Kali nitrit
Giao diện
Kali nitrit | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Kali nitrit |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Số RTECS | TT3750000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KNO2 |
Khối lượng mol | 85,10379 g/mol |
Bề ngoài | Chất rắn chảy rữa màu trắng hoặc hơi vàng |
Khối lượng riêng | 1,914986 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 440,02 °C (713,17 K; 824,04 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | 537 °C (810 K; 999 °F) (nổ) |
Độ hòa tan trong nước | 281 g/100 mL (0 °C) 312 g/100 mL (25 °C) 413 g/100 mL (100 °C) |
Độ hòa tan | Hòa tan trong alcohol, amonia |
MagSus | −23,3·10−6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -369,8 kJ/mol |
Nhiệt dung | 107,4 J/mol K |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Chất oxy hóa (O) Độc hại (Xn) Nguy hiểm cho môi trường (N) |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R8 R25 R50 |
Chỉ dẫn S | S45 S61 |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
LD50 | 235 mg/kg |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali nitrat |
Cation khác | Natri nitrit |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali nitrit (cần phân biệt với kali nitrat) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học KNO2. Nó là một muối ion tạo thành từ các ion kali K+ và ion nitrit NO2−, tạo thành một tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng, có tính hút ẩm và hòa tan trong nước.[1]
Nó là một chất oxy hóa mạnh và có thể đẩy nhanh quá trình đốt các vật liệu khác. Giống như các muối nitrit khác như natri nitrit, kali nitrit là chất độc nếu nuốt phải, và xét nghiệm cho thấy nó có thể gây đột biến hoặc gây quái thai. Găng tay và kính an toàn thường được sử dụng khi xử lý kali nitrit.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]