Bước tới nội dung

Shy Guy

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Shy Guy"
Đĩa đơn của Diana King
từ album Tougher Than LoveBad Boys: Music From The Motion Picture
Phát hành7 tháng 3 năm 1995
Thể loại
Thời lượng4:20
Hãng đĩaSony
Sáng tác
Sản xuấtAndy Marvel
Thứ tự đĩa đơn của Diana King
"Stir It Up"
(1994)
"Shy Guy"
(1995)
"Ain't Nobody"
(1995)
Video âm nhạc
"Shy Guy" trên YouTube

"Shy Guy" (hoặc "Shy Guy (Mercy, Mercy...)") là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Jamaica Diana King nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 1995 Bad Boys. Bài hát sau đó cũng xuất hiện trong album phòng thu đầu tay của King, Tougher Than Love (1995). Nó được phát hành vào ngày 7 tháng 3 năm 1995 bởi Sony Music Entertainment như là đĩa đơn đầu tiên trích từ hai album. "Shy Guy" được viết lời bởi King, Andy Marvel và Kingsley Gardner, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Marvel. Đây là một bản reggae fusiondancehall với nội dung đề cập đến khao khát được yêu một người đàn ông ngại ngùng của một cô gái, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1975 của Average White Band "School Boy Crush". Ngoài ra, nó nữ ca sĩ sử dụng nhiều thổ ngữ địa phương theo phong cách Jamaica trong phần hát.

Sau khi phát hành, "Shy Guy" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của King thể hiện trong bài hát và thậm chí gọi đây là một trong bản dancehall hay nhất mọi thời đại. Nhiều nhà phê bình còn nhấn mạnh nó như là một điểm nổi bật từ cả nhạc phim lẫn album đầu tay của cô. Nó cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Phần Lan và Thụy Điển, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ 13 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn có thứ hạng cao nhất của cô cũng như duy nhất của King lọt vào top 20 tại đây.

Hai video ca nhạc khác nhau đã được thực hiện cho "Shy Guy". Video đầu tiên được đạo diễn bởi Marcus Nispel dưới phông nền đen trắng, và bao gồm những cảnh King trong trang phục vest và trình diễn bài hát ở nhiều bối cảnh khác nhau. Một video khác được đạo diễn bởi Michael Bay để quảng bá cho Bad Boys cũng được phát hành với sự tham gia diễn xuất từ hai diễn viên chính của phim là Will SmithMartin Lawrence, trong đó King trình diễn nó dưới một phông nền lạnh, xen kẽ với những hình ảnh từ bộ phim. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn "Shy Guy" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Soul TrainTop of the Pops. Kể từ khi phát hành, "Shy Guy" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi một số nghệ sĩ, bao gồm Mýa, DJ MustardNicki Minaj.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Shy Guy" (radio chỉnh sửa) — 3:39
  2. "Shy Guy" (Darpe phối) — 3:41
Đĩa CD tại Hoa Kỳ[2]
  1. "Shy Guy" (radio chỉnh sửa) — 3:39
  2. "Shy Guy" (Darpe phối) — 3:41
  3. "Shy Guy" (RandB Mix) - 3:51
  4. "Shy Guy" (Dancehall Mix) — 5:00
  5. "Shy Guy" (Dancehall Dub) — 4:54

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[43] Bạch kim 70.000^
Bỉ (BEA)[44] Vàng 25.000*
Pháp (SNEP)[45] Vàng 250,000*
Đức (BVMI)[46] Vàng 0^
New Zealand (RMNZ)[47] Vàng 5.000*
Anh Quốc (BPI)[48] Vàng 400.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[49] Vàng 500,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Diana King – Shy Guy”. Discogs. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Diana King – Shy Guy”. Discogs. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ "Australian-charts.com – Diana King – Shy Guy" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Austriancharts.at – Diana King – Shy Guy" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – Diana King – Shy Guy" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  6. ^ "Ultratop.be – Diana King – Shy Guy" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  7. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ Nyman, Jake (2005). Suomi soi 4: Suuri suomalainen listakirja (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Tammi. ISBN 951-31-2503-3.
  11. ^ "Lescharts.com – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ “Diana King - Shy Guy” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ "The Irish Charts – Search Results – Shy Guy" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  14. ^ a b “I singoli più venduti del 1994” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – Diana King" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – Diana King – Shy Guy" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  17. ^ "Charts.nz – Diana King – Shy Guy" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Diana King – Shy Guy" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  19. ^ "Swedishcharts.com – Diana King – Shy Guy" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  20. ^ "Swisscharts.com – Diana King – Shy Guy" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  21. ^ "Diana King: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  22. ^ "Diana King Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  23. ^ "Diana King Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ "Diana King Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  25. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1995”. ARIA. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “Jaaroverzichten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  27. ^ “Rapports Annuels 1995” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  28. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  29. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1995” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  30. ^ “Hits 1995 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “Classement Singles - année 1995” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  32. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  33. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “Jaarlijsten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ “Jaaroverzichten - Single 1995” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  36. ^ “Top Selling Singles of 1995”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ “Topp 20 Single Vår 1995” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  38. ^ “Topp 20 Single Sommer 1995” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  39. ^ “Årslista Singlar - År 1995”. hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.
  40. ^ “Swiss Year-end Charts 1995”. Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  41. ^ “Top 100 Singles 1995”. Music Week: 9. 13 tháng 1 năm 1996.
  42. ^ a b “The Year in Music: 1995” (PDF). Billboard. 23 tháng 12 năm 1995. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  43. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  44. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Diana King – Shy Guy” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  46. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Diana King; 'Shy Guy')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Diana King – Shy Guy” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Diana King – Shy Guy” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Shy Guy vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Diana King – Shy Guy” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]