thay vào đó, tổng cộng 16 đội sẽ tham gia play-off, diễn ra vào tháng 3 năm 2020, đưa ra cơ hội thứ hai để đủ điều kiện cho Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020. Trong mỗi hạng, 4 đội xếp vị trí cao nhất chưa giành được vé tham dự EURO sẽ đá playoffs để chọn một suất. Nếu một hạng chỉ còn chưa tới 4 đội chưa giành vé dự EURO thì sẽ lấy thêm các đội có thành tích tốt ở các hạng thấp hơn dựa trên bảng xếp hạng chung. Vòng playoffs sẽ diễn ra vào tháng 3 ngay trước EURO, đội xếp hạng tốt nhất gặp đội xếp hạng thứ tư, đội xếp hạng thứ hai gặp đội xếp hạng thứ ba, các trận đấu diễn ra trên sân đội xếp hạng cao hơn, hai đội thắng đá một trận duy nhất để chọn ra đội chiến thắng sau cùng.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu của UEFA Nations League 2018–19.[6]

Giai đoạn Vòng Các ngày
Vòng bảng Lượt đấu 1 6–8 tháng 9 năm 2018 (2018-09-08)
Lượt đấu 2 9–11 tháng 9 năm 2018 (2018-09-11)
Lượt đấu 3 11–13 tháng 10 năm 2018 (2018-10-13)
Lượt đấu 4 14–16 tháng 10 năm 2018 (2018-10-16)
Lượt đấu 5 15–17 tháng 11 năm 2018 (2018-11-17)
Lượt đấu 6 18–20 tháng 11 năm 2018 (2018-11-20)
Vòng chung kết Bán kết 5–6 tháng 6 năm 2019 (2019-06-06)
Tranh hạng ba 9 tháng 6 năm 2019 (2019-06-09)
Chung kết

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ hiển thị các đơn vị mỗi đội tuyển quốc gia tham gia vào.
  Đội tuyển sẽ tham gia vào hạng A
  Đội tuyển sẽ tham gia vào hạng B
  Đội tuyển sẽ tham gia vào hạng C
  Đội tuyển sẽ tham gia vào hạng D

Tất cả 55 đội tuyển quốc gia châu Âu được tranh tài trong UEFA Nations League 2018–19 được chia thành bốn hạng (gọi là League): 12 đội trong League A, 12 đội trong League B, 15 đội trong League C, và 16 đội trong League D.[4][8][9]

Hạng A
Nhóm Đội tuyển Hệ số Hạng
1  Đức 40.747 1
 Bồ Đào Nha 38.655 2
 Bỉ 38.123 3
 Tây Ban Nha 37.311 4
2  Pháp 36.617 5
 Anh 36.231 6
 Thụy Sĩ 34.986 7
 Ý 34.426 8
3  Ba Lan 32.982 9
 Iceland 31.155 10
 Croatia 31.139 11
 Hà Lan 29.866 12
Hạng B
Nhóm Đội tuyển Hệ số Hạng
1  Áo 29.418 13
 Wales 29.269 14
 Nga 29.258 15
 Slovakia 28.555 16
2  Thụy Điển 28.487 17
 Ukraina 28.286 18
 Cộng hòa Ireland 28.249 19
 Bosna và Hercegovina 28.200 20
3  Bắc Ireland 27.127 21
 Đan Mạch 27.052 22
 Cộng hòa Séc 27.028 23
 Thổ Nhĩ Kỳ 26.538 24
Hạng C
Nhóm Đội tuyển Hệ số Hạng
1  Hungary 26.486 25
 România 26.057 26
 Scotland 25.662 27
 Slovenia 25.148 28
2  Hy Lạp 24.931 29
 Serbia 24.847 30
 Albania 24.430 31
 Na Uy 24.208 32
3  Montenegro 23.912 33
 Israel 22.792 34
 Bulgaria 22.091 35
 Phần Lan 20.501 36
4  Síp 19.491 37
 Estonia 19.441 38
 Litva 18.101 39
Hạng D
Nhóm Đội tuyển Hệ số Hạng
1  Azerbaijan 17.761 40
 Bắc Macedonia 17.071 41
 Belarus 16.868 42
 Gruzia 16.523 43
2  Armenia 15.846 44
 Latvia 15.821 45
 Quần đảo Faroe 15.490 46
 Luxembourg 14.231 47
3  Kazakhstan 13.431 48
 Moldova 13.130 49
 Liechtenstein 10.950 50
 Malta 10.870 51
4  Andorra 10.240 52
 Kosovo 9.950 53
 San Marino 8.190 54
 Gibraltar 7.550 55

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được ​​diễn ra tại Trung tâm hội nghị SwissTechLausanne, Thụy Sĩ vào lúc 12:00 CET, ngày 24 tháng 1 năm 2018.[10][11][12][13][14]

Vì các lý do chính trị, Armenia và Azerbaijan (do xung đột Nagorno-Karabakh), cũng như Nga và Ukraine (do sự can thiệp quân sự của Nga ở Ukraine), không thể bốc thăm vào bảng chung. Do hạn chế địa điểm thi đấu vào mùa đông, một bảng không chứa quá 2 đội Na Uy, Phần Lan, Estonia, Lithuania. Do khoảng cách đi lại quá xa, một bảng chỉ được chứa một trong các cặp sauː Andorra và Kazakhstan, Quần đảo Faroe và Kazakhstan, Gibraltar và Kazakhstan, Gibraltar & Azerbaijan.[15]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự[a] Hà Lan Pháp Đức
1  Hà Lan 4 2 1 1 8 4 +4 7[b] Vòng chung kết Nations League 2–0 3–0
2  Pháp 4 2 1 1 4 4 0 7[b] 2–1 2–1
3  Đức 4 0 2 2 3 7 −4 2 2–2 0–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng.
  2. ^ a b Hiệu số đối đầu: Hà Lan +1, Pháp −1.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự[a] Thụy Sĩ Bỉ Iceland
1  Thụy Sĩ 4 3 0 1 14 5 +9 9[b] Vòng chung kết Nations League 5–2 6–0
2  Bỉ 4 3 0 1 9 6 +3 9[b] 2–1 2–0
3  Iceland 4 0 0 4 1 13 −12 0 1–2 0–3
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng.
  2. ^ a b Hiệu số đối đầu: Thụy Sĩ +2, Bỉ −2.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự[a] Bồ Đào Nha Ý Ba Lan
1  Bồ Đào Nha 4 2 2 0 5 3 +2 8 Vòng chung kết Nations League 1–0 1–1
2  Ý 4 1 2 1 2 2 0 5 0–0 1–1
3  Ba Lan 4 0 2 2 4 6 −2 2 2–3 0–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự[a] Anh Tây Ban Nha Croatia
1  Anh 4 2 1 1 6 5 +1 7 Vòng chung kết Nations League 1–2 2–1
2  Tây Ban Nha 4 2 0 2 12 7 +5 6 2–3 6–0
3  Croatia 4 1 1 2 4 10 −6 4 0–0 3–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng.

Vòng chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm đã diễn ra vào ngày 3 tháng 12 năm 2018, lúc 14:30 CET tại khách sạn ShelbourneDublin, Cộng hòa Ireland.[16][17]

Sơ đồ nhánh đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Bán kếtChung kết
 
      
 
5 tháng 6 – Porto
 
 
 Bồ Đào Nha3
 
9 tháng 6 – Porto
 
 Thụy Sĩ1
 
 Bồ Đào Nha1
 
6 tháng 6 – Guimarães
 
 Hà Lan0
 
 Hà Lan (s.h.p.)3
 
 
 Anh1
 
Play-off tranh hạng ba
 
 
9 tháng 6 – Guimarães
 
 
 Thụy Sĩ0 (5)
 
 
 Anh (p)0 (6)

Thời gian là CEST, như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương nằm trong dấu ngoặc đơn).

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bồ Đào Nha 3–1 Thụy Sĩ
Chi tiết
Khán giả: 42.415[18]
Trọng tài: Đức Felix Brych (Đức)

Hà Lan 3–1 (s.h.p.) Anh
Chi tiết

Tranh hạng ba

[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bồ Đào Nha 1–0 Hà Lan
Chi tiết
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Ukraina Cộng hòa Séc Slovakia
1  Ukraina 4 3 0 1 5 5 0 9 Giành quyền lên Hạng A 1–0 1–0
2  Cộng hòa Séc 4 2 0 2 4 4 0 6 1–2 1–0
3  Slovakia 4 1 0 3 5 5 0 3 4–1 1–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Thụy Điển Nga Thổ Nhĩ Kỳ
1  Thụy Điển 4 2 1 1 5 3 +2 7[b] Giành quyền lên Hạng A 2–0 2–3
2  Nga 4 2 1 1 4 3 +1 7[b] 0–0 2–0
3  Thổ Nhĩ Kỳ 4 1 0 3 4 7 −3 3 0–1 1–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng.
  2. ^ a b Điểm đối đầu: Thụy Điển 4, Nga 1.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Bosna và Hercegovina Áo Bắc Ireland
1  Bosna và Hercegovina 4 3 1 0 5 1 +4 10 Giành quyền lên Hạng A 1–0 2–0
2  Áo 4 2 1 1 3 2 +1 7 0–0 1–0
3  Bắc Ireland 4 0 0 4 2 7 −5 0 1–2 1–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Đan Mạch Wales Cộng hòa Ireland
1  Đan Mạch 4 2 2 0 4 1 +3 8 Giành quyền lên Hạng A 2–0 0–0
2  Wales 4 2 0 2 6 5 +1 6 1–2 4–1
3  Cộng hòa Ireland 4 0 2 2 1 5 −4 2 0–0 0–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Scotland Israel Albania
1  Scotland 4 3 0 1 10 4 +6 9 Giành quyền lên Hạng B 3–2 2–0
2  Israel 4 2 0 2 6 5 +1 6 2–1 2–0
3  Albania 4 1 0 3 1 8 −7 3 0–4 1–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng và các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng cũng được thăng hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Phần Lan Hungary Hy Lạp Estonia
1  Phần Lan 6 4 0 2 5 3 +2 12 Giành quyền lên Hạng B 1–0 2–0 1–0
2  Hungary 6 3 1 2 9 6 +3 10 2–0 2–1 2–0
3  Hy Lạp 6 3 0 3 4 5 −1 9 1–0 1–0 0–1
4  Estonia 6 1 1 4 4 8 −4 4 0–1 3–3 0–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng và các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng cũng được thăng hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Na Uy Bulgaria Cộng hòa Síp Slovenia
1  Na Uy 6 4 1 1 7 2 +5 13 Giành quyền lên Hạng B 1–0 2–0 1–0
2  Bulgaria 6 3 2 1 7 5 +2 11 1–0 2–1 1–1
3  Síp 6 1 2 3 5 9 −4 5 0–2 1–1 2–1
4  Slovenia 6 0 3 3 5 8 −3 3 1–1 1–2 1–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng và các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng cũng được thăng hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Serbia România Montenegro Litva
1  Serbia 6 4 2 0 11 4 +7 14 Giành quyền lên Hạng B 2–2 2–1 4–1
2  România 6 3 3 0 8 3 +5 12 0–0 0–0 3–0
3  Montenegro 6 2 1 3 7 6 +1 7 0–2 0–1 2–0
4  Litva 6 0 0 6 3 16 −13 0 0–1 1–2 1–4
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, không có đội nào bị xuống hạng và các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng cũng được thăng hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Gruzia Kazakhstan Latvia Andorra
1  Gruzia 6 5 1 0 12 2 +10 16 Giành quyền lên Hạng C 2–1 1–0 3–0
2  Kazakhstan 6 1 3 2 8 7 +1 6 0–2 1–1 4–0
3  Latvia 6 0 4 2 2 6 −4 4 0–3 1–1 0–0
4  Andorra 6 0 4 2 2 9 −7 4 1–1 1–1 0–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng và đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng cũng được thăng hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Belarus Luxembourg Moldova San Marino
1  Belarus 6 4 2 0 10 0 +10 14 Giành quyền lên Hạng C 1–0 0–0 5–0
2  Luxembourg 6 3 1 2 11 4 +7 10 0–2 4–0 3–0
3  Moldova 6 2 3 1 4 5 −1 9 0–0 1–1 2–0
4  San Marino 6 0 0 6 0 16 −16 0 0–2 0–3 0–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng và đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng cũng được thăng hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Kosovo Azerbaijan Quần đảo Faroe Malta
1  Kosovo 6 4 2 0 15 2 +13 14 Giành quyền lên Hạng C 4–0 2–0 3–1
2  Azerbaijan 6 2 3 1 7 6 +1 9 0–0 2–0 1–1
3  Quần đảo Faroe 6 1 2 3 5 10 −5 5 1–1 0–3 3–1
4  Malta 6 0 3 3 5 14 −9 3 0–5 1–1 1–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng và đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng cũng được thăng hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng[a] Bắc Macedonia Armenia Gibraltar Liechtenstein
1  Macedonia 6 5 0 1 14 5 +9 15 Giành quyền lên Hạng C 2–0 4–0 4–1
2  Armenia 6 3 1 2 14 8 +6 10 4–0 0–1 2–1
3  Gibraltar 6 2 0 4 5 15 −10 6 0–2 2–6 2–1
4  Liechtenstein 6 1 1 4 7 12 −5 4 0–2 2–2 2–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Do sự thay đổi thể thức cho UEFA Nations League 2020–21, các đội xếp thứ hai trong mỗi bảng và đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng cũng được thăng hạng.

Xếp hạng của các đội xếp thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng
1 D2  Moldova 6 2 3 1 4 5 −1 9 Giành quyền lên Hạng C
2 D4  Gibraltar 6 2 0 4 5 15 −10 6
3 D3  Quần đảo Faroe 6 1 2 3 5 10 −5 5
4 D1  Latvia 6 0 4 2 2 6 −4 4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Tỷ số; 4) Tỷ số bàn thắng đội khách; 5) Trận thắng; 6) Trận thắng đội khách; 7) Điểm kỷ luật; 8) Hệ số đội tuyển quốc gia UEFA.

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng A
Hạng Cầu thủ Bàn thắng
1 Thụy Sĩ Haris Seferović 5
2 Bỉ Romelu Lukaku 4
3 Anh Marcus Rashford 3
Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo
Bồ Đào Nha André Silva
Tây Ban Nha Sergio Ramos
7 14 cầu thủ 2
Hạng B
Hạng Cầu thủ Bàn thắng
1 Bosna và Hercegovina Edin Džeko 3
Cộng hòa Séc Patrik Schick
3 Đan Mạch Christian Eriksen 2
Nga Denis Cheryshev
Thổ Nhĩ Kỳ Emre Akbaba
Ukraina Yevhen Konoplyanka
Wales Gareth Bale
Hạng C
Hạng Cầu thủ Bàn thắng
1 Serbia Aleksandar Mitrović 6
2 Scotland James Forrest 5
3 Hungary Ádám Szalai 4
4 Phần Lan Teemu Pukki 3
Montenegro Stefan Mugoša
6 Bulgaria Bozhidar Kraev 2
Na Uy Stefan Johansen
Na Uy Ola Kamara
România Nicolae Stanciu
România George Țucudean
Serbia Adem Ljajić
Slovenia Miha Zajc
Hạng D
Hạng Cầu thủ Bàn thắng
1 Armenia Yura Movsisyan 5
Belarus Stanislaw Drahun
3 Gruzia Giorgi Chakvetadze 4
Kosovo Arbër Zeneli
5 Belarus Anton Saroka 3
Quần đảo Faroe René Joensen
Kosovo Benjamin Kololli
Luxembourg Danel Sinani
Bắc Macedonia Ezgjan Alioski
Bắc Macedonia Ilija Nestorovski
Bắc Macedonia Aleksandar Trajkovski
Moldova Radu Gînsari
13 14 cầu thủ 2


Bảng xếp hạng tổng thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng tổng thể sẽ được sử dụng cho hạt giống trong bốc thăm vòng bảng vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.

Hạng A Hạng B
XH Đội ST Đ
1  Bồ Đào Nha 4 8
2  Hà Lan 4 7
3  Anh 4 7
4  Thụy Sĩ 4 9
5  Bỉ 4 9
6  Pháp 4 7
7  Tây Ban Nha 4 6
8  Ý 4 5
9  Croatia 4 4
10  Ba Lan 4 2
11  Đức 4 2
12  Iceland 4 0
Nguồn: UEFA
XH Đội ST Đ
13  Bosna và Hercegovina 4 10
14  Ukraina 4 9
15  Đan Mạch 4 8
16  Thụy Điển 4 7
17  Nga 4 7
18  Áo 4 7
19  Wales 4 6
20  Cộng hòa Séc 4 6
21  Slovakia 4 3
22  Thổ Nhĩ Kỳ 4 3
23  Cộng hòa Ireland 4 2
24  Bắc Ireland 4 0
Nguồn: UEFA
Hạng C Hạng D
XH Đội ST Đ
25  Scotland 4 9
26  Na Uy 4 9
27  Serbia 4 8
28  Phần Lan 4 6
29  Bulgaria 4 7
30  Israel 4 6
31  Hungary 4 6
32  România 4 6
33  Hy Lạp 4 6
34  Albania 4 3
35  Montenegro 4 1
36  Síp 4 1
37  Estonia 6 4
38  Slovenia 6 3
39  Litva 6 0
Nguồn: UEFA
XH Đội ST Đ
40  Gruzia 6 16
41  Bắc Macedonia 6 15
42  Kosovo 6 14
43  Belarus 6 14
44  Luxembourg 6 10
45  Armenia 6 10
46  Azerbaijan 6 9
47  Kazakhstan 6 6
48  Moldova 6 9
49  Gibraltar 6 6
50  Quần đảo Faroe 6 5
51  Latvia 6 4
52  Liechtenstein 6 4
53  Andorra 6 4
54  Malta 6 3
55  San Marino 6 0
Nguồn: UEFA

Tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền thưởng được phân bổ đã được công bố vào tháng 3 năm 2018.[22] Tổng cộng 76,25 triệu € trong các khoản tiền đoàn kết và tiền thưởng sẽ được phân bổ cho 55 đội tuyển quốc gia tham gia.

Chi phí đoàn kết cho mỗi đội tuyển được quy mô theo giải đấu:

  • Hạng A: 1.500.000 €
  • Hạng B: 1.000.000 €
  • Hạng C: 750.000 €
  • Hạng D: 500.000 €

Ngoài ra, các đội nhất bảng của mỗi giải đấu sẽ nhận được các khoản tiền thưởng sau đây:

  • Nhất bảng hạng A: 1.500.000 €
  • Nhất bảng hạng B: 1.000.000 €
  • Nhất bảng hạng C: 750.000 €
  • Nhất bảng hạng D: 500.000 €

Bốn đội nhất bảng của hạng A sẽ tham gia vào vòng chung kết UEFA Nations League, cũng sẽ nhận được các khoản tiền thưởng sau đây dựa trên thành tích:

  • Vô địch: 4.500.000 €
  • Á quân: 3.500.000 €
  • Hạng ba: 2.500.000 €
  • Hạng tư: 1.500.000 €

Định nghĩa này là các khoản tiền đoàn kết và tiền thưởng tối đa là 7,5 triệu € cho mội đội tuyển từ hạng A, 2 triệu € cho mội đội tuyển từ hạng B, 1,5 triệu € cho mội đội tuyển từ hạng C, và 1 triệu € cho một đội tuyển từ hạng D.

Play-off vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020

[sửa | sửa mã nguồn]

Những đội không giành vé trực tiếp tới EURO sẽ tranh 4 suất còn lại tại vòng playoff. Trong mỗi hạng, 4 đội xếp vị trí cao nhất chưa giành được vé tham dự EURO sẽ đá play-off để chọn một suất. Nếu một hạng chỉ còn chưa tới 4 đội chưa giành vé dự EURO thì sẽ lấy thêm các đội có thành tích tốt ở các hạng thấp hơn dựa trên bảng xếp hạng chung. Vòng playoffs sẽ diễn ra vào tháng 3 ngay trước EURO, đội xếp hạng tốt nhất gặp đội xếp hạng thứ tư, đội xếp hạng thứ hai gặp đội xếp hạng thứ ba, các trận đấu diễn ra trên sân đội xếp hạng cao hơn, hai đội thắng đá một trận duy nhất để chọn ra đội chiến thắng sau cùng.

Quá trình lựa chọn đội tuyển sẽ xác định 16 đội tuyển sẽ tranh tài trong vòng play-off dựa trên một thiết lập tiêu chí.[23][24] Các đội tuyển trong chữ đậm có giành quyền vào vòng play-off.

Hạng A
Hạng Đội tuyển
GW  Bồ Đào Nha
GW  Hà Lan[H]
GW  Anh[H]
GW  Thụy Sĩ
5  Bỉ
6  Pháp
7  Tây Ban Nha[H]
8  Ý[H]
9  Croatia
10  Ba Lan
11  Đức[H]
12  Iceland
Hạng B
Hạng Đội tuyển
13 GW  Bosna và Hercegovina
14 GW  Ukraina
15 GW  Đan Mạch[H]
16 GW  Thụy Điển
17  Nga[H]
18  Áo
19  Wales
20  Cộng hòa Séc
21  Slovakia
22  Thổ Nhĩ Kỳ
23  Cộng hòa Ireland[H]
24  Bắc Ireland
Hạng C
Hạng Đội tuyển
25 GW  Scotland[H]
26 GW  Na Uy
27 GW  Serbia
28 GW  Phần Lan
29  Bulgaria
30  Israel
31  Hungary[H]
32  România[H]
33  Hy Lạp
34  Albania
35  Montenegro
36  Síp
37  Estonia
38  Slovenia
39  Litva
Hạng D
Hạng Đội tuyển
40 GW  Gruzia
41 GW  Bắc Macedonia
42 GW  Kosovo
43 GW  Belarus
44  Luxembourg
45  Armenia
46  Azerbaijan[H]
47  Kazakhstan
48  Moldova
49  Gibraltar
50  Quần đảo Faroe
51  Latvia
52  Liechtenstein
53  Andorra
54  Malta
55  San Marino

Từ khóa

  1. GW Đội thắng bảng Nations League
  2. H Chủ nhà giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
  3.      Đội giành quyền vào vòng play-off
  4.      Đội vượt qua vòng loại trực tiếp cho vòng chung kết
  1. ^ When there are two or more teams tied in points, criteria 1 to 4 are applied. After these criteria are applied, they may define the position of some of the teams involved, but not all of them. For example, if there is a three-way tie on points, the application of the first four criteria may only break the tie for one of the teams, leaving the other two teams still tied. In this case, the tiebreaking procedure is resumed, from the beginning, for those teams that are still tied.
  2. ^ a b c If two or more associations have the same reference period coefficient, the following criteria are applied to the most recent half cycle:[6]
    1. Coefficient;
    2. Average goal difference;
    3. Average number of goals scored;
    4. Average number of away goals scored;
    5. Average fair play conduct (1 point for a single yellow card, 3 points for a red card as a consequence of two yellow cards, 3 points for a direct red card, 4 points for a yellow card followed by a direct red card);
    6. Bốc thăm

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “UEFA Nations League receives associations' green light”. UEFA.org. ngày 27 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ “UEFA Nations League format and schedule approved”. UEFA.com. ngày 4 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ “UEFA Nations League format and schedule confirmed”. UEFA.org. ngày 4 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ a b c d e “UEFA Nations League: all you need to know”. UEFA.com. ngày 21 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ “UEFA Nations League/UEFA EURO 2020 qualifying” (PDF). UEFA.com.
  6. ^ a b c d e f “Regulations of the UEFA Nations League 2018/19” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.
  7. ^ “Lyon to host 2018 UEFA Europa League final”. UEFA. ngày 9 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  8. ^ “Confirmed: How the UEFA Nations League will line up”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
  9. ^ “National Team Coefficients Overview” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
  10. ^ “UEFA Nations League format confirmed”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  11. ^ “All you need to know: UEFA Nations League draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ “League Phase Draw Press Kit” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ “Group stage draw”. UEFA.com. ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ “UEFA Nations League 2018/19 League Phase draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  15. ^ “UEFA Nations League 2018/19 – League Phase Draw Procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  16. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên UNLF draw
  17. ^ “UEFA Nations League Finals draw”. UEFA.com.
  18. ^ “Full Time Report – Semi-finals – Portugal v Switzerland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2019.
  19. ^ “Full Time Report – Semi-finals – Netherlands v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  20. ^ “Full Time Report – Third-place match – Switzerland v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  21. ^ “Full Time Report – Final – Portugal v Netherlands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  22. ^ “UEFA Nations League solidarity and bonus fees”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.
  23. ^ “UEFA EURO 2020 play-offs as they stand”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  24. ^ “2018/19 UEFA Nations League rankings” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]