Turricula parryi
Giao diện
Turricula parryi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Boraginales |
Họ (familia) | Namaceae |
Chi (genus) | Turricula J.F. Macbr., 1917 |
Loài (species) | T. parryi |
Danh pháp hai phần | |
Turricula parryi (A.Gray) J.F. Macbr., 1917 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Turricula parryi là loài thực vật có hoa trong họ Mồ hôi. Loài này được Asa Gray miêu tả khoa học đầu tiên năm 1876 dưới danh pháp Nama parryi.[1] Năm 1917 James Francis Macbride chuyển nó sang chi đơn loài Turricula.[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này là bản địa miền nam California (Hoa Kỳ) và Baja California (Mexico).[3] Nó đặc biệt phổ biến trong dãy núi Ngang, cũng như xuất hiện trong dãy núi Duyên hải California về phía nam San Luis Obispo, cũng như trong dãy núi Sierra Nevada xa về phía bắc tới hẻm núi Kings.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Nama parryi”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2020.
- ^ The Plant List (2010). “Turricula parryi”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2020.
- ^ Turricula parryi trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 15-5-2020.
- ^ Eriodictyon parryi (A. Gray) Greene: Poodle-dog bush trong Calflora. Tra cứu ngày 15-5-2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Turricula parryi tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Turricula parryi tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Turricula parryi”. International Plant Names Index.