Máy quay Canon Cinema EOS
Canon Cinema EOS (Cinema Electro-Optical System) là các máy quay kỹ thuật số nhiếp ảnh - điện ảnh gương phản xạ và không gương lật ống kính rời. Máy đầu tiên của dòng là Canon EOS C300, được tiếp nối bởi Canon EOS C500 và Canon EOS 1D C vào đầu năm 2012.[1]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Cinema EOS là một nhánh của dòng máy quay phim/chụp ảnh Canon EOS từ năm 1987 mà khởi đầu là công nghệ analog trên máy Canon EOS 650. Tất cả các máy ảnh DSLR của Canon kể từ 5D Mark II vào năm 2008 cho đến nay đều có khả năng quay video.[2][3] Do đó, Canon quyết định sẽ sản xuất ra họ máy mới thuộc dòng EOS, nhưng sẽ tập trung vào khả năng quay video, song song với các máy ảnh có khả năng quay video.
Dòng Cinema EOS bắt đầu xuất hiện từ cuối năm 2011 với C300, máy quay không gương lật có cảm biến Super 35mm, và các ống kính Ống kính CN-E (gồm cả ngàm EF của Canon và PL của Arri). Canon giới thiệu khả năng quay 4K và trích xuất khung hình từ video ra làm ảnh JPEG của C300. Việc trình diễn tính năng nguyên mẫu này của Canon là khá hiếm và được coi là dấu hiệu của 1 dòng máy mới.[4]
Đầu năm 2012, Canon tiếp tục ra mắt C500, với khả năng quay video 4K/QHD. Đồng thời, C500 là máy đầu tiên có khả năng ghi hình ở định dạng RAW, rút khung hình từ video không nén. [5]
DSLR đầu tiên thuộc dòng Cinema EOS, 1D C, là biến thể của 1D X, có khả năng quay video 4K, nhưng không thể quay ở định dạng RAW trên cùng loại cảm biến. Với 1D X và 1D C thì Canon đã sáp nhập dòng 1D có độ phân giải cảm biến cao (1D S) và dòng 1D có tốc độ chụp liên tiếp nhanh (1D) từ năm 2011.[6]
Máy quay
[sửa | sửa mã nguồn]Dòng Cinema EOS hiện nay có 5 máy không gương lật và 1 máy DSLR dòng 1D.
Không gương lật
[sửa | sửa mã nguồn]Super 35 mm
[sửa | sửa mã nguồn]- Canon EOS C100 - 2012
- Canon EOS C100 Mark II - 2014
- Canon EOS C300 - 2011 - 2K/HD MPEG recording (output sampled from full Super 35 sized sensor)
- Canon EOS C300 Mark II - 2015
- Canon EOS C500 - 2012 - 4K/QHD and 2K/HD RAW recording (output taken from full Super 35 mm sized sensor)
- Canon EOS C700 - 2016 - 4.5K CMOS sensor with 15 stops of dynamic range with 3 versions: Base EF mount, PL & GS PL
Có gương lật (DSLR)
[sửa | sửa mã nguồn]Full-frame
[sửa | sửa mã nguồn]- Canon EOS 1D C - 2012 - Khả năng quay 4K/QHD, 2K/HD MJPEG (Cảm biến khi quay sẽ tự crop lại, ghi hình ở phần cảm biến kích cỡ tương đương cảm biến Super 35mm)
Ống kính
[sửa | sửa mã nguồn]Canon công bố 1 loạt dòng ống kính chuyên biệt sử dụng thiết kế kiểu CN-E, tất cả các ống đều thuộc ngàm EF của Canon và PL của Arri
Thuật ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]- CN-E - Cinema EOS
- S - Super 35mm
- F - Full-frame
- P - ngàm PL
- _ - ngàm EF
- L - (Luxury)
Toàn khung 35mm
[sửa | sửa mã nguồn]Canon EF Mount
[sửa | sửa mã nguồn]Ống kính 1 tiêu cự
[sửa | sửa mã nguồn]- CN-E14mm T3.1 L F (2013) [7]
- CN-E 24mm T1.5 L F (2011)
- CN-E 50mm T1.3 L F (2011)
- CN-E 85mm T1.3 L F (2011) [8]
- CN-E135mm T2.2 L F (2013) [7]
Ống kính zoom
[sửa | sửa mã nguồn]Không có.
Super 35 mm
[sửa | sửa mã nguồn]Ống kính Canon ngàm EF
[sửa | sửa mã nguồn]Ống kính 1 tiêu cự
[sửa | sửa mã nguồn]14MM 24MM 35MM 50MM 85MM 135MM
Ống kính zoom
[sửa | sửa mã nguồn]- CN-E 14.5-60mm T2.6 L S (2011)
- CN-E 30-300mm T2.95-3.7 L S (2011) [8]
- CN-E 15.5-47mm T2.8 L S (2012)
- CN-E 30-105mm T2.8 L S (2012)
Ống kính Canon ngàm PL
[sửa | sửa mã nguồn]Ống kính 1 tiêu cự
[sửa | sửa mã nguồn]Không có.
Ống kính zoom
[sửa | sửa mã nguồn]- CN-E 14.5-60mm T2.6 L S P (2011)
- CN-E 30-300mm T2.95-3.7 L S P (2011)
- CN-E 15.5-47mm T2.8 L S P (2012)
- CN-E 30-105mm T2.8 L S P (2012)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Canon launches c300 cinema camera, prepares to take on red scarl
- ^ Jacobowitz, P.J. (ngày 17 tháng 9 năm 2008). “New Canon EOS 5D Tries to One-Up Nikon in Video”. PC Magazine. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Canon EOS 5D Mark II: 21MP and HD movies”. Digital Photography Review. ngày 17 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2008.
- ^ canon has a new eos movies dslr on the way too
- ^ Canon c500 eos 1d c 4k
- ^ canon announces eos 1d x full frame 18mp sensor 14 fps 204 80
- ^ a b http://www.usa.canon.com/cusa/about_canon?pageKeyCode=pressreldetail&docId=0901e02480793c98
- ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Bộ xử lý: Non-DIGIC DV DIGIC DV III | DIGIC DV4 | DIGIC DV 5 / 2×5 / 3x5 Xem thêm: Máy ảnh kỹ thuật số Canon EOS |
Bộ xử lý hình ảnh: Non-DIGIC | DIGIC | DIGIC II | DIGIC III | DIGIC 4 / 4+ | DIGIC 5 / 5+ | DIGIC 6 / 6+ | DIGIC 7 | DIGIC 8 | DIGIC X Video: 1080p | không nén 1080p | 4K | 5.5K | 8K
⋅
Màn hình: Lật (tilt) F , Xoay lật (Articulating) A , Cảm ứng (Touchscreen) T
⋅
Đặc điểm chú ý: Ổn định hình ảnh trong thân máy (IBIS) S , Weather Sealed
Xem thêm: Máy ảnh phim Canon EOS |