Khosro Heydari
Khosro Heydari năm 2015 | ||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Khosro Heydari | |||||||||||||
Ngày sinh | 14 tháng 9, 1983 | |||||||||||||
Nơi sinh | Tehran, Iran | |||||||||||||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ phải, Tiền vệ phải | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | Esteghlal | |||||||||||||
Số áo | 2 | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
1998–1999 | Persepolis | |||||||||||||
1999–2002 | Esteghlal | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2002–2004 | Aboomoslem | 13 | (0) | |||||||||||
2004–2005 | Paykan | 29 | (1) | |||||||||||
2005–2008 | Pas | 78 | (1) | |||||||||||
2008–2010 | Esteghlal | 65 | (1) | |||||||||||
2010–2011 | Sepahan | 31 | (1) | |||||||||||
2011– | Esteghlal | 148 | (2) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2006 | Iran U23 | 5 | (0) | |||||||||||
2007–2015 | Iran | 59 | (0) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 1 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2015 |
Khosro Heydari (tiếng Ba Tư: خسرو حیدری, sinh ngày 14 tháng 9 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Iran hiện tại thi đấu cho Esteghlal F.C. ở vị trí hậu vệ ở Persian Gulf Pro League.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Sau màn trình diễn xuất sắc cho Pas anh chấp nhận lời mời từ Esteghlal F.C. và là một trong những cầu thủ chủ chốt mùa giải 2008–09 cho Esteghlal F.C. để giành chức vô địch. Anh tieps tục màn trình diễn tuyệt vời và trở thành cầu thủ có tầm ảnh hưởng nhất đội bóng. Anh rời Esteghlal F.C. năm 2010, gia nhập Sepahan với hợp đồng 2 năm.[1] Anh giành chức vô địch league cùng với Sepahan và được chuyển về Esteghlal F.C.[2] ngày 23 tháng 7 năm 2011 với bản hợp đồng 2 năm và vô địch Cúp Hazfi trong mùa giải đầu tiên và Iran Pro League mùa giải tiếp theo.[3] Anh gia hạn hợp đồng với FC Esteghlal ngày 13 tháng 7 năm 2013, giúp anh ở lại câu lạc bộ đến 2016. Ngày 19 tháng 6 năm 2016, anh gia hạn thêm một hợp đồng 3 năm, giúp anh ở lại tiếp đến năm 2019.
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 9 ِtháng 5 năm 2018
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Iran | Giải vô địch | Cúp Hazfi | Châu Á | Tổng cộng | ||||||
2002–03 | Aboomoslem | Iran Pro League | 7 | 0 | 0 | 0 | – | – | 7 | 0 |
2003–04 | 6 | 0 | 0 | 0 | – | – | 6 | 0 | ||
2004–05 | Paykan | 29 | 1 | 1 | 1 | – | – | 291 | 11 | |
2005–06 | Pas Tehran | 22 | 1 | 1 | 1 | – | – | 221 | 11 | |
2006–07 | 25 | 0 | 2 | 1 | – | – | 27 | 1 | ||
2007–08 | PAS Hamedan | 31 | 0 | 3 | 0 | – | – | 34 | 0 | |
2008–09 | Esteghlal F.C. | 33 | 1 | 1 | 0 | 6 | 0 | 40 | 1 | |
2009–10 | 32 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | 40 | 0 | ||
2010–11 | Sepahan | 31 | 1 | 2 | 0 | 7 | 0 | 40 | 1 | |
2011–12 | Esteghlal F.C. | 26 | 0 | 1 | 0 | 5 | 2 | 32 | 2 | |
2012–13 | 30 | 1 | 4 | 0 | 7 | 1 | 41 | 2 | ||
2013–14 | 18 | 0 | 2 | 0 | 8 | 1 | 28 | 1 | ||
2014–15 | 24 | 1 | 3 | 0 | – | – | 27 | 1 | ||
2015–16 | 18 | 0 | 3 | 0 | – | – | 21 | 0 | ||
2016–17 | 17 | 0 | 2 | 0 | 7 | 0 | 26 | 0 | ||
2017–18 | 15 | 0 | 4 | 1 | 6 | 0 | 25 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 364 | 6 | 30 | 4 | 53 | 4 | 447 | 12 |
1 Thống kê chưa đầy đủ.
- Kiến tạo
Mùa giải | Đội bóng | Kiến tạo |
---|---|---|
05–06 | Pas Tehran | 3 |
06–07 | Pas Tehran | 2 |
07–08 | Pas Hamedan | 7 |
08–09 | Esteghlal F.C. | 7 |
09–10 | Esteghlal F.C. | 13 |
10–11 | Sepahan F.C. | 5 |
11–12 | Esteghlal F.C. | 2 |
12–13 | Esteghlal F.C. | 4 |
13–14 | Esteghlal F.C. | 5 |
14–15 | Esteghlal F.C. | 4 |
15–16 | Esteghlal F.C. | 6 |
16–17 | Esteghlal F.C. | 2 |
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Khosro Heydari là thành viên của Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Iran, tham gia ở Đại hội Thể thao châu Á 2006. Anh được triệu tập vào đội tuyển vào tháng 6 năm 2007 tham dự West Asian Football Federation Championship 2007. Anh có màn ra mắt cho Iran trong trận đấu với Palestine. Anh đá ở Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 và Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 cho Team Melli. Anh cũng góp mặt trong Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2011 và Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2015. Anh đá cho Team Melli ở West Asian Football Federation Championship 2010, Cúp bóng đá châu Á 2011, 2014 World Cup và 2015 Asian Cup.[4]
Thi đấu quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Iran | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2007 | 1 | 0 |
2009 | 10 | 0 |
2010 | 11 | 0 |
2011 | 11 | 0 |
2012 | 7 | 0 |
2013 | 5 | 0 |
2014 | 8 | 0 |
2015 | 6 | 0 |
Tổng cộng | 59 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Aboomoslem
- Pas
- Iran Pro League: 2005–06 (Á quân)
- Esteghlal
- Sepahan
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Fars”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
- ^ Hamshahri
- ^ http://www.varzesh3.com/news.do?item...88%D8%B3%D8%AA
- ^ “Queiroz Names Team Melli Squad”. afcasiancup.com. 30 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 1 tháng 1 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- khosroheydari trên Instagram
- khosroheydari Lưu trữ 2018-12-09 tại Wayback Machine iranleague
- Iran Pro League Stats
- Profile at ligol.pl
- Cầu thủ bóng đá nam Iran
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Iran
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ Esteghlal F.C.
- Cầu thủ F.C. Aboomoslem
- Cầu thủ Paykan F.C.
- Cầu thủ Pas
- Cầu thủ Sepahan
- Sinh năm 1983
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2011
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Cúp bóng đá châu Á 2015
- Người Tehran
- Cầu thủ bóng đá Đại hội thể thao châu Á 2006