Ngôn ngữ tại Tây Ban Nha
Ngôn ngữ tại Tây Ban Nha | |
---|---|
Ngôn ngữ chính thức | Tây Ban Nha (tên được đặt cho ngôn ngữ Tây Ban Nha còn gọi là tiếng Castilla) |
Ngôn ngữ khu vực |
|
Ngôn ngữ nhập cư chính | Tây Ban Nha, tiếng Ả Rập, Romani, tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Pháp, tiếng Ý, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Trung, tiếng Bulgaria, tiếng Ukraina, tiếng Nga. (xem nhập cư vào Tây Ban Nha) |
Ngôn ngữ ký hiệu | Ngôn ngữ ký hiệu Tây Ban Nha Catalan/ngôn ngữ ký hiệu Valencia |
Bố cục bàn phím thông thường | |
Nguồn | [1] |
Các ngôn ngữ của Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: lenguas de España) hay các ngôn ngữ Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: lenguas españolas)[2] là những ngôn ngữ được nói hoặc đã từng được nói ở Tây Ban Nha. Nhóm ngôn ngữ Rôman được sử dụng rộng rãi nhất ở Tây Ban Nha; trong đó tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ duy nhất có địa vị chính thức cho cả nước.[3] Nhiều ngôn ngữ khác có địa vị đồng chính thức hoặc được công nhận trong các lãnh thổ cụ thể,[4] và một số ngôn ngữ và phương ngữ không chính thức được sử dụng ở một số địa phương.
Ngôn ngữ ngày nay
[sửa | sửa mã nguồn]Về số lượng người nói và sự thống trị, ngôn ngữ nổi bật nhất của Tây Ban Nha là Tây Ban Nha (tiếng Castilia), được nói bởi khoảng 99% người Tây Ban Nha là ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai.[5] Tiếng Catalunya (hay tiếng Valencia) được nói bởi 19%, Galicia bởi 5% và Basque bởi 2% dân số.[6]
Phân bố khu vực ngôn ngữ đồng chính thức tại Tây Ban Nha:
- Tiếng Aran, đồng chính thức ở Catalunya.[7] Nó được sử dụng chủ yếu trong comarca Pyrenean của thung lũng Aran (Val footaran), ở phía tây bắc Catalunya. Nó là một biến thể tiếng Gascon, một phương ngữ của tiếng Occitan.
- Tiếng Basque, đồng chính thức ở Xứ Basque và bắc Navarra (xem khu vực nói tiếng Basque). Tiếng Basque ngôn ngữ phi Rôman duy nhất (cũng không phải thuộc hệ Ấn-Âu) với địa vị chính thức ở Tây Ban Nha lục địa.
- Tiếng Catalunya đồng chính thức ở Catalunya và ở Quần đảo Baleares (đôi khi được gọi là Balearic). Nó được công nhận tại Aragon trong khu vực La Franja, nhưng không phải ngôn ngữ chính thức.
- Tiếng Valencia, đồng chính thức trong Cộng đồng Valencia. Tiếng Valencia là một biến thể của tiếng Catalunya. Tuy nhiên, không phải tất cả các khu vực của Cộng đồng Valencia đều có lịch sử nói tiếng Valencia, đặc biệt là phía tây. Nó cũng được nói mà không có sự công nhận chính thức trong đô thị Carche, Murcia.
- Tiếng Galicia, đồng chính thức ở Galicia và được công nhận, nhưng không chính thức, ở các phần phía tây liền kề của Công quốc Asturias (dưới tên Galician-Asturias) và Castile và León.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Archived copy” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2007.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ Thuật ngữ lenguas españolas xuất hiện trong hiến pháp Tây Ban Nha, đề cập đến tất cả các ngôn ngữ được nói trong tiếng Tây Ban Nha (đó là tiếng Basque, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Catala / Valencia, Galicia, Asturia, Leone, v.v.).
- ^ Promotora Española de Lingüística - Lengua Española o Castellana Lưu trữ 2010-11-27 tại Wayback Machine. (Spanish)
- ^ M. Teresa Turell (2001). Multilingualism In Spain: Sociolinguistic and Psycholinguistic Aspects of Linguistic Minority Groups. Multilingual Matters. tr. 121. ISBN 978-1-85359-491-5.
- ^ “Archived copy” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “CIA – The World Factbook – Spain”. Cia.gov. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2011.
- ^ (tiếng Catalunya)(tiếng Occitan) Llei 35/2010, d'1 d'octubre, de l'occità, aranès a l'Aran