Bước tới nội dung

Sân bay quốc tế Domodedovo

(Đổi hướng từ Sân bay Quốc tế Domodedovo)
Sân bay quốc tế Domodedovo
Московский аэропорт Домодедово
Moskovskiĭ aėroport Domodedovo
Mã IATA
DME
Mã ICAO
UUDD
Thông tin chung
Kiểu sân bayDân dụng
Cơ quan quản lýEast Line Group
Thành phốMoskva, Nga
Vị tríDomodedovo
Khánh thành7 tháng 4, 1962
Phục vụ bay cho
Phục vụ bay thẳng cho
Múi giờEEST (UTC+03:00)
Độ cao179 m / 588 ft
Tọa độ55°24′31″B 37°54′22″Đ / 55,40861°B 37,90611°Đ / 55.40861; 37.90611
Trang mạngdomodedovo.ru
Bản đồ
UUDD trên bản đồ Moscow Oblast
UUDD
UUDD
Vị trí ở Moscow Oblast
UUDD trên bản đồ Nga
UUDD
UUDD
UUDD (Nga)
UUDD trên bản đồ Châu Âu
UUDD
UUDD
UUDD (Châu Âu)
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
14L/32R 3.793 12.444 Bê tông
14R/32L 3.500 11.483 Bê tông
14C/32C 2.600 8.531 Bê tông
Thống kê (2017)
Lượt khách30.700.000
Chuyến bay234.700
Nguồn: Sân bay Domodedovo[1]

Sân bay Quốc tế Domodedovo (tiếng Nga: Домодедово) (IATA: DME, ICAO: UUDD) là một sân bay nằm ở Domodedovo, phía Nam của trung tâm Moskva. Moskva có nhiều sân bay, trong đó nổi bật nhất là sân bay quốc tế Sheremetyevo và Domodedovo. Năm 2006, Domodedovo là sân bay chính của Nga, vượt sân bay Sheremetyevo về lượng khách quốc nội và quốc tế với lượng khách 15,3 triệu năm 2006.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự cố và tai nạn, khủng bố

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hai vụ ném bom vào các máy bay cất cánh từ sân bay Domodedovo, 23 giờ 24 tháng 8 năm 2004 trên chuyến bay Volga-AviaExpress 1303 (Tupolev Tu-134) và Siberia Airlines Flight 1047 (Tupolev Tu-154) đã làm 89 người chết.
  • 31/3/2009, sân bay đóng cửa 4 tuần vì dịch bệnh.[2]
  • 24/1/2011, một vụ đánh bom tự sát đã xảy ra tại Sân bay Quốc tế Domodedovo làm thiệt mạng 35 người. Đây có thể xem là vụ khủng bố đẫm máu nhất tại sân bay

Hãng hàng không và tuyến bay

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành khách

[sửa | sửa mã nguồn]
S7 Airlines Boeing 737–800 đang hạ cánh tại sân bay quốc tế Domodedovo
Air Moldova Airbus A320 takeoff from Domodedovo International Airport
Japan Airlines Boeing 787 Dreamliner đang đi trên đường lăn sân bay quốc tế Domodedovo
Uzbekistan Airways Boeing 767–300 đang hạ cánh tại sân bay quốc tế Domodedovo
Turan Air Tupolev Tu-154M at Domodedovo International Airport
S7 Airlines Boeing 737–800 đang đi trên đường lăn sân bay quốc tế Domodedovo
Belavia Boeing 737–500 đang hạ cánh tại sân bay quốc tế Domodedovo
Air Bashkortostan Boeing 757–200 đang đi trên đường lăn sân bay quốc tế Domodedovo
Polet Airlines Saab 2000 đang đi trên đường lăn sân bay quốc tế Domodedovo
Alrosa Mirny Air Enterprise Tupolev Tu-154M đang hạ cánh tại sân bay quốc tế Domodedovo
Azerbaijan Airlines Boeing 757–200 đang đi trên đường lăn sân bay quốc tế Domodedovo
Kolavia Airbus A320 tại sân bay Domodedovo
Ural Airlines Airbus A321 đang hạ cánh tại sân bay quốc tế Domodedovo
Hãng hàng khôngCác điểm đếnTerminal
Aegean Airlines Athens, Thessaloniki
Mùa đông: Corfu, Heraklion, Kalamata, Rhodes
A
Aeroflot
vận hành bởi Rossiya
Mùa đông: Nice[3] A
Aeroflot
vận hành bởi Rossiya
Saint Petersburg B
Air Arabia Sharjah A
airBaltic Riga A
Air Bishkek Bishkek, Osh A
Air India Delhi A
Air Malta Malta A
Air Moldova Chişinău A
Ak Bars Aero Bugulma, Cheboksary, Kazan, Kirov, Magnitogorsk, Nizhnekamsk, Nizhny Novgorod B
Alrosa Mirny Air Enterprise Mirny, Novosibirsk, Polyarny
Mùa đông: Gelendzhik
B
Austrian Airlines
vận hành bởi Tyrolean Airways
Vienna A
Astra Airlines Mùa đông Thuê chuyến: Thessaloniki A
Avia Traffic Company Bishkek, Osh A
Azerbaijan Airlines Baku A
Belavia Minsk–National B
Blu-express
vận hành bởi Blue Panorama Airlines
Bergamo (bắt đầu từ ngày 21 tháng 3, 2015),[4] Rome–Fiumicino A
British Airways London–Heathrow A
Brussels Airlines Brussels A
Cathay Pacific Hong Kong (kết thúc từ ngày 1 tháng 6 năm 2015)[5] A
Flyvista Tbilisi A
East Air Qurghonteppa A
easyJet London–Gatwick, Manchester A
EgyptAir Cairo A
El Al Tel Aviv–Ben Gurion A
Ellinair Athens (bắt đầu từ ngày 25 Tháng 4 năm 2015), Thessaloniki[6]
Mùa đông: Corfu, Heraklion (bắt đầu từ ngày 28 Tháng 4 năm 2015), Kavala (bắt đầu từ ngày 28 tháng 5 năm 2015), Zakynthos (bắt đầu từ ngày 29 tháng 4 năm 2015)[6]
A
Emirates Dubai–International A
Etihad Airways Abu Dhabi A
Gulf Air Bahrain[7] A
Iberia Madrid A
Israir Airlines Tel Aviv–Ben Gurion A
Izhavia Izhevsk, Kurgan B
Japan Airlines Tokyo–Narita A
Kyrgyzstan Air Company Bishkek, Osh A
Lufthansa Frankfurt, Munich A
Meridiana Mùa đông: Naples,[8] Olbia[9] A
MetroJet Qabala,[10] Simferopol
Thuê chuyến: Antalya, Burgas, Sharm el-Sheikh, Varna
A
Mistral Air Bari, Verona A
Montenegro Airlines Podgorica, Tivat A
Nordavia Mùa đông: Arkhangelsk, Murmansk B
NordStar Krasnoyarsk–Yemelyanovo, Norilsk B
Nouvelair Tunis A
Pegasus Airlines Istanbul–Sabiha Gökçen[11] A
Pegasus Asia
vận hành bởi Air Manas
Bishkek, Osh[12] A
Pskovavia Pskov[13] B
Qatar Airways Doha A
Red Wings Airlines Anapa, Chelyabinsk, Kaliningrad, Krasnodar, Mineralnye Vody, Simferopol, Sochi, Ufa B
Royal Jordanian Amman–Queen Alia A
RusLine Mùa đông: Ivalo, Palanga, Tromso A
RusLine Aktobe, Belgorod, Cheboksary, Elista, Grozny, Ivanovo, Izhevsk, Murmansk, Penza,[14] Petrozavodsk, Saransk, Saint Petersburg, Sochi, Ulyanovsk–Baratayevka, Voronezh, Vorkuta B
S7 Airlines Alicante, Aşgabat, Baku, Burgas, Chişinău, Fergana,[15] Genoa, Khujand, Kiev–Boryspil, Kulob, Larnaca,[16] Madrid, Munich, Naples (bắt đầu từ ngày 2 tháng 5, 2015),[17] Odessa, Osh, Paphos,[16] Tbilisi, Tivat, Urgench, Varna, Verona, Yerevan
Mùa đông: Athens, Batumi, Dublin, Düsseldorf, Frankfurt, Innsbruck, Kutaisi, Palma de Mallorca, Plovdiv, Pula, Split, Valencia
A
S7 Airlines Abakan, Anapa, Astrakhan, Barnaul, Bratsk, Chelyabinsk, Chita, Gorno-Altaysk, Irkutsk, Kazan, Kemerovo, Krasnodar, Krasnoyarsk–Yemelyanovo, Mineralnye Vody, Nizhnekamsk (bắt đầu từ ngày 6 tháng 4, 2015),[18] Nizhnevartovsk, Nizhny Novgorod, Norilsk, Novokuznetsk, Novosibirsk, Novy Urengoy, Omsk, Oskemen, Pavlodar, Perm, Rostov-on-Don, Saint Petersburg, Samara, Simferopol, Sochi, Stavropol, Tomsk, Tyumen, Ufa, Ulan-Ude, Vladikavkaz, Volgograd, Voronezh,[19] Yakutsk, Yekaterinburg
Mùa đông: Semey
B
Saravia Saratov B
SCAT Aktau, Aktobe, Oral,[20] Shymkent B
Severstal Air Company Cherepovets B
Singapore Airlines Houston–Intercontinental, Singapore A
Somon Air Dushanbe, Khujand[21] A
Swiss International Air Lines Geneva, Zürich A
Taban Air Tehran–Imam Khomeini A
Tajik Air Dushanbe, Khujand, Kulob, Qurghonteppa A
TAP Portugal Lisbon A
Thai Airways Bangkok–Suvarnabhumi (kết thúc từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015)[22] A
Tunisair Enfidha, Monastir, Tunis A
Turkmenistan Airlines Ashgabat A
Ural Airlines Bishkek, Ganja, Kulob, Kutaisi, Lankaran, Munich, Nukus, Osh, Qabala, Samarkand,[23] Tbilisi[24]
Mùa đông: Barcelona, Catania,[25] Podgorica, Pula, Tivat
A
Ural Airlines Chelyabinsk, Chita, Irkutsk, Kaliningrad,[26] Kazan, Mineralnye Vody,[27] Nizhnevartovsk,[28] Novokuznetsk, Novosibirsk, Rostov-on-Don,[29] Ulan-Ude,[30] Yekaterinburg
Mùa đông: Anapa, Gelendzhik
B
UTair Aviation Mùa đông thuê chuyến:[31] Agadir, Antalya, Barcelona, Dalaman, Goa, Heraklion, Hurghada, Sharm el-Sheikh A
UTair Aviation Surgut B
Uzbekistan Airways Andijan, Bukhara, Fergana, Namangan, Navoiy, Nukus, Qarshi, Samarkand, Tashkent, Termez, Urgench A
Vueling Barcelona, Málaga
Mùa đông: Alicante, Palma de Mallorca
A
Yamal Airlines Barnaul,[32] Krasnoyarsk–Yemelyanovo, Nadym, Novy Urengoy, Noyabrsk, Salekhard, Tyumen, Ufa
Mùa đông: Anapa, Niš, Simferopol
B

Hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
AirBridgeCargo Airlines Amsterdam, Thủ đô-Bắc Kinh, Thành Đô, Chicago–O'Hare, Frankfurt, Hong Kong, Krasnoyarsk–Yemelyanovo, Maastricht, Milan–Malpensa, Paris–Charles de Gaulle, St. Petersburg, Seoul–Incheon, Thượng Hải-Phố Đông, Tokyo–Narita, Yekaterinburg, Zaragoza, Trịnh Châu
Emirates SkyCargo Dubai-Al Maktoum[33]
Etihad Cargo Abu Dhabi,[34] Milan–Malpensa[34]
Yangtze River Express Luxembourg, Thượng Hải-Phố Đông
  1. ^ “Domodedovo statistic 2017”. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.[liên kết hỏng]
  2. ^ “В аэропорту "Домодедово" отключили электричество (Domodedovo Airport is blacked out)”. Lenta.ru. ngày 26 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2010.
  3. ^ “Новые рейсы авиакомпании "Россия" из Москвы в Ниццу”. Новости. «Rossiya airlines» OJSC. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2013.
  4. ^ L, J (ngày 29 tháng 10 năm 2014). “Blu Express to Start Milan Bergamo – Moscow Domodedovo from late-Mar 2015”. Airline Route. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  5. ^ Cathay to end Moscow route
  6. ^ a b http://el.ellinair.com
  7. ^ “Gulf Air to Start Moscow Domodedovo Service from late-Oct 2014”. Airline Route. 29 Tháng 7 năm 2014. Truy cập 29 Tháng 7 năm 2014.
  8. ^ “Meridiana expands Naples base operations”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ “Meridiana Expands Sardinia Services in S14”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  10. ^ Yagubov, Elvin (25 Tháng 7 năm 2014). “New flight launched from Gabala to Moscow”. apa.az/. Azeri-Press Agency (APA) LLC. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2014. Truy cập 28 Tháng 7 năm 2014.
  11. ^ L, J (24 Tháng 9 năm 2013). “Pegasus Airlines to Start Istanbul – Moscow Service from October 2013”. Routesonline / Routes. Truy cập 24 Tháng 9 năm 2013.
  12. ^ “Full flight list of Pegasus Asia”.
  13. ^ “Passenger flights”. JSC «Pskovavia». Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  14. ^ “Авиарейсы из Пензы в Москву будет выполнять компания "РусЛайн". Правительство Пензенской области, официальный портал. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2013.
  15. ^ “S7 Airlines начинает полеты из Москвы в Фергану”. s7.ru. S7 Airlines. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 8 Tháng 12 năm 2014.
  16. ^ a b “S7 AIRLINES ОТКРЫВАЕТ РЕЙСЫ В ПАФОС И ЛАРНАКУ”. ООО «АвиаПорт». ngày 18 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2014.
  17. ^ “S7 AIRLINES ОТКРЫВАЕТ ПРОДАЖУ БИЛЕТОВ В НЕАПОЛЬ”. aviaport.ru. АвиаПорт. ngày 2 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.
  18. ^ “Аэропорт Бегишево в апреле начнет сотрудничать с S7 Airlines”. business-gazeta.ru. 24 Tháng 9 năm 2014. Truy cập 19 Tháng 12 năm 2014.
  19. ^ “S7 Airlines launches flights to Voronezh”. s7.ru. S7 Airlines. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  20. ^ “SCAT. Открытие рейсов Уральск–Москва и Атырау–Баку”. International Travel plus. ngày 23 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
  21. ^ Ergasheva, Zarina (20 Tháng 3 năm 2014). “Somon Air to operate flights from Khujand to Moscow”. Media group "ASIA-Plus". Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập 20 Tháng 3 năm 2014.
  22. ^ “THAI S15 Operation Changes as of 30JAN15”. Truy cập 28 tháng 10 năm 2015.
  23. ^ "Уральские авиалинии" открыли еженедельный рейс Москва-Самарканд”. Interfax-Russia.ru. Interfax. ngày 28 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  24. ^ "Уральские авиалинии" с 27 октября начнут регулярные авиарейсы между Москвой и Тбилиси”. "Бизнес Грузия". ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2014.
  25. ^ L, J (20 Tháng 3 năm 2014). “Ural Airlines Adds New Routes to Catania / Budapest in S14”. Airline Route. Truy cập 20 Tháng 3 năm 2014.
  26. ^ “ОАО "Авиакомпания "Уральские авиалинии" запускает ежедневный рейс Москва — Калининград”. Информационно-аналитическое агентство «УралБизнесКонсалтинг». 17 Tháng 3 năm 2014. Truy cập 17 Tháng 3 năm 2014.
  27. ^ "Уральские авиалинии" будут летать из Москвы в Минеральные Воды”. TRAVEL.RU. 30 Tháng 8 năm 2012. Truy cập 31 Tháng 8 năm 2012.
  28. ^ "Уральские авиалинии" с 26 мая открывают рейс Нижневартовск-Москва”. Interfax. Interfax. 29 Tháng 3 năm 2013. Truy cập 29 Tháng 3 năm 2013.
  29. ^ "УРАЛЬСКИЕ АВИАЛИНИИ" БУДУТ ЛЕТАТЬ ИЗ МОСКВЫ В РОСТОВ-НА-ДОНУ”. АвиаПорт.Ru. 20 Tháng 7 năm 2012. Truy cập 20 Tháng 7 năm 2012.
  30. ^ "Уральские авиалинии" с 28 мая открывают регулярное сообщение с Бурятией”. Interfax. 21 Tháng 3 năm 2013. Truy cập 21 Tháng 3 năm 2013.
  31. ^ “Schedule for city Moscow”. UTair Aviation. Truy cập 18 Tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
  32. ^ “Из Барнаула в Москву с новым перевозчиком авиакомпанией "Ямал". Новости компании. Авиапредприятие «Алтай». Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 16 Tháng 8 năm 2013.
  33. ^ “Emirates SkyCargo Freighter Operations get ready for DWC move”. Emirates SkyCargo. 2 Tháng 4 năm 2014.
  34. ^ a b L, J (20 Tháng 8 năm 2014). “ETIHAD Cargo Adds Moscow Service from mid-Tháng 8 năm 2014”. Airline Route. Truy cập 20 Tháng 8 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]